TG/86/5 Corr. Hồng môn, 95-10-20 + 2008-08-15



tải về 119.34 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích119.34 Kb.
#31355

TG/86/5 Corr.

Hồng môn, 95-10-20 + 2008-08-15

- -


Soát xét TG/86/2 TG/86/5 Corr.

Bản gốc: Tiếng Anh

Ngày: 1995-10-20 + 2008-08-15

DỰ THẢO
QUY PHẠM
KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH



HOA HỒNG MÔN
(Anthurium Schott)



Quy phạm này cần phải được đọc kết hợp với tài liệu UPOV/TG/1/2, trong đó có các giải thích về nguyên tắc chung đã được xây dựng trong quy phạm.

NỘI DUNG TRANG
I. Đối tượng của quy phạm 3
II. Yêu cầu vật liệu 3
III. Tiến hành khảo nghiệm 3
IV. Các phương pháp và cách thức quan sát 4
V. Phân nhóm giống 5
VI. Các tính trạng và biểu tượng 5
VII. Bảng các tính trạng 12
VIII. Giải thích bảng các tính trạng 20
IX. Tài liệu tham khảo 21
X. Tờ khai kỹ thuật 22
I. Đối tượng của quy phạm
Quy phạm này áp dụng cho tất cả các giống nhân vô tính thuộc loài Hồng môn Schott thuộc họ Araceae.

II. Yêu cầu vật liệu


1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời điểm, địa điểm, số lượng và chất lượng vật liệu yêu cầu gửi điểm khảo nghiệm. Người nộp đơn nộp vật liệu từ nước ngoài phải đảm bảo mọi thủ tục hải quan phù hợp với quy định của nước sở tại. Tối thiểu, số lượng vật liệu cần phải nộp nên là:


  1. Với các giống trồng chậu: 10 cây non có ít nhất 1 bông hoa hoặc một nụ;




  1. Với các giống để trồng cắt cành: 6 cây có ít nhất một bông hoa hoặc một nụ.

2. Vật liệu cây trồng gửi khảo nghiệm phải khỏe mạnh, không thiếu sức sống hoặc không nhiễm bất kỳ sâu bệnh nguy hiểm nào. Nên sử dụng giống thu được từ nhân in vitro. Chỉ nộp các cây hoặc cành cắt khi đã chỉ định được cơ quan có thẩm quyền khảo nghiệm.


3. Không được xử lý vật liệu khảo nghiệm dưới bất kỳ hình thức nào trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu xử lý. Nếu vật liệu đã được xử lý, đề nghị cung cấp thông tin chi tiết.

III. Tiến hành khảo nghiệm


1. Một thí nghiệm khảo nghiệm thông thường phải được tiến hành trong một thời kỳ gieo trồng. Nếu tính khác biệt và/hoặc tính đồng nhất không thể hiện đầy đủ trong thời kỳ thí nghiệm đó, thí nghiệm khảo nghiệm có thể được kéo dài đến vụ thứ hai.
2. Thông thường thí nghiệm nên được tiến hành tại một điểm. Nếu có bất kỳ tính trạng quan trọng nào của giống không thể quan sát được tại điểm đó thì có thể bố trí khảo nghiệm giống ở một điểm bổ sung.
3. Thí nghiệm thông thường nên được tiến hành trong nhà có mái che, cây trồng trong chậu với giá thể thoáng khí, thoát nước trong các điều kiện trồng trọt sau đây:
(a) Đối với các giống cây được trồng trong chậu:
Nhiệt độ: Ngày: 21oC, Đêm: 19oC
Giá thể: a porous mixture of peat, peat fiber and

rice hull


Cỡ chậu: 15 cm
Số cây trên một chậu: 1
Phân bón: 1.2 EC (độ dẫn điện) theo tiêu chuẩn dinh dưỡng và

nước của Hồng môn

Tưới nước: Tưới 15 phút 3 lần một tuần
Ẩm độ không khí: 70 tới 90%
Che phủ: Trong mùa xuân, hè và thu sớm
(b) Các giống để cắt cành hoa:
Nhiệt độ: Ngày: 22oC, Đêm: 20oC
Đất: Một hỗn hợp các mẩu xốp thô thoáng khí
Kích cỡ chậu: 21 cm
Số cây trong mỗi chậu: 1
Phân bón: 1.2 EC (độ dẫn điện) of standard Anthurium

nutrition together with irrigation


Tưới nước: tưới nhỏ giọt 2 phút 2 lần một ngày
Ẩm độ không khí: 70 đến 90%
Che phủ: Xuân, hè và thu sớm.
Độ lớn của ô thí nghiệm phải làm sao để khi cắt cây hoặc các bộ phận của cây để đo đếm hoặc theo dõi vẫn không ảnh hưởng tới các quan sát được tiến hành cho đến khi kết thúc vụ thí nghiệm. Mỗi thí nghiệm phải có ít nhất 10 cây (Với giống trồng chậu) hoặc 6 cây (giống trông để cắt cành). Các ô thí nghiệm riêng rẽ có thể được sử dụng để quan sát và đo đếm chỉ khi cây được trồng trong các điều kiện môi trường như nhau.
4. Có thể thiết lập các thí nghiệm bổ sung đối với các mục đích đặc biệt.

IV. Phương pháp và cách thức quan sát


1. Mọi quan sát phải được tiến hành trên 10 cây hoặc các bộ phận của 10 cây đó (Với các giống trồng chậu) hoặc trên 6 cây hay các bộ phận cắt ra từ 6 cây thí nghiệm (Với các giống để cắt cành).
2. Để đánh giá tính đồng nhất, nên áp dụng một quần thể chuẩn mức 1% với xác xuất chấp nhận 95%. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 6 hoặc 10 cây, số cây khác dạng tối đa được phép là 1.
3. Mọi quan sát phải được tiến hành trên cây đã có hoa đạt độ lớn tối đa.
4. Nếu không có chỉ dẫn nào khác, mọi quan sát trên hoa phải được thực hiện trước khi bao phấn mở, sau khi bông mo trở nên dính.
5. Vì ánh sáng ban ngày biến động, việc xác định màu sắc được tiến hành dựa vào bảng so màu phải được thực hiện hoặc là trong phòng có ánh sáng nhân tạo hoặc vào giữa trưa trong phòng không bị ánh sáng mặt trờ chiếu trực tiếp. Sự phân bổ quang phổ bằng dụng cụ phản xạ nhằm tạo ta ánh sáng nhân tạo nên phù hợp với tiêu chuẩn CIE ánh sáng ngày D 6,500 và phải nằm trong khoảng cho phép do tiêu chuẩn Anh xây dựng 950, Phần I. Các xác định này phải được tiến hành với bộ phận của cây đặt trên nền trắng.

V. Phân nhóm giống


1. Chọn các giống để trồng theo cách được chia thành từng nhóm nhằm thuận tiện cho việc đánh giá tính khác biệt. Các tính trạng phù hợp với mục đích phân nhóm là những tính trạng được biết từ kinh nghiệm là không thay đổi hoặc thay đổi rất ít trong phạm vi một giống. Sự thay đổi các mức biểu hiện của các tính trạng phải được phân bố đồng đều trong tập đoàn.
2. Cơ quan có thẩm quyền được gợi ý sử dụng các tính trạng sau đây để phân nhóm giống:


  1. Mo (bao cụm hoa): Kích cỡ (Tính trạng thứ 17)

  2. Mo: Màu chủ yếu mặt trên (Tính trạng thứ 24)

VI. Các tính trạng và biểu tượng


1. Để đánh giá tính khác biệt, Tính đồng nhất và tính ổn định, cần sử dụng các tính trạng và mức biểu hiện của chúng được đưa ra bằng 3 ngôn ngữ của UPOV trong bảng các tính trạng.
2. Mã số (1 đến 9), nhằm mục đích xử lý số liệu trên máy tính được đưa ra bằng các mức biểu hiện của mỗi tính trạng.
3. Chú giải
(*) Là các tính trạng phải luôn được sử dụng cho tất cả các giống ở mọi giai đoạn gieo trồng thí nghiệm trong đó các thẩm định phải luôn luôn có trong bản mô tả giống trừ trường hợp mức biểu hiện của một tính trạng đã có trước hoặc các điều kiện môi trường nơi thí nghiệm không phù hợp cho sự biểu hiện của tính trạng đó.
(+) Xem các giải thích trong bảng các tính trạng ở chương VIII.

* * * * * * *


VII. Bảng các tính trạng

______________________________________________________________________________________________
Tính trạng Giống điển hình

Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
(*)1. Cây: Độ lớn Nhỏ petite klein Hanna 3
Trung bình moyenne mittel Eva 5
Lớn grande gross Gloria 7

_____________________________________________________________________________________________


2. Phiến lá: Độ dài Ngắn court kurz Champion 3

Trung bình moyen mittel Eldorado 5

Dài long lang Merengue 7

_____________________________________________________________________________________________


3. Phiến lá: Chiều rộng Hẹp étroit schmal Hanna 3
Trung bình moyen mittel Eldorado 5
Rộng large breit Merengue 7

______________________________________________________________________________________________


(*)4. Phiến lá: Dạng Trứng hẹp ovale étroit schmal Tessa 3

eiförmig


Trứng ovale eiförmig Madonna 5

Trứng rộng ovale large breit eiförmig Champion 7

_____________________________________________________________________________________________
(*)5. Phiến lá: Thùy Không có absents fehlend Champion 1
Có présents vorhanden Tropical 9

______________________________________________________________________________________________


6. Phiến lá: vị trí Cong vào nhưng incurvés mais eingebogen 1

Tương đối của thùy không chạm nhau pas tangents aber sich

nicht berührend

Rời rạc disjoints freistehend Lambada 2


Chạm nhau tangents sich berührend Linda de Mol 3

Che phủ một phần chevauchants überlappend Mia 4

Bó sát appliqués les gegeneinander Merengue 5

uns contre gepresst

______________________________________________________________________________________________
7. Phiến lá: Góc của acute aigu spitz Apollo 1

Phần ngoại biên

approximately presque annähernd Lambada 2

right angle droit rechtwinklig

obtuse obtus stumpf Mia 3

_____________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________
Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
(*)8. Phiến lá: Dạng đỉnh Nhọn hẹp aigu étroit schmal spitz Ellen 1

Nhọn aigu spitz Champion 2

Nhọn rộng aigu large breit spitz Mia 3

Nhọn mũi hẹp acuminé schmal zuge- Hanna 4


Nhọn mũi acuminé zugespitzt Linda Mol 5
Mũi nhọn rộng acuminé breit zuge- Rumba 6

______________________________________________________________________________________________


9. Phiến lá: Mức độ xanh Nhạt light claire hell 3

Của mặt trên

Trung bình moyenne mittel Mia 5

Đậm foncée dunkel Rumba 7

_____________________________________________________________________________________________
10. Phiến lá: Độ sắc của Không có hoặc absente ou fehlend oder 1

Mặt trên rất yếu très faible sehr gering

Yếu faible gering Georgusis 3

Trung bình moyenne mittel Samba 5

Mạnh forte stark Patti Ann 7
Rất mạnh très forte sehr stark 9

______________________________________________________________________________________________


11. Cuống lá: Độ dài Ngắn court kurz Champion 3
Trung bình moyen mittel Gloria 5
Dài long lang Rumba 7

______________________________________________________________________________________________


(*)12. Cuống hoa: Độ dài very short très court sehr kurz Belinda 1
short court kurz Champion 3
medium moyen mittel Linda Mol 5

long long lang Gloria 7


very long très long sehr lang 9

_____________________________________________________________________________________________


13. Cuống hoa: Độ dày Mỏng fin dünn Patti Ann 3
Trung bình moyen mittel de Mol 5
Dày gros dick Salsa 7

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________
Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
14. Cuống hoa: Mức độ xanh Nhạt claire hell Champion 3

ở phần giữa

Trung bình moyenne mittel Linda Mol 5

Đậm foncée dunkel Avo-Gino 7 ___________________________________________________________________________________________________________


15. Cuống hoa: Mức độ Không có nulle ou fehlend oder Georgusis 1

anthocyanin hoặc rất yếu très faible sehr gering

Yếu faible gering Kuipers 3

Trung bình moyenne mittel Purple Rain 5

Đậm forte stark Nathalie 7

Rất đậm très forte sehr stark Rachella 9

______________________________________________________________________________________________
(*)16. Spathe: position far below très en weit unterhalb 1

compared to leaves dessous

slightly un peu en etwas unter- Lady Jane 2

below dessous halb

same level au même auf gleicher 3

niveau Höhe

slightly un peu en etwas ober- Champion 4

above dessus halb


far above très en weit ober- Eldorado 5

dessus halb

______________________________________________________________________________________________
(*)17. Mo: Kích cỡ Rất nhỏ très petite sehr klein Anetta 1
Nhỏ petite klein Ellen 3
Trung bình moyenne mittel Fla-Exotic 5
Lớn grande gross Merengue 7
Rất lớn très grande sehr gross 9

______________________________________________________________________________________________


(*)18. Mo: Dạng Elip elliptique elliptisch Ariane, 1
Elip rộng elliptique breit Hanna 2

large elliptisch

Gần như tròn presque ronde fast rund 3
Trứng ovale eiförmig Anetta 4
Trứng rộng ovale large breit eiförmig Gloria 5

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________
Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
(*)19. Mo: Thuỳ Không có absents fehlend Arcs, Jane 1
Có présents vorhanden Gloria 9

______________________________________________________________________________________________


(*)20. Mo: Vị trí tương đối Uốn cong vào incurvés mais eingebogen Mia 1

Của thùy nhưng không pas tangents aber sich

Chạm nhau nicht berührend

Rời nhau disjoints freistehend Apollo 2


Chạm nhau tangents sich berührend Merengue 3

Che phủ một phần chevauchants überlappend 4


Ôm sát appliqués les gegeneinander- Gloria 5

uns contre gepresst

les autres

_____________________________________________________________________________________________


21. Chỉ với các giống có Thấp basse niedrig Mia 3

thùy ôm sát:

Mo: Độ cao của phần Trung bình moyenne mittel Royal 5

Ôm sát của thùy

Cao haute hoch Riobamba 7

______________________________________________________________________________________________
22. Mo: Hình dạng Nhọn aiguë spitz Linda de 1

Phần ngoại biên

Tù obtuse stumpf 2

Spathe: forme de la

partie distale Tròn arrondie rundlich Mia 3

______________________________________________________________________________________________


(*)23. Mo: Dạng đỉnh Nhọn hẹp aigu étroit schmal spitz Gloria 1

Nhọn aigu spitz Anetta 2

Nhọn rộng aigu large breit spitz Calypso 3

Mũi nhọn hẹp acuminé schmal zuge- Lambada 4

étroit spitzt
Mũi nhọn acuminé zugespitzt Mia 5
Mũi nhọn acuminé breit zuge- Merengue 6

rộng large spitzt

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________


Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
(*)24. Mo: Màu chính của RHS Colour Code RHS des RHS-Farbkarte

Mặt bên Chart couleurs (Nummer an-

(indicate (indiquer le geben)

Spathe: couleur princi- reference numéro de

pale de la face number) référence)

______________________________________________________________________________________________
25. Mo: Màu chính của Bảng so màu RHS Code RHS des RHS-Farbkarte

Mặt thấp hơn (Chỉ ra số couleurs (Nummer an-

tương ứng) (indiquer le geben)

numéro de

référence)

______________________________________________________________________________________________
26. Mo: Độ bòng Rất yếu très faible sehr gering White Bird 1
Yếu faible gering Anetta 3
Trung bình moyenne mittel Gloria, Mia 5
Bóng forte stark Royal 7
Rất bóng très forte sehr stark Cancan 9

______________________________________________________________________________________________


(*)27. Mo: Độ phồng Rất yếu très faible sehr gering Rebecca 1
Yếu faible gering Champion 3
Trung bình moyenne mittel Linda 5
Phồng forte stark Mia 7
Phồng rất nhiều très forte sehr stark 9

______________________________________________________________________________________________


28. Mo: Hình dạng mặt cắt Lòng chảo concave konkav Champion 1

Của vùng giữa

Thẳng droite eben Gloria 2

Lồi lên convexe konvex Ellen 3

______________________________________________________________________________________________
Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
29. Mo: Góc giữa phần ngoại Nhọn aigu spitz Hanna 1

Biên và cuống

Xấp xỉ góc phải presque annähernd Mia 2

droit rechtwinklig

Tù obtus stumpf Gloria 3
______________________________________________________________________________________________
30. Mo: Khoảng cách giữa Rất ngắn très courte sehr klein Gloria 1

(+) bông mo và lõm gian thùy

Ngắn courte klein Salsa 3

Trung bình moyenne mittel Rebecca 5


Dài longue gross Isabella 7

Rất dài très longue sehr gross Rapsodie 9

_____________________________________________________________________________________________
(*)31. Bông mo: Độ dài Rất ngắn très court sehr kurz Anetta 1
Ngắn court kurz Purple Rain 3
Trung bình moyen mittel Champion 5
Dài long lang Gloria 7
Rất dài très long sehr lang 9

______________________________________________________________________________________________


32. Bông mo: Độ rộng ở giữa Rất hẹp très étroit sehr schmal Belinda 1

Hẹp étroit schmal Georgusis 3

Trung bình moyen mittel Mia 5
Rộng large breit Gloria 7

Rất rộng très large sehr breit Antolfa 9

_____________________________________________________________________________________________
33. Bông mo: cuộn Không có absent fehlend 1
Có présent vorhanden Ellen, 9

______________________________________________________________________________________________


(*)34. Bông mo: độ cong Uốn cong fortement stark 1

của trục dọc mạnh incurvé eingebogen

Uốn cong faiblement gering 3

Nhẹ incurvé eingebogen

Thẳng droit gerade Mia 5

Uốn cong faiblement gering Gloria 7

ngược yếu récurvé zurückgebogen
Uốn cong fortement stark Merengue 9

Ngược mạnh récurvé zurückgebogen

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________


Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

______________________________________________________________________________________________
35. Bông mo: Búp măng Rất yếu très faible sehr gering Antco 1

Về phía ngọn

Yếu faible gering Linda Mol 3

Trung bình moyenne mittel Mia, Gloria 5

Mạnh forte stark Madonna 7

Rất mạnh très forte sehr stark 9

______________________________________________________________________________________________
(*)36. Bông mo: Màu chính của Trắng tới kem blanc à weiss bis Gloria 1

Phần nền ngay crème cremefarben

Trước khi bao phấn mở

Vàng jaune gelb Arinos 2


Da cam orange orange Hanna 3

Hồng rose rosa Merengue 4

Đỏ rouge rot Lipstick 5
Tím đỏ pourpre rouge rotpurpur Patti Ann 6

Tím violet purpur Purple Rain 7

______________________________________________________________________________________________
(*)37. Bông mo: Màu chính của Trắng blanc weiss 1

Phần nền ngay

Trước khi bao phấn mở Vàng jaune gelb Arinos 2

Da cam orange orange Gloria 3

Đỏ rouge rot Lipstick 4

Tím đỏ pourpre rouge rotpurpur Southern 5

Tím violet purpur Purple Rain 6

Xanh vert grün Calypso 7

Nâu brun braun Antco 8

______________________________________________________________________________________________


38. Bao mo: màu chính của Trắng tới kem blanc à weiss bis Atlanta 1

Phần nền sau khi bao phấn crème cremefarben

Mở

Vàng jaune gelb Apollo 2


Da cam orange orange Niky 3

Hồng rose rosa Antamo 4

Đỏ rouge rot 5
Tím đỏ pourpre rouge rotpurpur Rodeo 6

Tím violet purpur Anetta 7

_____________________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________________


Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Pháp Đức Mã số

_____________________________________________________________________________________________
39. Bông mo: Màu chính của Trắng blanche weiss 1

Phần nền ngay

Sau mở bao phấn Vàng jaune gelb Apollo 2

Da cam orange orange Niky 3

Đỏ rouge rot 4

Tím đỏ pourpre rouge rotpurpur Rodeo 5

Tím pourpre purpur Anetta 6

Xanh verte grün 7

Nâu brune braun 8
VIII. Giải thích bảng các tính trạng

Ad/Add./Zu 30


Bông mo: Khoảng cách giữa bông mo và lõm gian thùy
3 5 7
Ngắn Trung bình Dài

IX. Tài liệu tham khảo


- UFFELEN, A. VAN, 1991: "Creatief bloemschikken met Anthurium, het complete Anthuriumboek," Zomer & Keunig Boeken B.V., Ede, NL
X. Tờ khai kỹ thuật

Số

                       


                       

TỜ KHAI KỸ THUẬT

Được hoàn thành cùng với tờ khai đăng ký bảo hộ giống cây trồng

____________________________________________________________________________________________________


1.1 Họ Anthurium Schott

1.2 Loài (Chỉ rõ tên loài)

____________________________________________________________________________________________________
2. Chủ sở hữu (Tên và địa chỉ)
____________________________________________________________________________________________________
3. Tên đề xuất hoặc ý kiến của tác giả

____________________________________________________________________________________________________


4. Thông tin về nguồn gốc, duy trì và nhân giống
4.1 Nguồn gốc
i) Cây con (Chỉ rõ bố mẹ) [ ]

.......................................................................


ii) Đột biến (Chỉ rõ giống gốc) [ ]

.......................................................................


iii) Phát hiện (Chỉ rõ thời gian và địa điểm) [ ]

.......................................................................


____________________________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________________________


4.2 Nhân giống In vitro:
Vật liệu cây trồng thu được từ nhân in vitro [ ]
4.3 Thông tin khác
____________________________________________________________________________________________________
5. Các tính trạng của giống (Con số trong ngoặc đề cập đến tính trạng tương ứng trong Quy phạm; hãy đánh dấu mức biểu hiện rõ nhất của tính trạng vào dấu ngoặc); Trường hợp với tính trạng có hai khả năng thể hiện, hãy hoàn thành khả năng thứ nhất (i) nếu số liệu có sẵn; nếu không hoàn thành khả năng thứ hai (ii)).

Tính trạng Giống điển hình

Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Mã số

5.1 Cây: Kích cỡ Nhỏ petite klein Hanna 3[ ]

(1)

Trung bình moyenne mittel Eva 5[ ]


Lớn grande gross Gloria 7[ ]

5.2 Spathe: size very small très petite sehr klein Anetta 1[ ]

(17)

small petite klein Ellen 3[ ]


medium moyenne mittel Fla-Exotic 5[ ]
large grande gross Merengue 7[ ]
very large très grande sehr gross 9[ ]

5.3 i. Bông mo: Màu chính Bảng màu RHS Code RHS des RHS-Farbkarte

(24) mặt trên couleurs (Nummer an-

(Chỉ rõ (indiquer le geben)

Số tương numéro de

ứng) référence)

____________________________________________________________________________________________________
5.3 ii. Bông mo: Màu chủ yếu Trắng blanche weiss 1[ ]

Mặt trên

Da cam orange orange 2[ ]

Đỏ da cam rouge orangée orangerot 3[ ]

Đỏ rouge rot 4[ ]

Tím đỏ pourpre rouge rotpupur 5[ ]


Tím pourpre purpur 6[ ]
Xanh verte grün 7[ ]
Nâu brune braun 8[ ]

____________________________________________________________________________________________________


6. Giống tương tự và sự khác biệt với giống đăng ký
Tên giống tương tự Tính trạng khác biệt Mức biểu hiên Mức biểu hiện của

của giống tương tự giống đăng ký

°) Trong trường hợp các mức biểu hiện của cả hai giống như nhau, hãy chỉ ra mức độ khác biệt.

____________________________________________________________________________________________________


7. Thông tin bổ sung giúp phân biệt giống

7.1 Tính chống chịu sâu bệnh

____________________________________________________________________________________________________
7.2 Các điều kiện đặc biệt để thẩm định giống
(i)  Sử dụng giống

- Cắt hoa [ ]

- Trồng chậu [ ]
(ii)  Các điều kiện khác
7.3 Thông tin khác
Phải nộp một ảnh màu của giống cùng tờ khai kỹ thuật.

____________________________________________________________________________________________________


[Kết thúc tài liệu]

Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan


tải về 119.34 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương