State of tennessee



tải về 129.71 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích129.71 Kb.
#26889
Mẫu này phải được hoàn tất bằng tiếng Anh mà thôi.


STATE OF TENNESSEE

TIỂU BANG TENNESSEE

COURT (Must be completed)

TÒA ÁN (Phải điền vào)


COUNTY(Must be completed)

QUẬN (Phải điền vào)



PERMANENT PARENTING PLAN ORDER

LỆNH LẬP KẾ HOẠCH NUÔI DẠY CON THƯỜNG TRỰC

Proposed Agreed Ordered by the Court



MỚi đỀ nghỊ Đã thỎa thuẬn Theo lỆnh tòa án



file n0./SỐ HỒ SƠ _______

(Must be completed/Phải điền vào)
division/PHÂN BAN _____



Plaintiff (Name: First, Middle, Last)

Nguyên Đơn (Tên, tên lót, họ)

_____________________________

Mother/Là mẹ Father/Là cha




Defendant (Name: First, Middle, Last)

B Đơn (Tên, tên lót, họ)

_____________________________

Mother/Là mẹ Father/Là cha











The mother and father will behave with each other and each child so as to provide a loving, stable, consistent and nurturing relationship with the child even though they are divorced. They will not speak badly of each other or the members of the family of the other parent. They will encourage each child to continue to love the other parent and be comfortable in both families.

Người mẹ và người cha phải cư xử với nhau và với mỗi đứa con sao cho có được mối quan hệ yêu thương, bền ổn, kiên định và nâng đỡ với con mình ngay cả khi đã ly hôn. Họ không được nói xấu về nhau, hoặc về những người khác trong gia đình của phe kia. Họ phải khuyến khích mỗi đứa con tiếp tục thương yêu 'người kia' và thấy thoải mái ở cả hai gia đình.
This plan  is a new plan/là kế hoạch mới.

Kế hoạch này  modifies an existing Parenting Plan dated __________________.

sửa đổi Kế Hoạch Nuôi Dạy Con hiện có đề ngày

 modifies an existing Order dated _________________________.

sửa đổi Lệnh hiện có đề ngày


Child’s Name/Tên đứa nhỏ

Date of Birth/Ngày sanh






































I. RESIDENTIAL PARENTING SCHEDULE/LỊCH BIỂU NUÔI DẠY CON TẠI NHÀ
A. RESIDENTIAL TIME WITH EACH PARENT

THỜI GIAN SỐNG TẠI NHÀ VỚI MỖI PHỤ HUYNH
The Primary Residential Parent is ____________________________________

Phụ huynh mà đứa con thường sống chung nhất là


Under the schedule set forth below, each parent will spend the following number of days with the children:

Theo lịch biểu đã định dưới đây, số ngày mà mỗi phụ huynh sẽ sống với con là:

Mother/Mẹ: _________ days/ngày Father/Cha: _________ days/ngày
B. DAY-TO-DAY SCHEDULE/LỊCH BIỂU HÀNG NGÀY

The  mother  father shall have responsibility for the care of the child or children except at the following times when the other parent shall have responsibility:

Người  mẹ  cha có trách nhiệm săn sóc (các) con, ngoại trừ thời điểm sau đây, khi phụ huynh còn lại giữ phần trách nhiệm đó:

From/Từ _______________________ to/đến ______________________ Day and Time/Ngày giờ Day and Time/Ngày giờ

 every week  every other week  other: _____________________.

mỗi tuần mỗi hai tuần thời điểm khác:

The other parent shall also have responsibility for the care of the child or children at the additional parenting times specified below:

Phụ huynh còn lại cũng có trách nhiệm săn sóc nuôi dạy (các) con vào thời điểm phụ trội định rõ dưới đây:


From/Từ _______________________ to/đến ______________________ Day and Time/Ngày giờ Day and Time/Ngày giờ

 every week  every other week  other: _____________________.

mỗi tuần mỗi hai tuần thời điểm khác:
This parenting schedule begins ________________ or  date of the Court’s Order.

Lịch biểu nuôi dạy con này bắt đầu vào Day and Time/Ngày giờ hoặc ngày ghi trên Án Lệnh.



C. HOLIDAY SCHEDULE AND OTHER SCHOOL FREE DAYS

LỊCH BIỂU NGHỈ LỄ VÀ NHỮNG NGÀY KHÁC KHÔNG PHẢI ĐI HỌC

Indicate if child or children will be with parent in ODD or EVEN numbered years or EVERY year/Chỉ rõ (các) con sẽ ở với người nào trong năm CHẴN hay LẺ hoặc MỖI năm:

MOTHER/MẸ FATHER/CHA

New Year’s Day _______________________ _______________________

Tết Dương Lịch

Martin Luther King Day _______________________ _______________________

Ngày Martin Luther King

Presidents’ Day _______________________ _______________________

Ngày Tổng Thống

Easter Day (unless otherwise coinciding with Spring Vacation/trừ khi trùng với Kỳ Nghỉ Xuân)

Lễ Phục Sinh _______________________ _______________________

Passover Day (unless otherwise coinciding with Spring Vacation/trừ khi trùng với Kỳ Nghỉ Xuân)

Lễ Quá Hải _______________________ _______________________

Mother’s Day _______________________ _______________________

Ngày Mẫu Thân

Memorial Day (if no school)_______________________ _______________________

Ngày Chiến Sĩ Trận Vong (nếu không đi học)

Father’s Day _______________________ _______________________

Ngày Phụ Thân

July 4th _______________________ _______________________

Ngày 4 tháng Bảy

Labor Day _______________________ _______________________

Lễ Lao Động

Halloween _______________________ _______________________

Thanksgiving Day & Friday _______________________ _______________________

Lễ Tạ Ơn và Thứ Sáu Tuần Thánh

Children’s Birthdays _______________________ _______________________

Sinh nhật của các con

Other School-Free Days _______________________ _______________________

Ngày 'không đi học' khác

Mother’s Birthday _______________________ _______________________

Sinh nhật mẹ

Father’s Birthday _______________________ _______________________

Sinh nhật cha

Other: ________________ _______________________ _______________________

Ngày khác


A holiday shall begin at 6:00 p.m. on the night preceding the holiday and end at 6:00 p.m. the night of the holiday, unless otherwise noted here_____________________________.

Ngày lễ bắt đầu từ 6:00 tối của đêm trước ngày lễ và kết thúc vào lúc 6:00 tối của ngày lễ, trừ khi có ghi chú khác tại đây


D. FALL VACATION/KỲ NGHỈ THU (If applicable/Nếu áp dụng)
The day to day schedule shall apply except as follows:____________________________

Phải áp dụng lịch biểu hàng ngày, trừ khi chỉ rõ sau đây:

_____________________________________________beginning _________________.

bắt đầu từ


E. WINTER (CHRISTMAS) VACATION/KỲ NGHỈ ĐÔNG (GIÁNG SINH)
The  mother  father shall have the child or children for the first period from the day and time school is dismissed until December _____ at ____ a.m./p.m. in odd-numbered years  in even-numbered years  every year. The other parent will have the child or children for the second period from the day and time indicated above until 6:00 p.m. on the evening before school resumes. The parties shall alternate the first and second periods each year.

Người  mẹ  cha sẽ trông nom (các) con trong giai đoạn đầu, từ ngày và giờ bắt đầu nghỉ cho đến _____ tháng Chạp, lúc ____ trước ngọ/sau ngọ, vào năm lẻ vào năm chẵn mỗi năm. Phụ huynh còn lại sẽ trông nom (các) con trong giai đoạn kế tiếp, từ ngày và giờ chỉ rõ bên trên cho đến 6:00 tối của hôm trước khi đi học lại. Các bên sẽ luân phiên chuyển đổi thời điểm trông nom sau mỗi năm.


Other agreement of the parents: _____________________________________________

Thỏa thuận khác của các phụ huynh:



F. SPRING VACATION/KỲ NGHỈ XUÂN (If applicable/Nếu áp dụng)

The day-to-day schedule shall apply except as follows: ___________________________

Phải áp dụng lịch biểu hàng ngày, trừ khi chỉ rõ sau đây:

_______________________________________________________________________

___________________________________________beginning ___________________.

bắt đầu từ


G. SUMMER VACATION/KỲ NGHỈ HÈ

The day-to-day schedule shall apply except as follows: ___________________________

Phải áp dụng lịch biểu hàng ngày, trừ khi chỉ rõ sau đây:

__________________________________________ beginning ____________________.

bắt đầu từ

Is written notice required?  Yes/Có  No/Không. If so, ________ number of days.

Có cần thông báo bằng văn bản không? Nếu Có, thì số ngày.
H. TRANSPORTATION ARRANGEMENTS/THU XẾP PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI

The place of meeting for the exchange of the child or children shall be: ______________

Nơi gặp mặt để nhận và giao (các) con là:

______________________________________________________________________.

Payment of long distance transportation costs (if applicable):

Người trả tiền đi lại suốt quãng đường dài (nếu áp dụng):

 mother/mẹ  father/cha  both equally/cả hai bằng nhau.

Other arrangements: _____________________________________________________.

Thu xếp khác:

If a parent does not possess a valid driver’s license, he or she must make reasonable transportation arrangements to protect the child or children while in the care of that parent.

Nếu phụ huynh không có bằng lái hợp lệ thì phải lo liệu phương tiện đi lại thích hợp để bảo vệ (các) con đang được mình trông nom săn sóc.


I. SUPERVISION OF PARENTING TIME (If applicable)

GIÁM SÁT THỜI GIAN NUÔI DẠY CON (Nếu áp dụng)

Check if applicable/Đánh dấu nếu áp dụng


Supervised parenting time shall apply during the day-to-day schedule as follows:

Phải giám sát thời gian nuôi dạy con theo lịch biểu hàng ngày như sau đây:

Place: _______________________________________________________________.

Địa điểm:

Person or organization supervising: ________________________________________.

Người hoặc tổ chức giám sát:

 Responsibility for cost, if any:  mother  father  both equally.

Người trả chi phí, nếu có: mẹ cha cả hai bằng nhau


J. OTHER/ĐIỀU KHÁC
The following special provisions apply/Áp dụng các điều khoản đặc biệt sau đây:

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

______________________________________________________________________.


II. DECISION-MAKING/LẤY QUYẾT ĐỊNH

A. DAY-TO-DAY DECISIONS/QUYẾT ĐỊNH HÀNG NGÀY
Each parent shall make decisions regarding the day-to-day care of a child while the child is residing with that parent, including any emergency decisions affecting the health or safety of a child.

Mỗi phụ huynh phải tự quyết định về việc trông nom săn sóc hàng ngày cho con mình - khi em này đang sống chung - kể cả mọi quyết định trong trường hợp khẩn cấp về tình hình sức khỏe hay an toàn của đứa nhỏ.


B. MAJOR DECISIONS/NHỮNG QUYẾT ĐỊNH CHÁNH
Major decisions regarding each child shall be made as follows:

Tùy theo lĩnh vực, người đưa ra quyết định chánh cho mỗi đứa con là:

Educational decisions  mother/mẹ  father/cha  joint/chung nhau

Giáo dục


Non-emergency health care  mother/mẹ  father/cha  joint/chung nhau

Chăm sóc sức khỏe không khẩn cấp

Religious upbringing  mother/mẹ  father/cha  joint/chung nhau

Học tập giáo lý

Extracurricular activities  mother/mẹ  father/cha  joint/chung nhau

Hoạt động ngoại khóa

__________________________  mother/mẹ  father/cha  joint/chung nhau
III. FINANCIAL SUPPORT/HỖ TRỢ TÀI CHÁNH
A. CHILD SUPPORT/CẤP DƯỠNG CHO CON
Father’s gross monthly income is/Tổng lợi tức hàng tháng của người cha là $ _______

Mother’s gross monthly income is/Tổng lợi tức hàng tháng của người mẹ là $ ________


1. The final child support order is as follows/Lệnh cấp dưỡng chung cuộc là như sau:

a. The  mother  father shall pay to the other parent as regular child support the sum of $_____________  weekly  monthly  twice per month  every two weeks.



The Child Support Worksheet shall be attached to this Order as an Exhibit.*

Người  mẹ  cha phải trả cho 'người kia' một khoản tiền cấp dưỡng thường lệ cho con tổng cộng là $_____________  mỗi tuần  mỗi tháng  hai lần mỗi tháng  mỗi hai tuần lễ.



Phải đính kèm Tờ Lược Toán Cấp Dưỡng Trẻ Em vào Lệnh này để làm Bằng Chứng.*
If this is a deviation from the Child Support Guidelines, explain why:

Nếu có sai lệch so với Tiêu Chuẩn Cấp Dưỡng Trẻ Em thì giải thích tại sao:

_________________________________________________________________
2. Retroactive Support: A judgment is hereby awarded in the amount of $_______ to  mother father against the child support payor representing retroactive support required under Section 1240-2-4.06 of the D.H.S. Income Shares Child Support Guidelines dating from ________________ which shall be paid (including pre/post judgment interest) at the rate of $_____________ per  week  month  twice per month  every two weeks until the judgment is paid in full.

Cấp Dưỡng Truy Lãnh: Cũng có phán quyết ra lệnh cho người trả tiền cấp dưỡng trẻ em chi ra số tiền $_______ dưới dạng cấp dưỡng truy lãnh cho  người mẹ  người cha theo Đoạn 1240-2-4.06 trong Tiêu Chuẩn Chia Sớt Lợi Tức để Cấp Dưỡng Trẻ Em của D.H.S. từ ngày ________________, và phải trả (kể cả tiền lời trước/sau khi phán quyết) một khoản $_____________  mỗi tuần  mỗi tháng  hai lần mỗi tháng  mỗi hai tuần lễ, cho đến khi trả hết theo phán quyết.


3. Payments shall begin on the _____ day of _____________, 20___.

Phải bắt đầu chi trả vào ngày tháng

 

This support shall be paid/Phải trả số tiền này:



 directly to the other parent/trực tiếp cho phụ huynh kia.

 to the Central Child Support Receipting Unit, P. O. Box 305200, Nashville, Tennessee 37229, and sent from there to the other parent at: ___________________________.

cho Cơ Quan Trung Ương về Thâu Nhận Cấp Dưỡng Trẻ Em, P. O. Box 305200, Nashville, Tennessee 37229, từ đó số tiền này được gởi cho phụ huynh kia tại:

 A Wage Assignment Order is attached to this Parenting Plan.

Lệnh Chuyển Lương được đính kèm theo Kế Hoạch Nuôi Dạy Con này.

 by direct deposit to the other parent at ____________________________ Bank for deposit in account no. ________________________.

qua ký thác trực tiếp cho phụ huynh kia tại Ngân Hàng __________________________, và gởi vào trương mục số ________________________.

 income assignment not required; Explanation: _______________________________.

Không đòi hỏi chuyển lợi tức; giải thích:

 other: ________________________________________________________________.

theo cách khác:

The parents acknowledge that court approval must be obtained before child support can be reduced or modified.

Các phụ huynh xác nhận là phải xin tòa án chấp thuận thì mới được giảm bớt hay điều chỉnh số tiền cấp dưỡng.
*Child Support Worksheet can be found on DHS website at http://www.state.tn.us/humanserv/is/isdocuments.html or at your local child support offices.

* Có thể xem Tờ Lược Toán Cấp Dưỡng Trẻ Em tại mạng lưới của DHS, http://www.state.tn.us/humanserv/is/isdocuments.html, hoặc tại văn phòng cấp dưỡng trẻ em ở địa phương.



B. FEDERAL INCOME TAX EXEMPTION1/MIỄN THUẾ LỢI TỨC LIÊN BANG

The  mother  father is the parent receiving child support.

Người  mẹ  cha là phụ huynh được nhận cấp dưỡng nuôi con.
The Mother shall claim the following children: ___________________________________

Người Mẹ nuôi những đứa con sau đây:

The Father shall claim the following children: ___________________________________

Người Cha nuôi những đứa con sau đây:


The  mother  father may claim the exemptions for the child or children so long as child support payments are current by the claiming parent on January 15 of the year when the return is due. The exemptions may be claimed in:  alternate years starting ___________  each year  other: _________.

Người  mẹ  cha có thể xin miễn thuế cho (các) con, với điều kiện là người đó đã nhận tiền cấp dưỡng cho con vào ngày 15 tháng Giêng của năm đáo hạn khai thuế. Có thể xin miễn vào thời điểm:  hai năm một lần, bắt đầu từ ________  mỗi năm  lúc khác: _________.


The  mother  father will furnish IRS Form 8332 to the parent entitled to the exemption by February 15 of the year the tax return is due.

Người  mẹ  cha sẽ trao Mẫu IRS 8332 cho phụ huynh nào được miễn thuế trước ngày 15 tháng Hai của năm đáo hạn khai thuế.


C. PROOF OF INCOME AND WORK-RELATED CHILD CARE EXPENSES

CHỨNG MINH LỢI TỨC VÀ PHÍ TỔN GIỮ TRẺ ĐỂ CHA MẸ ĐI LÀM
Each parent shall send proof of income to the other parent for the prior calendar year as follows:

Mỗi phụ huynh đều phải gởi tài liệu chứng minh lợi tức cho bên kia trong năm lịch trước đó theo cách sau đây:




  • IRS Forms W-2 and 1099 shall be sent to the other parent on or before February 15.

Phải gởi Mẫu IRS W-2 và 1099 cho bên kia vào ngày hoặc trước ngày 15 tháng Hai.

  • A copy of his or her federal income tax return shall be sent to the other parent on or before April 15 or any later date when it is due because of an extension of time for filing.

Phải gởi bản sao tờ khai thuế lợi tức liên bang cho bên kia vào ngày hoặc trước ngày 15 tháng Tư hoặc bất cứ ngày nào trễ hơn, nếu đã đáo hạn sau khi được gia hạn thời gian nộp giấy tờ.

  • The completed form required by the Department of Human Services shall be sent to the Department on or before the date the federal income tax return is due by the parent paying child support. This requirement applies only if a parent is receiving benefits from the Department for a child.

Theo yêu cầu của DHS (Ban Dịch Vụ Nhân Sự), phụ huynh trả tiền cấp dưỡng nuôi con phải gởi mẫu đã điền cho Ban này vào ngày hoặc trước ngày đáo hạn khai thuế lợi tức liên bang. Chỉ áp dụng yêu cầu này nếu phụ huynh đó đang nhận quyền lợi cho con mình từ DHS.
The parent paying work-related child care expenses shall send proof of expenses to the other parent for the prior calendar year and an estimate for the next calendar year, on or before February 15.

Phụ huynh nào trả tiền giữ trẻ để có thể đi làm sẽ phải gởi cho phụ huynh kia những tài liệu chứng minh phí tổn trong năm lịch trước đó và ước tính phí tổn cho năm lịch kế tiếp, vào ngày hoặc trước ngày 15 tháng Hai.



D. HEALTH AND DENTAL INSURANCE/BẢO HIỂM SỨC KHỎE VÀ NHA KHOA

Reasonable health insurance on the child or children will be:

Bảo hiểm sức khỏe hợp lý cho (các) con sẽ:

 maintained by the mother/do người mẹ chu cấp

 maintained by the father/do người cha chu cấp

 maintained by both/do cả hai người chu cấp

Proof of continuing coverage shall be furnished to the other parent annually or as coverage changes. The parent maintaining coverage shall authorize the other parent to consult with the insurance carrier regarding the coverage in effect.

Phải trao bằng chứng tiếp tục bảo hiểm cho phụ huynh kia vào thời điểm hàng năm, hoặc khi thay đổi bảo hiểm. Phụ huynh nào chu cấp bảo hiểm phải cho phép phụ huynh kia tham vấn với hãng bảo hiểm về hợp đồng đang có hiệu lực.

Uncovered reasonable and necessary medical expenses, which may include but is not limited to, deductibles or co-payments, eyeglasses, contact lens, routine annual physicals, and counseling will be paid by  mother  father  pro rata in accordance with their incomes. After insurance has paid its portion, the parent receiving the bill will send it to the other parent within ten days. The other parent will pay his or her share within 30 days of receipt of the bill.

Phí tổn y tế hợp lý và cần thiết nhưng không được bảo hiểm - trong đó bao gồm, nhưng không giới hạn ở: tiền khấu trừ hoặc đồng trả, kiếng mắt, kính sát tròng, khám sức khỏe thường lệ hàng năm, và tham vấn - sẽ do  người mẹ  người cha chi trả, hoặc trả  theo tỷ lệ tương ứng với lợi tức của mỗi người. Sau khi bên bảo hiểm đã trả phần của họ, phụ huynh nhận được hóa đơn sẽ gởi nó cho bên kia trong vòng mười ngày. Phụ huynh kia sẽ trả phần của người đó trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hóa đơn.

If available through work, the  mother  father shall maintain dental, orthodontic, and optical insurance on the minor child or children.

Nếu sở làm cho phép thì  người mẹ  người cha sẽ lo liệu bảo hiểm nha khoa, chỉnh răng và nhãn khoa cho (các) con vị thành niên.



E. LIFE INSURANCE/BẢO HIỂM NHÂN THỌ

If agreed upon by the parties, the  mother  father  both shall insure his/her own life in the minimum amount of $_____________ by whole life or term insurance. Until the child support obligation has been completed, each policy shall name the child/children as sole irrevocable primary beneficiary, with the  other parent other _________________, as trustee for the benefit of the child(ren), to serve without bond or accounting.

Nếu các bên đã thỏa thuận với nhau, thì  người mẹ  người cha  cả hai sẽ bảo hiểm cuộc đời của chính mình với số tiền tối thiểu là $_____________ trọn đời hoặc có thời hạn. Cho đến khi bổn phận cấp dưỡng trẻ em chấm dứt, mỗi hợp đồng bảo hiểm đều nêu tên (các) con là người thụ hưởng chánh, duy nhất, không thể thay đổi, và  phụ huynh kia, hoặc người khác _________________, vì được ủy thác nhận quyền lợi cho (các) con, sẽ phục vụ mà không cần ký giao kèo hay tính sổ sách.

IV. PRIMARY RESIDENTIAL PARENT (CUSTODIAN) FOR OTHER LEGAL PURPOSES

PHỤ HUYNH THƯỜNG SỐNG CHUNG (GIÁM HỘ) THEO MỤC ĐÍCH PHÁP LÝ KHÁC

The child or children are scheduled to reside the majority of the time with the □ mother □ father. This parent is designated as the primary residential parent also known as the custodian, SOLELY for purposes of any other applicable state and federal laws. If the parents are listed in Section II as joint decision-makers, then, for purposes of obtaining health or other insurance, they shall be considered to be joint custodians. THIS DESIGNATION DOES NOT AFFECT EITHER PARENT’S RIGHTS OR RESPONSIBILITIES UNDER THIS PARENTING PLAN.

Theo dự kiến, (các) đứa trẻ sẽ sống phần lớn thời gian với □ mẹ □ cha. Người này được xem là phụ huynh thường sống chung nhất - còn gọi là giám hộ - với mục đích DUY NHẤT là tuân hành mọi luật lệ hiện dụng khác của liên bang và tiểu bang. Nếu Đoạn II liệt kê các phụ huynh trên danh nghĩa những người đồng quyết định, thì vì mục đích lo liệu bảo hiểm sức khỏe hay bảo hiểm khác, cũng phải xem họ là đồng giám hộ. QUY ĐỊNH ĐÓ KHÔNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN HẠN HAY TRÁCH NHIỆM CỦA BẤT CỨ PHỤ HUYNH NÀO THEO KẾ HOẠCH NUÔI DẠY CON NÀY.

V. DISAGREEMENTS OR MODIFICATION OF PLAN

BẤT ĐỒNG Ý KIẾN HOẶC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH

Should the parents disagree about this Parenting Plan or wish to modify it, they must make a good faith effort to resolve the issue by the process selected below before returning to Court. Except for financial support issues including child support, health and dental insurance, uncovered medical and dental expenses, and life insurance, disputes must be submitted to:

Nếu các phụ huynh bất đồng ý kiến về Kế Hoạch Nuôi Dạy Con này, hoặc muốn điều chỉnh kế hoạch, thì phải thật lòng cố gắng giải quyết vấn đề theo tiến trình đã chọn ở dưới trước khi ra Tòa Án. Ngoại trừ lý do giải quyết các vấn đề hỗ trợ tài chánh - kể cả cấp dưỡng nuôi con, bảo hiểm sức khỏe và nha khoa, phí tổn y tế và nha khoa không được bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ - phải trình vấn đề tranh cãi lên:

 Mediation by a neutral party chosen by the parents or the Court.

Bên trung lập - do các phụ huynh hoặc Tòa Án chọn - để hòa giải.

 Arbitration by a neutral party selected by parents or the Court.

Bên trung lập - do các phụ huynh hoặc Tòa Án chọn - để phân xử.

 The Court DUE TO ORDER OF PROTECTION OR RESTRICTIONS.

Tòa Án - THEO LỆNH BẢO VỆ HAY CÂU THÚC.

The costs of this process may be determined by the alternative dispute process or may be assessed by the Court based upon the incomes of the parents. It must be commenced by notifying the other parent and the Court by  written request  certified mail  other: ____________________.

Chi phí cho tiến trình này được xác định theo tiến trình tranh cãi thay thế, hoặc do Tòa Án lượng định tùy theo lợi tức của các phụ huynh. Phải bắt đầu tiến trình này bằng cách thông báo cho phụ huynh kia và Tòa Án qua  yêu cầu bằng văn bản  thư tín gởi bảo đảm  cách khác: ____________________.
In the dispute resolution process/Trong quá trình giải quyết tranh cãi:


  1. Preference shall be given to carrying out this Parenting Plan.

Phải ưu tiên thực hiện Kế Hoạch Nuôi Dạy Con này.

  1. The parents shall use the process to resolve disputes relating to implementation of the Plan.

Các phụ huynh phải vận dụng tiến trình giải quyết tranh cãi nào liên quan đến việc thực hiện Kế Hoạch.

  1. A written record shall be prepared of any agreement reached, and it shall be provided to each parent.

Phải chuẩn bị văn bản ghi nhận mọi thỏa thuận đã đạt được và trao cho mỗi bên.

  1. If the Court finds that a parent willfully failed to appear without good reason, the Court, upon motion, may award attorney fees and financial sanctions to the prevailing parent.

Nếu Tòa Án nhận thấy phụ huynh nào cố ý lẩn tránh trình diện mà không có lý do chánh đáng, thì khi phán quyết, Tòa sẽ buộc bên thua kiện phải trả thù lao luật sư và khoản chế tài.

VI. RIGHTS OF PARENTS/ QUYỀN CỦA CHA MẸ

Under T.C.A. § 36-6-101 of Tennessee law, both parents are entitled to the following rights:

Theo T.C.A. § 36-6-101 của luật pháp Tennessee, cả cha mẹ đều có những quyền sau đây:


  1. The right to unimpeded telephone conversations with the child at least twice a

week at reasonable times and for reasonable durations. The parent exercising parenting time shall furnish the other parent with a telephone number where the child may be reached at the days and time specified in a parenting plan or other court order or, where days and times are not specified, at reasonable times;

Quyền trò chuyện qua điện thoại không bị cản trở với trẻ ít nhất hai lần một tuần vào thời gian thích hợp và trong khoảng thời gian hợp lý. Cha/mẹ sử dụng thời gian chăm sóc sẽ cung cấp cho người kia số điện thoại liên lạc với trẻ vào ngày giờ cụ thể được nêu trong kế hoạch nuôi dạy con hoặc trong lệnh của toà án hoặc vào thời gian hợp lý nếu ngày giờ không được nêu cụ thể;



  1. The right to send mail to the child which the other parent shall not destroy, deface, open or censor. The parent exercising parenting time shall deliver all letters, packages and other material sent to the child by the other parent as soon as received and shall not interfere with their delivery in any way, unless otherwise provided by law or court order;

Quyền gửi thư từ cho trẻ và cha/mẹ sẽ không tiêu huỷ, xoá, mở hoặc kiểm duyệt. Cha/mẹ sử dụng thời gian chăm sóc sẽ chuyển mọi thư từ, món đồ và tài liệu khác do người kia gửi cho trẻ ngay khi nhận được và sẽ không cản trở việc chuyển những thứ đó dưới bất kỳ hình thức nào, trừ khi được quy định bởi pháp luật hoặc lệnh của toà án;

  1. The right to receive notice and relevant information as soon as practicable but

within twenty-four (24) hours of any hospitalization, major illness or injury, or death of the child. The parent exercising parenting time when such event occurs shall notify the other parent of the event and shall provide all relevant healthcare providers with the contact information for the other parent;

Quyền nhận thông báo và những thông tin có liên quan sớm nhất có thể nhưng trong vòng hai mươi bốn (24) tiếng kể từ khi trẻ nhập viện, ốm nặng hoặc thương tổn, hoặc qua đời. Khi sự việc như vậy xảy ra, cha/mẹ sử dụng thời gian chăm sóc sẽ thông báo cho người kia biết về sự việc và sẽ cung cấp cho tất cả bác sĩ chăm sóc sức khoẻ có liên quan thông tin liên lạc của người kia;



  1. The right to receive directly from the child's school any educational records

customarily made available to parents. Upon request from one parent, the parent enrolling the child in school shall provide to the other parent as soon as available each academic year the name, address, telephone number and other contact information for the school. In the case of children who are being homeschooled, the parent providing the homeschooling shall advise the other parent of this fact along with the contact information of any sponsoring entity or other entity involved in the child's education, including access to any individual student records or grades available online. The school or homeschooling entity shall be responsible, upon request, to provide to each parent records customarily made available to parents. The school may require a written request which includes a current mailing address and may further require payment of the reasonable costs of duplicating such records. These records include copies of the child's report cards, attendance records, names of teachers, class schedules, and standardized test scores;
Quyền được trực tiếp nhận bất kỳ hồ sơ học bạ nào thường dành cho phụ huynh từ nhà trường của trẻ. Khi có yêu cầu từ cha/mẹ, cha/mẹ đăng ký cho con vào học ở trường sẽ cung cấp cho người kia tên, địa chỉ, số điện thoại và những thông tin liên lạc khác của nhà trường ngay khi có vào mỗi năm học. Nếu trẻ được dạy ở nhà, cha/mẹ nào dạy học cho trẻ ở nhà sẽ thông báo cho người kia biết về việc này cùng với thông tin liên lạc của bất kỳ đơn vị tài trợ hoặc đơn vị khác liên quan đến việc học của trẻ, bao gồm truy cập trực tuyến bất kỳ hồ sơ học sinh hoặc cấp lớp nào. Nhà trường hoặc đơn vị dạy học ở nhà sẽ chịu trách nhiệm cung cấp cho mỗi cha mẹ hồ sơ thường dành cho phụ huynh khi có yêu cầu. Nhà trường có thể yêu cầu văn bản đề nghị bao gồm địa chỉ bưu điện hiện tại và có thể yêu cầu thanh toán thêm khoản chi phí hợp lý để sao chụp các hồ sơ đó. Những hồ sơ này bao gồm bản sao phiếu thành tích học tập, sổ điểm danh của trẻ, tên của giáo viên, thời khoá biểu lớp học, và các điểm kiểm tra chuẩn mực;

  1. Unless otherwise provided by law, the right to receive copies of the child's

medical, health or other treatment records directly from the treating physician or healthcare provider. Upon request from one parent, the parent who has arranged for such treatment or health care shall provide to the other parent the name, address, telephone number and other contact information of the physician or healthcare provider. The keeper of the records may require a written request including a current mailing address and may further require payment of the reasonable costs of duplicating such records. No person who receives the mailing address of a requesting parent as a result of this requirement shall provide such address to the other parent or a third person;

Trừ khi pháp luật quy định khác, quyền được nhận bản sao hồ sơ y tế, hồ sơ sức khoẻ hoặc hồ sơ điều trị khác của trẻ trực tiếp từ bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ chăm sóc sức khoẻ. Khi có yêu cầu của cha/mẹ, cha/mẹ nào đã thu xếp điều trị hoặc chăm sóc sức khoẻ đó sẽ cung cấp cho người kia tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên lạc khác của bác sĩ hoặc bác sĩ chăm sóc sức khoẻ. Nhân viên lưu giữ hồ sơ có thể yêu cầu văn bản đề nghị bao gồm địa chỉ bưu điện hiện tại và có thể yêu cầu thanh toán thêm khoản chi phí hợp lý để sao chụp các hồ sơ đó. Người nào nhận được địa chỉ gửi thư của cha/mẹ yêu cầu từ yêu cầu này sẽ không cung cấp địa chỉ đó cho cha/mẹ kia hoặc cho người thứ ba;



  1. The right to be free of unwarranted derogatory remarks made about such parent

or such parent's family by the other parent to or in the presence of the child;

Quyền không phải chịu những bình luận xúc phạm tuỳ tiện về cha/mẹ đó hoặc gia đình của cha/mẹ đó từ cha/mẹ kia hoặc trước mặt trẻ;





  1. The right to be given at least forty-eight (48) hours notice, whenever possible, of

all extracurricular school, athletic, church activities and other activities as to which parental participation or observation would be appropriate, and the opportunity to participate in or observe them. The parent who has enrolled the child in each such activity shall advise the other parent of the activity and provide contact information for the person responsible for its scheduling so that the other parent may make arrangements to participate or observe whenever possible, unless otherwise provided by law or court order;

Quyền được thông báo trước ít nhất bốn mươi tám (48) tiếng, bất kỳ lúc nào có thể, về mọi hoạt động ngoại khoá, thể thao, nhà thờ và các hoạt động khác liên quan đến sự tham gia hoặc quan sát của cha/mẹ và cơ hội tham gia hoặc quan sát trẻ. Cha/mẹ nào đã đăng ký cho trẻ tham gia từng hoạt động đó sẽ thông báo cho người kia biết về hoạt động này và cung cấp thông tin liên lạc của người chịu trách nhiệm sắp xếp chương trình để người kia có thể thu xếp tham gia hoặc quan sát trẻ nếu có thể, trừ khi luật pháp hoặc lệnh toà án quy định khác;



  1. The right to receive from the other parent, in the event the other parent leaves

the state with the minor child or children for more than forty-eight (48) hours, an itinerary which shall include the planned dates of departure and return, the intended destinations and mode of travel and telephone numbers. The parent traveling with the child or children shall provide this information to the other parent so as to give that parent reasonable notice; and

Quyền được nhận hành trình, bao gồm ngày tháng năm dự kiến khởi hành và trở lại, điểm đến dự kiến và phương tiện di chuyển cùng số điện thoại từ người kia nếu cha/mẹ kia rời khỏi tiểu bang với con nhỏ trong hơn bốn mươi tám (48) tiếng. Cha/mẹ nào đi cùng với trẻ sẽ cung cấp thông tin này cho cha/mẹ kia để thông báo hợp lý cho người kia; và



  1. The right to access and participation in the child's education on the same bases

that are provided to all parents including the right of access to the child during lunch and other school activities; provided, that the participation or access is legal and reasonable; however, access must not interfere with the school's day-to-day operations or with the child's educational schedule.

Quyền tiếp cận và tham gia vào chương trình giáo dục của trẻ trên cơ sở tương tự dành cho mọi phụ huynh bao gồm quyền tiếp cận trẻ trong giờ ăn trưa và các hoạt động khác ở trường; với điều kiện là việc tham gia hoặc tiếp cận này là hợp pháp và hợp lý; tuy nhiên, việc tiếp cận này không được làm cản trở các hoạt động hàng ngày của nhà trường hoặc chương trình học tập của trẻ.




VII. NOTICE REGARDING PARENTAL RELOCATION

THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHUYỂN CHỖ

The Tennessee statute (T.C.A. § 36-6-108) which governs the notice to be given in connection with the relocation of a parent reads in pertinent part as follows:

Quy chế Tennessee T.C.A. § 36-6-108 - trong đó đòi hỏi phải thông báo khi phụ huynh chuyển chỗ ở - có một phần nội dung như sau:
If a parent who is spending intervals of time with a child desires to relocate outside the state or more than one hundred (100) miles from the other parent within the state, the relocating parent shall send a notice to the other parent at the other parent’s last known address by registered or certified mail. Unless excused by the court for exigent circumstances, the notice shall be mailed not later than sixty (60) days prior to the move. The notice shall contain the following:

Nếu phụ huynh đang có quyền sống những khoảng thời gian nhất định với con mình lại muốn dọn ra khỏi tiểu bang hoặc dời đi xa hơn một trăm (100) dặm tính từ nhà của phụ huynh kia trong tiểu bang, thì người chuyển chỗ phải thông báo - bằng cách gởi thư bảo đảm hay có ghi sổ - đến địa chỉ mới nhất đã biết của phụ huynh kia, và phải gởi không trễ hơn sáu mươi (60) ngày trước lúc dọn đi, trừ khi được tòa án miễn thứ trong trường hợp cấp bách. Trong thông báo phải ghi những điều sau đây:



  1. Statement of intent to move/Cho biết ý định dọn đi;

  2. Location of proposed new residence/Nơi ở mới dự định dọn đến;

  3. Reasons for proposed relocation; and/Lý do muốn chuyển chỗ; và

  4. Statement that the other parent may file a petition in opposition to the move within thirty (30) days of receipt of the notice.

Cho biết là phụ huynh kia có thể đệ đơn chống lại việc chuyển chỗ trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận được thông báo.

VIII. PARENT EDUCATION CLASS/LỚP GIÁO DỤC PHỤ HUYNH

This requirement has been fulfilled by  both parents  mother  father  neither.

Failure to attend the parent education class within 60 days of this order is punishable by contempt.

 Cả hai phụ huynh  Người mẹ  Người cha  Không một người nào (đều) đã thực hiện đầy đủ đòi hỏi này.

Nếu quý vị không tham dự lớp giáo dục phụ huynh trong vòng 60 ngày từ khi có lệnh này thì sẽ bị trừng phạt vì chống đối.

Under penalty of perjury, we declare that this plan has been proposed in good faith and is in the best interest of each minor child and that the statements herein and on the attached child support worksheets are true and correct. (A notary public is required if this is a proposed plan by one parent rather than one agreed by both parents.)

Chiếu theo hình phạt về tội khai gian, chúng tôi tuyên bố là đã thật lòng đề nghị kế hoạch này vì lợi ích tốt nhất cho mỗi trẻ vị thành niên, và những phát biểu nơi đây và trên tờ lược toán cấp dưỡng trẻ em đính kèm đều đúng và chính xác (Cần có công chứng viên nếu kế hoạch này do một phụ huynh đề nghị chớ không phải cả hai đã thỏa thuận với nhau).

__________________________________ ___________________________________

Mother/Người mẹ Date and Place Signed/Ngày và nơi ký tên
Sworn to and subscribed before me this ______ day of __________________, 20_____.

Đã tuyên thệ và ký tên trước mặt tôi vào ngày tháng

My commission expires:________________ _______________________________

Nhiệm sự của tôi hết hạn ngày: Notary Public/Công chứng viên


__________________________________ ___________________________________

Father/Người cha Date and Place Signed/Ngày và nơi ký tên


Sworn to and subscribed before me this ______ day of __________________, 20_____.

Đã tuyên thệ và ký tên trước mặt tôi vào ngày tháng

My commission expires:________________ _______________________________

Nhiệm sự của tôi hết hạn ngày: Notary Public/Công chứng viên


APPROVED FOR ENTRY/ĐÃ CHẤP THUẬN THỤ LÝ:

________________________________ _________________________________

Attorney for Mother/Luật sư của người mẹ Attorney for Father/Luật sư của người cha

__________________________________________ ____________________________________________

Address/Địa chỉ Address/Địa chỉ

__________________________________________ ____________________________________________

Address/Địa chỉ Address/Địa chỉ

__________________________________________ ____________________________________________

Phone and BPR Number/Điện thoại và số BPR Phone and BPR Number/Điện thoại và số BPR
Note: The judge or chancellor may sign below or, instead, sign a Final Decree or a separate Order incorporating this plan.

Lưu ý: Thẩm phán hay chưởng ấn có thể ký tên dưới đây, hoặc thay vào đó, ký tên Phán Quyết Chung Thẩm hoặc Lệnh khác nhập chung với kế hoạch này.

COURT COSTS (If applicable)/ÁN PHÍ (Nếu áp dụng)

Court costs, if any, are taxed as follows/Án phí - nếu có - được thu thuế như sau:

_____________________________________________.


It is so ORDERED this the ________ day of ____________, ______.

Đã RA LỆNH như vậy vào ngày tháng



Judge or Chancellor/Thẩm Phán hay Chưởng Ấn



1 NOTE: The child support schedule assumptions in the guidelines (1240-2-4-.03 (6)(b)) assume that the parent receiving the child support will get the tax exemptions for the child.

LƯU Ý: Lịch biểu cấp dưỡng trẻ em trong tài liệu hướng dẫn (1240-2-4-.03 (6)(b)) giả định rằng phụ huynh nhận tiền cấp dưỡng cho con sẽ được miễn thuế cho đứa trẻ đó.



07/01/2014



Каталог: sites -> default -> files -> docs
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”
docs -> Terms of use

tải về 129.71 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương