TCVN
| T I ê U C H U ẩ N V I ệ T N A M |
TCVN 4054 : 2005
Xuất bản lần 3
Đờng ô tô - yêu cầu thiết kế
Highway - Specifications for design
Hà Nội - 2005
Mục lục
Trang
1 Phạm vi áp dụng 5
2 Tài liệu viện dẫn 5
3 Quy định chung 6
4 Mặt cắt ngang 10
5 Bình đồ và mặt cắt dọc 19
6 Sự phối hợp các yếu tố của tuyến 25
7 Nền đờng 27
8 áo đờng và kết cấu lề gia cố 34
9 Thiết kế hệ thống các công trình thoát nớc 40
10 Cầu, cống, hầm và các công trình vợt qua dòng chảy 46
11 Nút giao thông 50
12 Trang thiết bị an toàn giao thông trên đờng 58
13 Các công trình phục vụ 60
14 Bảo vệ môi trờng 64
Lời nói đầu
TCVN 4054 : 2005 thay thế TCVN 4054 : 1998.
TCVN 4054 : 2005 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC98/SC2 Công trình giao thông đờng bộ hoàn thiện ải trên cơ sở dự thảo đề nghị của Bộ Giao thông Vận tải,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lờng Chất lợng xét duyhiện ệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
T i ê u c h u ẩ n v i ệ t n a m TCVN 4054 : 2005
Xuất bản lần 3
Đờng ô tô - Yêu cầu thiết kế
Highway - Specifications for design
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp đờng ô tô. Các đờng chuyên dụng nh: đờng cao tốc, đờng đô thị, đờng công nghiệp, đờng lâm nghiệp và các loại đờng khác đợc thiết kế theo các tiêu chuẩn ngành. Có thể áp dụng các cấp đờng thích hợp trong tiêu chuẩn này khi thiết kế đờng giao thông nông thôn.
Khi thiết kế đờng ô tô có liên quan đến các công trình khác nh đờng sắt, thuỷ lợi, hoặc khi đờng ô tô đi qua các vùng dân c, đô thị, các khu di tích văn hoá, lịch sử…, ngoài việc áp dụng theo tiêu chuẩn này phải tuân theo các quy định hiện hành khác của Nhà nớc về các công trình đó.
1.2 Trong trờng hợp đặc biệt có thể áp dụng các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn khác nhng phải qua phân tích kinh tế - kỹ thuật.
Các đoạn đờng sử dụng các chỉ tiêu kỹ thuật khác nên đợc thiết kế tập trung, không phân tán suốt tuyến và tổng chiều dài các đoạn đờng này không vợt quá 20% chiều dài của tuyến thiết kế.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng các tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản đợc nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi
TCVN 5729 : 1997 Đờng ô tô cao tốc – Yêu cầu thiết kế.
22 TCN 16 Quy trình đo độ bằng phẳng mặt đờng bằng thớc dài 3m.
22 TCN 171 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đờng vùng có hoạt động trợt, sụt lở.
22 TCN 211 Quy trình thiết kế áo đờng mềm.
22 TCN 221 Tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông trong vùng có động đất.
22 TCN 223 Quy trình thiết kế áo đờng cúng.
22 TCN 237 Điều lệ báo hiệu đờng bộ.
22 TCN 242 Quy trình đánh giá tác động môi trờng khi lập dự án nghiên cứu khả thi và thiết kế.
22 TCN 251 Quy trình thử nghiệm xác định môđun đàn hồi chung của áo đờng mềm bằng cần đo võng Benkelman.
22 TCN 262 Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ô tô đắp trên đất yếu.
22 TCN 272 Tiêu chuẩn thiết kế cầu.
22 TCN 277 Tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá mặt đờng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI.
22 TCN 278 Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đờng bằng phơng pháp rắc cát.
22 TCN 332 - 05 Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm.
22 TCN 333 - 05 Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm.
22 TCN 334 - 05 Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đờng ô tô.
3 Quy định chung
3.1 Yêu cầu thiết kế
3.1.1 Khi thiết kế là không chỉ tuân theo đầy đủ các quy định trong tiêu chuẩn này, mà phải nghiên cứu toàn diện để có một tuyến đờng an toàn, hiệu quả và định hớng phát triển bền vững, lâu dài.
3.1.2 Phải phối hợp tốt các yếu tố của tuyến đờng: bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang và tận dụng địa hình để tạo nên một tuyến đờng đều đặn trong không gian, đảm bảo tốt tầm nhìn và ổn định cơ học, nhằm thực hiện các mục tiêu:
-
– đáp ứng lu lợng xe phục vụ thích hợp để đảm bảo chất lợng dòng xe thông hành hợp lý;
-
– đảm bảo an toàn tối đa và thuận tiện cho các phơng tiện và ngời sử dụng đờng;
-
– có hiệu quả tốt về kinh tế qua các chỉ tiêu đánh giá, qua các chi phí về xây dựng công trình và duy tu bảo dỡng, qua các chi phí về giá thành vận tải, thời gian vận tải, dự báo tai nạn giao thông;
-
– giảm thiểu các tác động xấu tới môi trờng, tạo cân bằng sinh thái hợp lý để đờng trở thành một công trình mới đóng góp tốt cho vẻ đẹp cảnh quan của khu vực.
3.1.3 Về nguyên tắc, đờng ô tô cấp cao (cấp I, II và III) tránh đi qua các khu dân c. Khi thiết kế phải xét tới:
-
– sự tiếp nối của đờng với các đô thị, nhất là các đô thị lớn;
-
– tìm biện pháp cách ly với giao thông địa phơng, nhất là đối với đờng cấp cao để đảm bảo tính cơ động của giao thông.
Đờng ô tô phải thực hiện hai chức năng là đảm bảo tính:
-
– cơ động, thể hiện ở tốc độ cao, rút ngắn thời gian hành trình và an toàn khi xe chạy;
-
– tiếp cận, xe tới đợc mục tiêu cần đến một cách thuận lợi.
Hai chức năng này không tơng hợp. Vì vậy với các đờng cấp cao, lu lợng lớn, hành trình dài cần khống chế tính tiếp cận để đảm bảo tính cơ động; với đờng cấp thấp( cấp IV, V, VI) đảm bảo tốt tính tiếp cận.
Đối với đờng cấp cao phải đảm bảo:
-
– cách ly giao thông địa phơng với giao thông chạy suốt trên các đờng cấp cao.
-
– nên đi tránh các khu dân c, nhng phải chú ý đến sự tiếp nối với các đô thị, nhất là các đô thị lớn có yêu cầu giao thông xuyên tâm.
3.1.4 Phải xét tới các phơng án đầu t phân kỳ trên cơ sở phơng án tổng thể lâu dài. Phơng án phân kỳ đợc đầu t thích hợp với lợng xe cận kỳ nhng phải là một bộ phận của tổng thể, tức là sau này sẽ tận dụng đợc toàn bộ hay phần lớn các công trình đã xây dựng phân kỳ. Khi thực hiện phơng án phân kỳ phải xét đến việc dự trữ đất dùng cho công trình hoàn chỉnh sau này.
3.2 Xe thiết kế, Xe thiết kế là loại xe phổ biến trong dòng xe để tính toán các yếu tố của đờng. Các kích thớc của xe thiết kế đợc quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các kích thớc của xe thiết kế
Kích thớc tính bằng mét
Loại xe
|
Chiều dài toàn xe
|
Chiều rộng phủ bì
|
Chiều cao
|
Nhô về phía trớc
|
Nhô về phía sau
|
Khoảng cách giữa các trục xe
|
Xe con
|
6,00
|
1,80
|
2,00
|
0,80
|
1,40
|
3,80
|
Xe tải
|
12,00
|
2,50
|
4,00
|
1,50
|
4,00
|
6,50
|
Xe moóc tỳ
|
16,50
|
2,50
|
4,00
|
1,20
|
2,00
|
4,00 + 8,80
|
3.3 Lu lợng xe thiết kế
3.3.1 Lu lợng xe thiết kế là số xe con đợc quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tơng lai. Năm tơng lai là năm thứ 20 sau khi đa đờng vào sử dụng đối với các cấp I và II; năm thứ 15 đối với các cấp III và IV; năm thứ 10 đối với các cấp V, cấp VI và các đờng thiết kế nâng cấp, cải tạo.
3.3.2 Hệ số quy đổi từ xe các loại về xe con lấy theo Bảng 2.
Bảng 2 - Hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con
Địa hình
|
Loại xe
|
Xe đạp
|
Xe máy
|
Xe con
|
Xe tải có
2 trục và
xe buýt dới 25 chỗ
|
Xe tải có
3 trục trở lên và xe buýt lớn
|
Xe kéo moóc, xe buýt kéo moóc
|
Đồng bằng và đồi
|
0,2
|
0,3
|
1,0
|
2,0
|
2,5
|
4,0
|
Núi
|
0,2
|
0,3
|
1,0
|
2,5
|
3,0
|
5,0
|
Chú thích:
Việc phân biệt địa hình đợc dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến của sờn đồi, sờn núi nh sau: Đồng bằng và đồi Ê 30 %; núi > 30 %.
Đờng tách riêng xe thô sơ thì không quy đổi xe đạp.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |