Tcn 68 217: 2002 thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thôNG



tải về 256.43 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích256.43 Kb.
#10786
  1   2   3
TCN 68 - 217: 2002

THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG

CÔNG CỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S

YÊU CẦU KỸ THUẬT



Terminal Equipment connected to

the Public Telecommunications Networks (PTNs)

using 2048 kbit/s Digital Structured Leased Line

Technical Requirements
MỤC LỤC

Lời nói đầu .........................................................................................................................

1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................................

2. Tài liệu tham chiếu chuẩn .............................................................................................

3. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt...................................................................

3.1 Thuật ngữ, định nghĩa ...................................................................................................

3.2 Các chữ viết tắt .............................................................................................................

4. Yêu cầu kỹ thuật ...........................................................................................................

4.1 Các yêu cầu về an toàn điện và tương thích điện từ trường .......................................

4.2 Các yêu cầu về điện của giao diện...............................................................................

Phụ lục A (Quy định): Các phương pháp kiểm tra .......................................................

A.1 Mã hoá tín hiệu ở cổng lối ra.......................................................................................

A.2 Dạng xung ở cổng lối ra .............................................................................................

A.3 Định thời lối ra.............................................................................................................

A.4 Suy hao phản xạ ở cổng lối vào .................................................................................

A.5 Giới hạn suy hao lối vào và miễn nhiễm với các phản xạ ..........................................

A.6 Khả năng chịu điện áp dọc, mã hoá lối vào HDB3......................................................

A.7 Trở kháng so với đất...................................................................................................

A.8 Rung pha lối ra và lối vào ...........................................................................................

A.9 Cấu trúc khung............................................................................................................

A.10 Cấu trúc khung lối vào ..............................................................................................

Phụ lục B (Quy định): Định nghĩa mã HDB3 .................................................................

B.1 Khái quát......................................................................................................................

B.2 Định nghĩa ...................................................................................................................

Phụ lục C (Quy định): Định nghĩa cấu trúc khung .......................................................

C.1 Cấu trúc khung ............................................................................................................

C.2 CRC-4 .........................................................................................................................

Phụ lục D (Quy định): Danh sách các yêu cầu ...............................................................
Lời nói đầu

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 217: 2002 “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng nguyên vẹn tiêu chuẩn ETSI EN 300 420 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu.

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 217: 2002 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ đề nghị và được Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành theo Quyết định số 34/2002/QĐ-BBCVT ngày 31 tháng 12 năm 2002.

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 217: 2002 được ban hành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.


THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG

CÔNG CỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S

YÊU CẦU KỸ THUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2002/QĐ-BBCVT ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, các đặc tính chức năng cần thiết và các nguyên tắc kiểm tra tương ứng đối với giao diện của thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng (PTNs) sử dụng kênh thuê riêng được cấu trúc số 2048 kbit/s có trở kháng 120 Ω với tốc độ truyền tin 1984 kbit/s.

Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo cho giao diện của thiết bị đầu cuối tương thích với kênh thuê riêng được cấu trúc số 2048 kbit/s. Một giao diện thiết bị đầu cuối phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ tương thích với kênh thuê riêng chưa được cấu trúc số 2048 kbit/s.

Tiêu chuẩn này làm sở cứ cho chứng nhận hợp chuẩn và đo kiểm các thiết bị đầu cuối thuê bao kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng được cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s.

2. Tài liệu tham chiếu chuẩn

[1] ITU-T Recommendation G.703 (1998): "Physical/electrical characteri--stics of hierarchical digital interfaces".

[2] ITU-T Recommendation G.704 (1998): "Synchronous frame structures used at 1 544, 6 312, 2 048, 8 448 and 44 736 kbit/s hierarchical levels".

[3] ITU-T Recommendation O.151 (1992): "Error performance measuring equipment operating at the primary rate and above".

[4] ITU-T Recommendation O.171 (1997): "Timing jitter and wander measuring equipment for digital systems which are based on the plesiochronous digital hierarchy (PDH)".

[5] ETSI EN 300 418: "Access and Terminals (AT); 2048 kbit/s digital unstructured and structured leased lines (D2048U and D2048S); Network interface presentation".

[6] ETSI EN 300 419: “Access and Terminals (AT); 2048 kbit/s digital structured leased lines (D2048S); Connection characteristics".

[7] TCN 68 - 140: 1995: "Chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin - Yêu cầu kỹ thuật".

[8] TCN 68 - 190: 2000: “Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu an toàn điện”.

[9] TCN 68 - 191: 2000: "Tương thích điện từ trường - Thiết bị viễn thông yêu cầu chung về phát xạ".

[10] TCN 68 - 172: 1998: "Giao diện kết nối mạng - Yêu cầu kỹ thuật".

3. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt

3.1 Thuật ngữ, định nghĩa

Kênh thuê riêng: là phương tiện viễn thông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà người sử dụng có thể điều khiển được (ví dụ: chuyển mạch theo yêu cầu).

Điểm kết cuối mạng: là các kết nối vật lý và các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông công cộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn thông đó.

Thiết bị đầu cuối: là thiết bị dùng để kết nối tới mạng viễn thông công cộng để gửi, xử lý hay thu thập thông tin.

Đa khung con bị lỗi: là đa khung con mà tại đó kiểm tra dư vòng 4 bit (CRC-4) được tính ra không đúng với CRC-4 có trong đa khung con tiếp theo (xem mục C.2.2).

Khung: là chuỗi gồm 256 bit, trong đó 8 bit đầu tiên xác định cấu trúc khung (xem phụ lục C).

Đa khung: là chuỗi gồm hai đa khung con có chứa từ đồng bộ đa khung (xem phụ lục C).

PRBS(215-1): là chuỗi bit giả ngẫu nhiên (PRBS).

Các bit Sa: là các bit từ 4 đến 8 (các bit từ Sa4 đến Sa8) trong những khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung (xem phụ lục C).

Đa khung con (SMF): là chuỗi gồm 8 khung, mỗi khung có 256 bit, qua đó tính ra CRC-4 (xem phụ lục C).

3.2 Các chữ viết tắt

AIS Tín hiệu chỉ thị cảnh báo

AMI Mã đảo cực luân phiên

CRC-4 Kiểm tra dư vòng 4 bit

D2048S Kênh thuê riêng được cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s

DC Dòng một chiều

EMC Tương thích điện từ

HDB3 Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3

ISDN Mạng số liên kết đa dịch vụ

NTP Điểm kết cuối mạng

ppm Phần triệu

PRBS Chuỗi bit giả ngẫu nhiên

RAI Chỉ thị cảnh báo đầu xa

r.m.s Giá trị hiệu dụng

RT Bảng các yêu cầu

SDH Truyền dẫn phân cấp số đồng bộ

SMF Đa khung con

UI Khoảng đơn vị

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Các yêu cầu về an toàn điện và tương thích điện từ trường

4.1.1 Đảm bảo chống quá áp quá dòng

Độ bền điện của thiết bị đối với quá áp khí quyển, cảm ứng tức thời và tiếp xúc với đường điện lực tuân theo tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 140: 1995 "Chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin - Yêu cầu kỹ thuật", mục 3.2.7.



4.1.2 Đảm bảo an toàn cho khai thác viên và người sử dụng

Thiết bị phải đảm bảo an toàn cho khai thác viên và người sử dụng theo tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 190: 2000 "Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu an toàn điện", mục 3.2.



4.1.3 Bảo vệ người sử dụng khỏi quá áp trên mạng viễn thông

Thiết bị phải đảm bảo yêu cầu cách ly bảo vệ người sử dụng khỏi quá áp trên mạng viễn thông theo tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 190: 2000 "Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu an toàn điện".



4.1.4 Yêu cầu về tương thích điện từ trường

Thiết bị phải đảm bảo tương thích điện từ trường theo tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 191: 2000 "Tương thích điện từ trường - Thiết bị viễn thông yêu cầu chung về phát xạ".



4.2 Các yêu cầu về điện của giao diện

Đôi dây truyền là lối ra từ giao diện thiết bị đầu cuối. Đôi dây nhận là lối vào giao diện thiết bị đầu cuối, như được minh họa trong hình 1.





Hình 1

4.2.1 Cổng lối ra

4.2.1.1 Mã hoá tín hiệu



Yêu cầu: tín hiệu truyền đi ở cổng lối ra phải phù hợp với luật mã hoá lưỡng cực mật độ cao bậc 3 (HDB3) (xem phụ lục B).

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.1.

4.2.1.2 Dạng xung



Yêu cầu: xung ở cổng lối ra phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong bảng 1 và hình 2 (được dựa trên Khuyến nghị G.703 của ITU-T [1]).

Bảng 1: Dạng xung ở cổng lối ra

Dạng xung (dạng danh định là hình chữ

nhật)


Tất cả các xung của tín hiệu hợp lệ phải tuân theo mặt nạ xung như quy định trong hình 2 (đối với mọi cực tính). Giá trị V tương ứng với giá trị đỉnh danh định.

Trở kháng tải thử

120 Ω thuần trở

Điện áp đỉnh danh định khi có xung V

3V

Điện áp đỉnh khi không có xung

0 ± 0,3 V

Độ rộng xung danh định

244 ns

Tỷ số biên độ của xung dương và xung âm tại điểm giữa của khoảng xung

0,95 đến 1,05

Tỷ số độ rộng của xung dương và xung âm tại một nửa biên độ danh định

0,95 đến 1,05



Chú ý: V tương ứng với giá trị đỉnh danh định

Hình 2: Mặt nạ xung 2048 kbit/s

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.2.

4.2.1.3 Định thời lối ra



Yêu cầu: thiết bị đầu cuối phải có:

a) Một đồng hồ nội tạo ra một tốc độ bit ở cổng lối ra nằm trong giới hạn 2048 kbit/s ± 50 phần triệu; và

b) Khả năng cung cấp một mạch vòng tín hiệu đồng hồ sao cho định thời tín hiệu ở cổng lối ra được cấp từ định thời ở cổng lối vào.

Kiểm tra: đối với trường hợp a), cần tiến hành kiểm tra theo mục A.3. Trường hợp b), khả năng cung cấp một mạch vòng tín hiệu đồng hồ, được kiểm tra theo mục A.8.

4.2.1.4 Trở kháng so với đất



Yêu cầu: khi thiết bị đầu cuối tiếp đất thì trở kháng so với đất của cổng lối ra phải lớn hơn 1000 Ω trong dải tần từ 10 Hz đến 1 MHz khi được đo bằng một điện áp kiểm tra hình sin có giá trị hiệu dụng là 2 V. Để thoả mãn yêu cầu này, đất phải là điểm chung của thiết bị đầu cuối hoặc là điểm chuẩn kiểm tra.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.7.

4.2.1.5 Rung pha lối ra



Yêu cầu: rung pha lối ra đỉnh - đỉnh không được vượt quá giới hạn của bảng 2 khi được đo bằng một bộ lọc thông dải có đường cắt với các tần số cắt được định trước. ở các tần số thấp hơn tần số tại điểm 3 dB dưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị tương đương là 20 dB/ 10 độ chia. ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy hao của bộ lọc thông thấp phải tăng với giá trị lớn hơn hoặc tương đương 60 dB/ 10 độ chia.

Để kiểm tra, bất kỳ tín hiệu lối vào nào cấp định thời lối ra đều phải được cung cấp rung pha lối vào và độ lệch tần số lối vào với dung sai lớn nhất theo như chỉ định của nhà sản xuất.

Khi định thời lối ra của thiết bị đầu cuối được cấp từ kênh thuê riêng, lối vào của thiết bị đầu cuối phải được cung cấp các thành phần của rung pha hình sin trên đường cong của hình 3 và bảng 2.

Bảng 2: Rung pha lối ra cực đại

Băng tần bộ lọc đo

Rung pha lối ra

Băng cao

Băng thấp

Khoảng đơn vị (UI) đỉnh - đỉnh

(cực đại)



40 Hz

100 kHz

0,11 UI

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.8.

4.2.1.6 Cấu trúc lối ra



Yêu cầu: chuỗi bit được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối sẽ được cấu trúc như được định rõ trong mục C.1.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.1.

4.2.1.6.1 CRC-4



Yêu cầu: các bit CRC-4 được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối được quy định như trong bảng C.1, bảng C.2 và mục C.2.1 thuộc phụ lục C và phải phù hợp với các dữ liệu được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.1.

4.2.1.6.2 Sử dụng các bit E

4.2.1.6.2.1 Thiết bị đầu cuối không sử dụng các bit E

Yêu cầu: trong mọi trường hợp, các bit E được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối đều được đưa về giá trị nhị phân một.

Kiểm tra: Cần tiến hành kiểm tra theo mục A.9.2.

4.2.1.6.2.2 Thiết bị đầu cuối sử dụng bit E để chỉ thị các SMF lỗi



Yêu cầu: các bit E được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối phải chỉ thị các SMF bị lỗi trong chuỗi bit lối vào. Một bit E trong đa khung sẽ được đưa về giá trị nhị phân KHÔNG đối với mỗi SMF bị lỗi nhận được trong chuỗi bit lối vào. Các bit E tương ứng với các SMF không bị lỗi sẽ được đưa về giá trị nhị phân MỘT. Khoảng thời gian từ lúc nhận ra một SMF bị lỗi đến lúc đưa bit E chỉ thị SMF bị lỗi đó về giá trị KHÔNG phải nhỏ hơn 1 giây.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.3.

4.2.1.6.3 Sử dụng bit A

4.2.1.6.3.1 Thiết bị đầu cuối không sử dụng bit A

Yêu cầu: trong mọi trường hợp bit A được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối phải được đưa về giá trị nhị phân KHÔNG.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.4.

4.2.1.6.3.2 Thiết bị đầu cuối sử dụng bit A



Yêu cầu: bit A được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối phải được đưa về giá trị KHÔNG trong hoạt động thường nhưng có thể bị thay đổi từ giá trị nhị phân KHÔNG thành giá trị nhị phân MỘT trong vòng 30 ms nếu bất cứ một điều kiện nào trong những điều kiện sau đây xảy ra ở chuỗi bit lối vào:

a) Ba tín hiệu đồng bộ khung sai liên tiếp nhau (tín hiệu đồng bộ khung đúng được định nghĩa trong bảng C.1);

b) Có 915 SMF lỗi trong số 1000 SMF.

Thiết bị đầu cuối cũng có thể thay đổi bit A từ giá trị nhị phân KHÔNG thành giá trị nhị phân MỘT trong vòng 30 ms nếu:

c) Bit 2 thuộc các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi (tức là bit 2 có giá trị nhị phân KHÔNG) trong ba lần liên tiếp.

Đối với một thiết bị đầu cuối đang khôi phục việc mất đồng bộ khung (tức là bit A được đưa về giá trị nhị phân MỘT) thì bit A được truyền qua lối ra của thiết bị đầu cuối sẽ được chuyển từ giá trị nhị phân MỘT về giá trị nhị phân KHÔNG trong vòng 30 ms nếu bất kỳ điều kiện nào trong những điều kiện sau đây xảy ra trong chuỗi bit lối vào:

d) Sự xuất hiện lần đầu tiên của tín hiệu đồng bộ khung đúng (như được định nghĩa trong bảng C.1); và

e) Sự mất tín hiệu đồng bộ khung trong khung tiếp theo được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ bản có giá trị nhị phân MỘT; và

f) Sự xuất hiện lần thứ hai tín hiệu đồng bộ khung đúng trong khung tiếp theo.

Kiểm tra: Cần tiến hành kiểm tra theo mục A.9.4.

4.2.2 Cổng lối vào

4.2.2.1 Mã hoá tín hiệu



Yêu cầu: cổng lối vào phải giải mã các tín hiệu đã được mã hoá HDB3 theo các quy tắc mã hoá HDB3 (xem phụ lục B) mà không bị lỗi.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.6.

4.2.2.2 Suy hao phản xạ lối vào



Yêu cầu: suy hao phản xạ lối vào với điện trở 120 Ω tại giao diện phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị ghi trong bảng 3. Các giá trị này được trích từ mục 9.3 thuộc Khuyến nghị ITU-T G.703 [1].

Bảng 3: Suy hao phản xạ lối vào nhỏ nhất

Dải tần số

Suy hao phản xạ

51 kHz - 102 kHz

12 dB

102 kHz - 2048 kHz

18 dB

2048 kHz - 3072 kHz

14 dB

Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.4.

4.2.2.3 Giới hạn suy hao lối vào



Yêu cầu: lối vào phải giải mã mà không bị lỗi một tín hiệu 2048 kbit/s như được định nghĩa trong các mục 4.2.1.1 và 4.2.1.2 ở trên nhưng đã được thay đổi bởi một dây cáp hoặc dây cáp nhân tạo có các đặc tính sau:

a) Suy hao tuân theo luật f với các giá trị nằm trong dải từ 0 tới 6 dB tại tần số 1024 kHz; và

b) Trở kháng đặc tính bằng 120 W với dung sai ± 20% trong dải tần số từ 200 kHz tới (nhưng không bao gồm) 1 MHz và dung sai ± 10% tại tần số 1 MHz.

Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.5.

4.2.2.4 Miễn nhiễm với các phản xạ



Yêu cầu: khi một tín hiệu là kết hợp của một tín hiệu bình thường và một tín hiệu nhiễu được đưa vào lối vào, thông qua một dây cáp nhân tạo có suy hao nằm trong dải từ 0 tới 6 dB tại 1 MHz, thì tín hiệu nhiễu không được gây ra lỗi.

Tín hiệu bình thường là một tín hiệu được mã hoá theo HDB3, có dạng xung như hình 2, có nội dung là chuỗi bit giả ngẫu nhiên PRBS(215-1).

Tín hiệu nhiễu là một tín hiệu giống như tín hiệu bình thường ngoại trừ mức tín hiệu bị suy hao đi 18 dB, tốc độ bít trong khoảng 2048 kbit/s ± 50 phần triệu và định thời không đồng bộ với tín hiệu bình thường.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.5.

4.2.2.5 Khả năng chịu điện áp dọc



Yêu cầu: bộ thu tín hiệu phải hoạt động mà không bị lỗi với bất cứ tín hiệu lối vào nào nếu có điện áp dọc có giá trị hiệu dụng là 2 V trong dải tần số từ 10 Hz đến 30 MHz.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.6.

4.2.2.6 Trở kháng so với đất



Yêu cầu: khi thiết bị đầu cuối tiếp đất thì trở kháng so với đất của lối vào phải lớn hơn 1000 Ω trong dải tần từ 10 Hz đến 1 MHz khi được đo bằng một điện áp kiểm tra hình sin có giá trị hiệu dụng là 2 V. Để thoả mãn yêu cầu này, đất phải là điểm chung của thiết bị đầu cuối hoặc là điểm chuẩn kiểm tra.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.7.

4.2.2.7 Giới hạn rung pha lối vào



Yêu cầu: thiết bị đầu cuối phải chịu được rung pha lối vào lớn nhất như được ghi ở bảng 4 và hình 3 tại lối vào.

Bảng 4: Giới hạn rung pha lối vào

Biên độ đỉnh - đỉnh (UI)

Tần số (Hz)

A1

A2

f1

f2

f3

f4

1,5

0,2

20

2 400

18 000

100 000

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.8.

4.2.2.8 Giới hạn xung nhịp lối vào



Yêu cầu: thiết bị đầu cuối phải giải mã các tín hiệu đã được mã hoá HDB3 mà không bị lỗi trong dải tần số 2048 kbit/s ± 50 phần triệu.

Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.8.



Hình 3: Giới hạn rung pha lối vào

4.2.2.9 Cấu trúc khung lối vào

4.2.2.9.1 Đồng bộ khung



Yêu cầu: lối vào phải chấp nhận một chuỗi bit lối vào với một cấu trúc khung và đa khung như được quy định trong phụ lục C. Thiết bị đầu cuối phải có khả năng đạt được đồng bộ khung nhằm tách dữ liệu của người sử dụng ra khỏi khung thông tin.

Đồng bộ khung phải đạt được nếu:

a) Có sự xuất hiện của tín hiệu đồng bộ khung đúng lần đầu tiên; và

b) Sự mất tín hiệu đồng bộ khung trong khung tiếp theo, được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ bản có giá trị nhị phân một; và

c) Sự xuất hiện tín hiệu đồng bộ khung đúng lần thứ hai trong khung tiếp theo, với giả thiết rằng dữ liệu không chứa bất cứ từ nào mô phỏng từ đồng bộ khung.

Thiết bị đầu cuối phải tiếp tục duy trì đồng bộ khung trong trường hợp nhận được một hoặc hai tín hiệu đồng bộ khung sai liên tiếp. Trong trường hợp nhận được ba tín hiệu đồng bộ khung sai liên tiếp thì thiết bị đầu cuối phải coi như đồng bộ khung đã bị mất và bắt đầu tìm kiếm đồng bộ khung.

Đồng bộ khung cũng được coi là mất nếu:

d) Xảy ra 915 SMF lỗi trong số 1000 SMF; hoặc

e) Bit 2 trong các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi trong ba lần liên tiếp; hoặc

f) Không có khả năng đạt được đồng bộ khung trong 8 ms (xem mục 4.2.2.9.2).



Каталог: uploads -> FileLargeTemp
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68-198: 2001
FileLargeTemp -> Thiết bị ĐẦu cuối hệ thống thông tin an toàn và CỨu nạn hàng hải toàn cầu gmdss
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6303 : 1997
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 135: 2001 chống sét bảo vệ CÁc công trình viễn thôNG
FileLargeTemp -> Tcn 68 132: 1998 CÁp thông tin kim loại dùng cho mạng đIỆn thoại nội hạt yêu cầu kỹ thuật multipair metallic telephone cables for local networks Technical requirement MỤc lụC
FileLargeTemp -> Technical standard
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành 14tcn 195: 2006
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 216: 2002
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 1770: 1986

tải về 256.43 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương