TCN 68 - 132: 1998
CÁP THÔNG TIN KIM LOẠI DÙNG CHO MẠNG ĐIỆN THOẠI NỘI HẠT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Multipair metallic telephone cables for local networks
Technical requirement
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cơ lý
3.2 Các chỉ tiêu điện
4. Các yêu cầu chung khi đo các thông số của cáp
4.1 Phương tiện đo
4.2 Chọn mẫu thử
4.3 Nội dung bản kết quả đo
4.4 Các phép đo chi tiết được trình bày trong phụ lục B
5. Quy định về bao gói, vận chuyển
Phụ lục A1(Quy định): Dây dẫn
Phụ lục A2 (Quy định): Cách điện của dây dẫn
Phụ lục A3 (Quy định): Độ ổn định nhiệt độ và bền môi trường
Phụ lục A4 (Quy định): Độ dài tiêu chuẩn của cáp thành phẩm
Phụ lục A5 (Quy định): Bảng luật màu
Phụ lục A6 (Quy định): Một số yêu cầu chung đối với cáp thành phẩm
Phụ lục B1 (Tham khảo): Các phép đo thông số điện của cáp
Phụ lục B2 (Tham khảo): Độ ngấm nước
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68 - 132: 1998 thay thế tiêu chuẩn 68-TCN 132-94.
TCN 68 - 132: 1998 được sửa đổi lần thứ nhất trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông quốc tế - ITU, Ủy ban kỹ thuật điện và điện tử Quốc tế - IEC và Hiệp hội các nhà sản xuất cáp thông tin - ICEA.
TCN 68 - 132: 1998 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 810/1998 QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
CÁP THÔNG TIN KIM LOẠI DÙNG CHO MẠNG ĐIỆN THOẠI NỘI HẠT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Multipair metallic telephone cables for local networks
Technical requirement
(Ban hành theo Quyết định số 810/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn TCN 68 - 132:1998 bao gồm các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với cáp thông tin dây dẫn bằng đồng, cách điện bằng nhựa chuyên dụng trên cơ sở polyethylene dùng cho mạng điện thoại nội hạt.
1.2. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại cáp lắp đặt trong cống, cáp luồn trong ống nhựa và cáp treo, bao gồm cáp có nhồi dầu và không nhồi dầu chống ẩm.
1.3. Tiêu chuẩn này làm sở cứ cho việc hợp chuẩn cáp thành phẩm.
1.4. Yêu cầu kỹ thuật quy định tại các phụ lục A được áp dụng cho sản xuất cáp.
1.5. Tiêu chuẩn này là một trong những sở cứ cho việc thiết kế, thi công, khai thác và bảo dưỡng các mạng cáp nội hạt.
2. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt
2.1. Cáp cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hoá theo màu - A. (Solid Colour Coded Polyethylene Insulated Cable - CCP.
Cáp thông tin dây dẫn bằng đồng đặc, cách điện dây dẫn bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu.
2.2 Cáp cách điện Foam-skin - A. Foam-skin Polyethylene lnsulated Cable - FSP.
Cáp thông tin dây dẫn bằng đồng đặc, cách điện dây dẫn bằng điện môi tổ hợp hai lớp. Lớp trong là nhựa xốp (Foam PE), lớp ngoài là nhựa polyethylene đặc được mã hoá theo màu.
2.3 Cáp nhồi dầu - A. Jelly Filled Cable - JF
Tất cả các khe hở giữa các dây cách điện, giữa các bó nhóm con cũng như giữa các bó nhóm lớn của cáp được nhồi đầy một loại dầu dùng để ngăn hơi ẩm, nước khuếch tán vào trong hay lan dọc theo lõi cáp. Dầu chống ẩm là một hỗn hợp đồng nhất đảm bảo tính cách điện trong thời gian sử dụng, không gây ảnh hưởng đến tính chất vật liệu cách điện và đặc tính truyền dẫn của cáp, không hại da, đủ trong suốt để không ảnh hưởng đến việc phân biệt màu của các đôi dây.
2.4 Cáp treo - A. Self- Supporting Cable - SS
Cáp có dây treo bằng thép mạ kẽm gồm một hoặc vài sợi xoắn lại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ cáp, tạo nên mặt cắt ngang hình số 8. Dây thép dùng để treo cáp và tăng cường độ bền cơ học khi lắp đặt ngoài trời.
2.5 Cáp lắp đặt trong cống - A. Duct Installation Cable
Cáp không có phần dây treo đi kèm, có khả năng chịu nước, được lắp đặt trong ống hoặc cống cáp.
2.6 Băng/dây bó nhóm - A. Binder Tape
Băng bằng chất dẻo (thường bằng vật liệu trên cơ sở polyolefin) có kích thước phù hợp, có các màu theo qui định dùng để bó chặt và phân biệt các nhóm cáp.
2.7 Băng bó lõi cáp - A. Core Wrapping Tape
Băng chịu nhiệt thường bằng vật liệu polyme không màu hoặc màu tự nhiên, bền điện và kỵ ẩm, có kích thước phù hợp dùng để bó chặt, làm tròn kết cấu cáp, tăng cường khả năng ngăn ẩm, giảm các tác động cơ nhiệt học tới cách điện dây dẫn trong quá trình sản xuất và lắp đặt cáp.
2.8 Điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi - CUUP - A. Capacitance Unbalance Pair-to-Pair.
CUUP: là mức độ không cân bằng về điện dung giữa bốn dây dẫn của hai đôi dây cáp được biểu diễn như hình 1 và được xác định theo công thức:
CUUP(pF) = (CAD + CBC) - (CAC+ CBD) (1)
2.9 Màn che tĩnh điện - A. Internal Screen
Màn che nằm trong cấu trúc cáp, được cấu tạo bởi một lớp kim loại mỏng sát lớp vỏ nhựa có tác dụng giảm mức nhiễu.
Hình 1: Điện dung giữa các dây dẫn
2.10 Giá trị căn quân phương điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi - A. Capacitance Unbalance Pair-to-Pair Root Mean Square
Giá trị căn quân phương điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây biểu thị mức độ ảnh hưởng trung bình giữa các dây về mặt điện dung và được tính bằng pF theo công thức:
(2)
Trong đó:
n: số tổ hợp hai đôi dây trong N đôi, n = n(n - 1)/2;
Ck: điện dung không cân bằng giữa hai đôi dây i, j bất kỳ trong N đôi dây.
2.11 Điện dung không cân bằng giữa đôi dây và đất - A. Capacitance Unbalance Pair-to-Ground
Điện dung không cân bằng giữa hai dây dẫn của một đôi dây so với các đôi còn lại được nối với màn che của cáp và tất cả được nối đất, được biểu diễn như hình 2 và được xác định theo công thức (3):
CUPG(pf) = CAL. - CBL. (3)
Hình 2: Cách xác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây và dất
2.12. Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa - A. Power Sum Equal Level Far End Crosstalk - P.S ELFEXT.
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu xa của tất cả các đôi còn lại đối với đầu xa của đôi dây đang xét (hình 3).
Hình 3: Cách xác định suy hao xuyên âm
Suy hao của tổng công suất xuyên âm của đôi dây thứ i, IPSL là được tính theo công thức (4):
(4)
Trong đó:
n: Số tổ hợp hai đôi dây trong N đôi dây, n = N(N-1)/2.
N: Số đôi dây trong cáp.
mji: Suy hao công suất xuyên âm từ dôi dây j sang đôi dây i, dB.
mji (ELFEXT) = -101g(PIF/PjF)
PJN, PJF, PIN, PIF là công suất phát và công suất thu được trên các tải phối hợp trở kháng, W.
Giá trị trung bình suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa của cả cuộn cáp được xác định như sau:
(5)
2.13 Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần - A. Power Sum Near End Crosstalk Loss - P.S. NEXT
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu gần của tất cả các đôi dây còn lại đối với đầu gần của đôi dây đang xét.
Thông số này được tính toán dựa trên số liệu đo được của từng đôi theo công thức (4), trong đó mji được thay thế bằng nji(dB) là suy hao công suất xuyên âm đầu gần. Suy hao công suất xuyên âm đầu gần nji được tính theo công thức (6).
nji(NEXT) = -101g (PIN/PJN) (6)
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cơ lý
3.1.1 Dây dẫn
3.1.1.1 Đường kính của dây dẫn phải thoả mãn các giá trị quy định trong bảng 1 .
Bảng 1: Đường kính tiêu chuẩn của dây dẫn
Đường kính tiêu chuẩn
mm
|
Sai số cho phép
mm
|
0,32
|
± 0,01
|
0,40
|
± 0,01
|
0,50
|
± 0,01
|
0,65
|
± 0,05
|
0,90
|
± 0,02
|
3.1.1.2 Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt
Cường độ lực kéo đứt và dộ giãn dài khi đứt của dây dẫn (sau đây gọi là độ giãn dài dây dẫn) với các đường kính khác nhau phải lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 2.
Mẫu thử nghiệm là một đoạn dây dẫn không có vỏ bọc cách điện ở nhiệt độ phòng, dài 30 cm, đánh dấu hai đầu, độ dài của phần mẫu thử giữa hai điểm đánh dấu là 25 cm. Độ giãn dài dây dẫn được tính theo công thức (7):
E(%) = 100 x (L - 25)/25
Trong đó: L là độ dài tổng cộng của đoạn đánh dấu sau khi đứt được ghép lại, cm.
3.1.2 Cách điện của dây dẫn
3.1.2.1 Độ dày xuyên tâm của vỏ cách điện dây dẫn được chọn sao cho đảm bảo các chi tiêu điện khí nêu trong bản tiêu chuẩn này (xem phụ lục A2).
Bảng 2: Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của dây dẫn
Đường kính dây dẫn
mm
|
Độ giãn dài dây dẫn
%
|
Cường độ lực kéo đứt dây dẫn
kgf/mm2
|
0,32
|
10
|
20
|
0,40
|
12
|
20
|
0,50
|
15
|
20
|
0,65
|
20
|
20
|
0,90
|
22
|
20
|
3.1.2.2 Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của vỏ cách điện dây dẫn
Mẫu thử nghiệm là một đoạn dây cách điện đã được rút bỏ phần dây dẫn, dài 15 cm, đánh dấu hai đầu, độ dài của phần mẫu thử giữa hai điểm đánh dấu là 10 cm.
Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Độ giãn dài khi đứt của vỏ cách điện dây dẫn được tính theo công thức (8).
E(%) = 100 x [L - 10]/10 (8)
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm đư đánh dấu tại thời điểm đứt, cm.
Mẫu thử được đưa vào máy kéo, tốc độ kéo là 50 ± 20 mm/phút ở nhiệt độ phòng. Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt phải lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 3.
Bảng 3: Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của vỏ cách điện dây dẫn
Tham số
|
Chỉ tiêu
|
Cáp CCP
|
Cáp FSP
|
Cường độ lực kéo đứt, kgf/mm2
|
1,05
|
1,05
|
Độ giãn dài khi đứt, %
|
400
|
300
|
3.1.3 Vỏ cáp
3.1.3.1 Độ dày trung bình của vỏ cáp phụ thuộc vào kích thước lõi cáp và được quy định trong bảng 4. Độ oval cho phép của cáp phải nhỏ hơn hoặc bằng 10%.
Độ oval được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
dmax: đường kính ngoài lớn nhất của cáp.
dmin: đường kính ngoài nhỏ nhất của cáp.
Bảng 4: Độ dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp
Đường kính lõi cáp
mm
|
Độ dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp
mm
|
Đường kính lõi cáp
mm
|
Độ dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp
mm
|
15,0 và nhỏ hơn
|
1,5
|
45,1 đến 50,0
|
2,5
|
15,1 đến 20,0
|
1,8
|
50,1 đến 55,0
|
2,7
|
20,1 đến 25,0
|
1,9
|
55,1 đến 60,0
|
2,8
|
25,1 đến 30,0
|
2,0
|
60,1 đến 65,0
|
2,9
|
30,1 đến 35,0
|
2,1
|
65,1 đến 70,0
|
3,0
|
35,1 đến 40,0
|
2,3
|
70,1 đến 75,0
|
3,1
|
45,1 đến 50,0
|
2,4
|
75,1 và lớn hơn
|
3,2
|
Độ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp không được nhỏ hơn 90% độ dày trung bình tiêu chuẩn.
3.1.3.2 Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp
Vật liệu vỏ cáp được thử nghiệm phải có cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 5.
Bảng 5: Cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp
Cường độ lực kéo đứt
kgf/mm2
|
Độ giãn dài khi đứt
%
|
1,2
|
400
|
3.1.4 Dây treo cáp
3.1.4.1 Dây treo cáp là dây thép mạ kẽm, loại có cường độ chịu lực cao gồm từ 1 đến 7 sợi được xoắn lại với nhau ngược chiều kim đồng hồ.
Hình 4: Mặt cắt của cáp treo
3.1.4.2 Dây treo cáp phải có lực kéo đứt và độ giãn dài phù hợp với trọng lượng cáp khoảng cách treo cáp và chịu được tác động của môi trường như gió, bão, v.v...
3.1.4.3 Độ dày vỏ phần dây treo cáp và kích thước dây treo phải thoả mãn các giá trị quy định trong bảng 6.
3.1.5 Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường
3.1.5.1 Vật liệu vỏ cáp
Vật liệu làm vỏ cáp phải có tác dụng bảo vệ ruột cáp với độ dẻo, độ bền, độ dai cần thiết để tránh sự cố khi thi công và đảm bảo an toàn cho cáp trong điều kiện làm việc. Vỏ cáp phải có khả năng bảo vệ cáp khỏi các tác động sau:
- Các hư hỏng về cơ, nhiệt học trong quá trình lắp đặt theo qui trình hiện hành;
- Các loại côn trùng gặm nhấm;
- Các tác động của môi trường.
Bảng 6: Kích thước dây treo cáp
Số sợi và đường dinh sợi/dây treo
mm
|
Độ dày vỏ bọc phần dây treo
|
Phần cổ dây treo
|
Độ dày tiêu chuẩn
mm
|
Giới hạn cho phép
mm
|
Chiều cao
mm
|
Độ rộng
mm
|
1/2,6
|
1,0
|
0,9 - 1,1
|
2,0 ± 1,0
|
2,0 ± 1,0
|
7/1,2
|
1,0
|
0,9 - 1,1
|
2,0 ± 1,0
|
2,0 ± 1,0
|
7/1,6
|
1,0
|
0,95 - 1,2
|
2,0 ± 1,0
|
2,0 ± 1,0
|
7/2,0
|
1,0
|
0,95 - 1,3
|
2,0 ± 1,0
|
2,0 ± 1,0
|
3.1.5.2 Độ chịu uốn ở nhiệt độ thấp của vật liệu cách điện dây dẫn
Mẫu vật liệu cách điện dây dẫn (kể cả dây dẫn) được quấn 5 vòng trên thanh tròn hình trụ có đường kính không lớn hơn 3 lần đường kính ngoài của dây cách điện và được thử nghiệm Ở nhiệt độ -40 1oC trong 1 giờ. Để nguyên mẫu trên thanh thử, kiểm tra mẫu vật liệu, nếu không có vết nứt là đạt.
3.2 Các chỉ tiêu điện
3.2.1 Điện trở dây dẫn
Điện trở một chiều của 1 km chiều dài dây dẫn khi đo ở nhiệt độ 2oC hoặc được qui đổi về giá trị ở nhiệt độ này không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng 7.
Khi đo ở nhiệt độ t khác với 20oC thì giá trị điện trở một chiều được quy đổi về giá trị điện trở ở nhiệt độ t0 = 20oC theo công thức:
(10)
Trong đó:
: điện trở một chiều của 1 km chiều dài dây dẫn quy đổi về 20oC.
Rt: điện trở dây dẫn đo được ở nhiệt độ t0C.
Bảng 7: Điện trở dòng một chiều của dây dẫn
Đường kính dây dẫn
mm
|
Điện trở một chiều của dây dẫn
/km
|
Giá trị trung bình cực đại
|
Giá trị cá biệt cực đại
|
0,32
|
220,0
|
239,0
|
0,40
|
139,0
|
147,0
|
0,50
|
88,7
|
93,5
|
1,65
|
52,5
|
56,5
|
0,90
|
27,4
|
29,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |