Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2016 Môn: Tiếng Việt (Tập đọc)



tải về 364.98 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích364.98 Kb.
#16760
  1   2   3   4

Trường Tiểu học Phú Hải Tuần 22 Giáo án lớp 2/3


Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2016

Môn: Tiếng Việt (Tập đọc)

Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MUÏC TIEÂU

- Hiểu nghĩa các từ: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.

- Hiểu nội dung của bài: Khó khăn, hoạn nạn mới thử thách trí thông minh của mỗi người, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: Chồn, cuống quýt, thọc gậy, quẳng, vọt.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Biết khiêm tốn trong cuộc sống

- GDKNS: Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK. SGK. Bảng phụ

- Học sinh: SGK Tiếng Việt 2 - Tập 2

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC


  1. Bài cũ (3 phút)

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Vè chim

- Nhận xét



2. Bài mới

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

30’


20’

12’

3’


* Giới thiệu bài

* Hoaït ñoäng 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu

- GV lưu ý giọng đọc:

+ Giọng người dẫn truyện: chậm rãi

+ Giọng Chồn: lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, lúc chân thành.

+ Giọng Gà Rừng: Khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin.



- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1).

- GV hướng dẫn đọc từ ngữ khó: Chồn, cuống quýt, thọc gậy, quẳng, vọt



- Gọi HS đọc cá nhân.

- Lớp đồng thanh đọc lại các từ khó



- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2).

- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai.

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc 4 đoạn (lần 1)

- 2 HS đọc chú giải trong SGK.

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn (lần 2).

GV cung cấp câu dài cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu:

+ Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//



+ Chồn bảo Gà Rừng:/ “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”//

- Mời 2HS đọc lại

- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 4

- Yêu cầu các thi đọc giữa các nhóm

- GV theo dõi nhận xét.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.



* Hoaït ñoäng 2 : Tìm hieåu baøi

- HS lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để hiểu được nội dung của bài.



Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường Gà Rừng?
Câu 2: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
Câu 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?

- Cung cấp từ: mẹo = mưu


- Cung cấp từ: chạy biến vào rừng

Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi như thế nào?
Câu 5: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý sau đây:

a. Gặp nạn mới biết ai khôn

b. Chồn và gà Rừng

c. Gà rừng thông minh



* Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- 45 HS thi đọc

- GV nhận xét – tuyên dương.

3. Cuûng coá, dặn dò

H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS yếu về nhà luyện đọc thêm. Khen HS đọc tốt, có nhiều tiến bộ.



- Lắng nghe

- Theo dõi

- HS noái tieáp nhau ñoïc töøng caâu


- HS đọc

- Cả lớp đọc

- HS đọc

- HS đọc


- HS đọc, lắng nghe

- HS đọc
- Lắng nghe


- HS đọc

- HS thực hiện yêu cầu

- Các nhóm thi đua
- Cả lớp đọc đồng thanh

- HS đọc.


- Gà Rừng và Chồn.....coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.

- Chồn sợ hãi, chẳng nghĩ ra được điều gì.

- Khi gã thợ săn bắt nó ra, nó vờ chết. Rồi bất ngờ vọt chạy, gã thợ săn đuổi theo. Lúc ấy, Chồn vọt ra, chạy biến vào rừng.
- Chồn thay đổi hẳn. Nó tự thấy trăm trí khôn của nó không bằng một trí khôn của Gà.

- HS trả lời


- HS đọc

- Hãy biết khiêm tốn không nên coi thường người khác. Chỉ có lúc khó khăn hoạn nạn mới thấy được trí thông minh của con người.



Bổ sung:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..



Môn: Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II

Môn: Luyện Tiếng Việt (Tập viết)

Bài: Luyện viết chữ hoa R

I. MỤC TIÊU

-Viết đúng chữ hoa đã học

- RÌn ý thøc, c¸ch tr×nh bµy bµi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở luyện viết



II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ (2 phút)

- Gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R

- Nhận xét

2. Bài mới

TG

Ho¹t ®«ng cña giáo viên

Ho¹t ®éng cña học sinh

1’

10’


20’

2’


* Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình viết

- Yêu cầu HS nhắc lại: Chữ R cao mấy ô li? Được viết mấy nét? Đó là nét gì?

- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết
- Yêu cầu HS viết bảng con

- Nhận xét



* Hoạt động 2: ViÕt bµi

- ViÕt bµi vµo vë « li

- Nh¾c HS c¸ch viÕt

- ChÊm vµ nhận xét mét sè bµi

- Yêu cầu HS viết vở luyện viết

- Nhận xét



3. Củng cố, dặn dò

- DÆn HS vÒ nhµ luyÖn viÕt.

- Nhận xét tiết học

- Cao 5 li. Viết bằng 2 nét:

+ Nét 1: nét móc ngược trái

+ Nét 2: sự kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.



+ Đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái, DB trên ĐK2

+ Lia bút xuống gần ĐK5, viết nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. DB trên ĐK2

- HS viÕt b¶ng con

- C¶ líp viÕt bµi

- Lắng nghe



Bổ sung:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..




Môn: Tiếng Việt (Chính tả)

Bài: Nghe viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

I. MỤC TIÊU

- Nắm được nội dung đoạn chính tả



- Chép chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn chính tả.

- Làm được bài tập phân biệt tr/ ch; uôt/ uôc

- Phát âm chuẩn các tiếng có bắt đầu bằng tr, ch hoặc có vần uôt, uôc

- Rèn tính cẩn thận, biết giữ vở sạch đẹp.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở viết chính tả, bảng con.

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC


  1. Bài cũ: (3 phút)

- Kiểm tra 2HS: Viết các từ sau: chiết cành, chiếc lá, tiết kiệm, thương tiếc

- GV nhận xét



2. Bài mới

TG

Hoaït ñoäng của giáo viên

Hoaït ñoäng cuûa học sinh

1’

10’


10’

10’


1’

* Giôùi thieäu baøi

* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.

- Đọc mẫu bài

-Yeâu caàu 2HS ñoïc laïi baøi

H: Chuyện gì đã xảy ra với Chồn và Gà Rừng?

- Hướng dẫn HS nhận xét:

H: Tìm lời nói của người thợ săn?

H: Lời nói đó được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn HS viết chữ khó: thợ săn, cuống quýt, dạo chơi, dấu chân, thọc

- Yêu cầu HS viết vào bảng con (2 từ/ 1 lần). 2HS viết trên bảng lớp.

* Hoạt động 2: Nghe viết bài chính tả

- GV đọc chậm, HS viết

- GV nhắc HS: ghi tên bài ở giữa, chữ đầu cách lề vở 2 ô. 1HS lên bảng viết.

- Quan sát, nhắc nhở HS chậm yếu.

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi.

- Cho HS đổi vở chấm chéo. GV chấm 5, 7 bài; nêu nhận xét



* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 2: (trò chơi) Tìm các tiếng

a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Gọi HS đọc đề
- Tổ chức trò chơi Đố bạn: 1 HS nêu câu hỏi và chỉ định bất kì một bạn trả lời.

- Nhận xét

- Gọi HS đọc, chữa cách phát âm cho HS

3. Cuûng coá - Daën doø:

- Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc

- Nhaéc nhôù trình baøy saùch vôû saïch ñeïp.


- Lắng nghe

- HS đọc bài

- Một buổi sáng khi đang dạo chơi, chúng bị một người thợ săn đuổi bắt.


- Có mà chạy đằng trời!

- Dấu ngoặc kép và đặt sau dấu hai chấm


- HS viết

- HS viết bài


- Lắng nghe

- Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa cho sẵn

- Đáp án: reo, giật, gieo


- Nhận xét

- Đọc



Bổ sung:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..


LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU:

- HS nhìn chép đúng bài luyện viết chính xác, đúng ô li, sạch đẹp

- Viết chữ đứng – chữ xiên theo yêu cầu

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

25p
5p

1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

- Gọi HS đọc lại bài

- Hướng dẫn cách trình bày bài viết ở vở.

- HD hs đổi vở cho nhau để soát lỗi và chữa lỗi.

* Những em viết chậm khuyến khích động viên theo dõi HD thêm.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS luyện viết ở nhà


- Cả lớp theo dõi.


- HS viết vào vở

- Em Trang




Bổ sung :


Môn: Luyện Toán

Bài: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan

- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nội dung luyện tập, vở bài tập toán



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ (3 phút)

- Gọi HS đọc bảng nhân 2, bảng nhân 3, bảng nhân 4, bảng nhân 5

- Nhận xét

2. Bài mới

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

30’


1’

* Giới thiệu bài :

* Hướng dẫn lµm bµi tËp

Bài 1: Tính nhẩm

- GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân.



Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.

5 x 4 – 9 = 20 – 9

= 11

5 x 7 – 15 = 35 – 15



= 20

Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán.

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.

* Tổ chức trò chơi đọc nối tiếp bảng nhân 5

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại bài

- HS đọc đề nêu yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở.

- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.

- HS đọc đề nêu yêu cầu.

- HS đọc phép nhân 5.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm bảng con, nhận xét bài làm của bạn.

- 1HS lên bảng giải.

- Lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn.

- HS đọc đề nêu yêu cầu.

- HS làm bài


- HS tham gia chơi

Bổ sung:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2016

Môn: Toán

Bài: Phép chia

I. MUÏC TIEÂU

- Kiến thức: Nhận biết được phép chia, biết mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.

- Kĩ năng:

+ Đọc, viết phép chia.

+ Từ phép nhân viết thành 2 phép chia.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK Toán 2. Hình minh họa cho bài.

- Học sinh: SGK Toán 2. Vở bài tập toán 2.

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC


  1. Bài cũ (3 phút)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng: Tính

a) 4 x 2 = b) 3 x 4 =

5 x 6 = 2 x 9 =

- GV nhận xét

2. Bài mi

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

15’


15’

1’


* Giôùi thieäu baøi.

* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức

H: Mỗi phần có mấy ô vuông?

H: Hai phần có mấy ô vuông?

- GV chia thành 2 phần

H: Mỗi phần có bao nhiêu ô vuông?

GV: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông.

- Ta có phép chia để tìm số ô vuông trong mỗi phần: 6 : 2 = 3

- Đọc là: Sáu chia hai bằng ba

- Dấu : gọi là dấu chia

H: Có 6 ô vuông, chia thành các phần sao cho mỗi phần có 3 ô vuông, có mấy phần?

- Ta có phép chia để tính số phần:



6 : 3 = 2

- Gọi HS đọc phép chia

H: Mỗi phần có 3 ô vuông, 2 phần có mấy ô vuông?

H: Có 6 ô vuông, chia làm 2 phần, mỗi phần có bao nhiêu ô vuông?

H: Có 6 ô vuông, chia thành các phần sao cho mỗi phần đều có 3 ô vuông, vậy có bao nhiêu phần?

GV chốt: Từ một phép nhân, ta có thể lập được 2 phép chia.

* Hoạt động 2: Luyện tập

Bài tập 1: (Bảng con)

H: Bài toán yêu cầu gì?

- Hướng dẫn HS quan sát mẫu:

- 3 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con

- Nhận xét

- Gọi HS đọc lại



Bài tập 2: (vở)

- Gọi HS đọc đề

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

- Gọi HS đọc lại

3. Cuûng coá, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Bảng chia 2


- Có 3 ô vuông

- Có 6 ô vuông (3 x 2 = 6)

- Quan sát

- Có 3 ô vuông

- Lắng nghe


- Nhiều HS nhắc lại
- Lắng nghe

- Có 2 phần

- Quan sát
- Sáu chia ba bằng hai

- 3 x 2 = 6


- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2

- Lắng nghe


- Cho phép nhân, viết hai phép chia


- Đáp án:

- Tính

- Đáp án:



- Nhận xét

- Đọc
- Lắng nghe




Bổ sung:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..



Môn: Tiếng Việt (Kể chuyện)

Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MUÏC TIEÂU

- Nắm nội dung câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, coi thường người khác.

- Nắm được nội dung và biết đặt tên cho từng đoạn.

- Rèn kĩ năng nói:

+ Kể lại từng đoạn câu chuyện

+ Học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

+ Biết thể hiện lời kể tự nhiên kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

- Rèn kĩ năng nghe: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể, cách đóng vai của bạn.

- Biết khiêm tốn trong cuộc sống

- GDKNS: Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ.

- Học sinh: SGK

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC


  1. Bài cũ (2 phút)

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Nhận xét



2. Bài mới

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

30’

2’


* Giôùi thieäu baøi.

* Hướng dẫn kể chuyện



Bài tập 1

H: Đề bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

- Gọi HS phát biểu


- Nhận xét, chốt



Bài tập 2

- Gọi HS đọc đề

-1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1

- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2

- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 3

- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 4

- Kể theo nhóm 4

- 4 HS đại diện 4 nhóm giao lưu

- Nhận xét

Bài tập 3

H: Đề yêu cầu gì?

- Thi kể lại toàn bộ câu chuyện

- Nhận xét, bình chọn HS kể hay



3. Cuûng coá, dặn dò

H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà kể cho bố mẹ nghe.


- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện

- Thảo luận

- HS TL:


Đoạn1: Chú chồn kiêu ngạo

Đoạn 2: Trí khôn của Chồn

Đoạn 3: Chú gà mưu trí

Đoạn 4: Gặp lại nhau

- Kể lại từng đoạn câu chuyện

- Chồn và Gà rừng là một đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường Gà.

- Một hôm, khi đang dạo chơi trên cánh đồng, đôi bạn gặp một gã thợ săn. Chúng cuống quýt chạy trốn vào một cái hang. Gà bảo:

- Thảo luận và tập kể theo nhóm

- Giao lưu

- Nhận xét


- Kể lại toàn bộ câu chuyện

- 4 HS đại diện 4 tổ thi kể.

- Nhận xét, bình chọn
- Hãy biết khiêm tốn, không nên kiêu ngạo, coi thường người khác.


Bổ sung:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..



Môn: Luyện Tiếng Việt (Tập viết)

Bài: Luyện viết chữ hoa R

I. MỤC TIÊU

-Viết đúng chữ hoa đã học

- RÌn ý thøc, c¸ch tr×nh bµy bµi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở luyện viết



II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ (2 phút)

- Gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R

- Nhận xét

2. Bài mới

TG

Ho¹t ®«ng cña giáo viên

Ho¹t ®éng cña học sinh

1’

10’


20’

2’


* Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình viết

- Yêu cầu HS nhắc lại: Chữ R cao mấy ô li? Được viết mấy nét? Đó là nét gì?

- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết
- Yêu cầu HS viết bảng con

- Nhận xét



* Hoạt động 2: ViÕt bµi

- ViÕt bµi vµo vë « li

- Nh¾c HS c¸ch viÕt

- ChÊm vµ nhận xét mét sè bµi

- Yêu cầu HS viết vở luyện viết

- Nhận xét



3. Củng cố, dặn dò

- DÆn HS vÒ nhµ luyÖn viÕt.

- Nhận xét tiết học

- Cao 5 li. Viết bằng 2 nét:

+ Nét 1: nét móc ngược trái

+ Nét 2: sự kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.



+ Đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái, DB trên ĐK2

+ Lia bút xuống gần ĐK5, viết nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. DB trên ĐK2

- HS viÕt b¶ng con

- C¶ líp viÕt bµi

- Lắng nghe




tải về 364.98 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương