THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Tên chương trình:
“Siêu ưu đãi, siêu khuyến mại cùng thẻ nội địa Agribank”
Địa bàn, phạm vi triển khai: Tất cả các điểm giao dịch, chi nhánh Agribank các tỉnh thành trong lãnh thổ Việt Nam.
Hình thức khuyến mại
Thưởng tiền cho khách hàng có doanh số chi tiêu lớn.
Hoàn tiền cho giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ ghi nợ nội địa Agribank qua POS.
Thời gian khuyến mại: Từ ngày 01/6/2017 đến hết ngày 31/10/2017.
Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: Tiền chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.
Sản phẩm, dịch vụ được khuyến mại: Thẻ ghi nợ nội địa Agribank (Bao gồm: Thẻ ghi nợ nội địa hạng chuẩn – Success, Thẻ ghi nợ nội địa hạng vàng – Plus Success; Thẻ Lập nghiệp; Thẻ Liên kết sinh viên; Thẻ Liên kết thương hiệu Co-Brand Card.)
Đối tượng được hưởng khuyến mại: Khách hàng là chủ thẻ ghi nợ nội địa Agribank. (Sau đây gọi tắt là khách hàng).
Nội dung khuyến mại
Nội dung chương trình
Chương trình 1: “Ngày vàng quanh năm, thả ga mua sắm”
Hoàn tiền 50% giá trị giao dịch cho giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ ghi nợ nội địa Agribank qua POS trong các “Ngày vàng”, tối đa 1.000.000 VND, cụ thể:
Đơn vị: VND
STT
|
Tháng
|
Ngày vàng
|
Ngân sách hoàn tiền
|
1
|
Tháng 6
|
01/6/2017
02/6/2017
|
100.000.000
|
2
|
Tháng 7
|
26/7/2017
27/7/2017
|
100.000.000
|
3
|
Tháng 8
|
19/8/2017
20/8/2017
|
100.000.000
|
4
|
Tháng 9
|
02/9/2017
04/9/2017
05/9/2017
|
100.000.000
|
5
|
Tháng 10
|
04/10/2017
10/10/2017
20/10/2017
|
100.000.000
|
Tổng cộng
|
500.000.000
|
Chương trình 2: “Đón doanh số vàng nhận ngàn quà tặng”
Tặng thưởng cho các khách hàng tại mỗi khu vực có tổng doanh số sử dụng thẻ tại POS lớn nhất trong thời gian từ 01/6/2017 đến hết 31/10/2017, cụ thể như sau:
Đơn vị: VND
STT
|
Nội dung giải thưởng
|
Giá trị
giải thưởng
|
Số giải thưởng
|
Thành tiền
|
1
|
Khách hàng tại mỗi khu vực(*) có tổng doanh số sử dụng thẻ tại POS lớn nhất.
|
30.000.000
|
10
|
300.000.000
|
2
|
Khách hàng tại mỗi khu vực(*) có tổng doanh số sử dụng thẻ tại POS lớn thứ 2.
|
15.000.000
|
10
|
150.000.000
|
4
|
Khách hàng tại mỗi khu vực(*) có tổng doanh số sử dụng thẻ tại POS lớn thứ 3.
|
5.000.000
|
10
|
50.000.000
|
Tổng cộng
|
30
|
500.000.000
|
(*) Danh sách 10 khu vực kèm theo.
Điều khoản và điều kiện
Trong chương trình này, giao dịch hợp lệ là giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ ghi nợ nội địa Agribank qua POS trong thời gian khuyến mại. Giao dịch hợp lệ không bao gồm giao dịch rút tiền mặt dưới mọi hình thức (tại quầy, tại ATM,…), giao dịch nộp tiền, giao dịch chuyển khoản, giao dịch hoàn trả, giao dịch hủy, giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến qua Website.
Agribank căn cứ vào thời gian giao dịch của khách hàng tại POS được ghi nhận trên hệ thống quản lý thẻ của Agribank để xác định danh sách khách hàng được hưởng ưu đãi từ chương trình.
Điều kiện và điều khoản riêng đối với chương trình 1:
Chương trình bắt đầu từ 7h00’ đến 22h00’ trong “Ngày vàng”.
Giao dịch đủ điều kiện được hoàn tiền là giao dịch hợp lệ có giá trị tối thiểu 100.000 VND.
Trong mỗi tháng, chương trình có thể kết thúc trước hạn trong trường hợp hết ngân sách. Trường hợp hết mỗi tháng mà ngân sách hoàn tiền dành cho tháng đó vẫn còn, số tiền còn lại sẽ được cộng dồn vào ngân sách hoàn tiền của tháng tiếp theo. Trường hợp hết thời gian khuyến mại mà ngân sách dành cho chương trình vẫn còn, số tiền còn lại sẽ được dùng để thực hiện các chương trình khuyến mại tiếp theo dành cho chủ thẻ Agribank.
Mỗi chủ thẻ được hoàn tiền tối đa 01 lần cho 01 thẻ trong thời gian khuyến mại từ 01/6/2017 đến hết ngày 31/10/2017.
Đối với trường hợp khách hàng cuối cùng được hoàn tiền mỗi tháng, số tiền hoàn lại được xác định bằng số tiền còn lại của ngân sách khuyến mại.
Điều kiện và điều khoản riêng đối với chương trình 2:
Khách hàng được xét thưởng tương ứng theo khu vực của Agribank chi nhánh phát hành thẻ. Mỗi khách hàng chỉ được xét thưởng tại một khu vực.
Trường hợp khách hàng có tổng doanh số sử dụng bằng nhau, Agribank sẽ căn cứ vào tổng số món giao dịch trong thời gian khuyến mại để xét thưởng. Khách hàng có tổng số món giao dịch cao hơn sẽ được ưu tiên xét thưởng trước.
Trường hợp không xác định được khách hàng trúng thưởng, ngân sách còn lại dành cho chương trình sẽ được dùng để thực hiện các chương trình khuyến mại tiếp theo dành cho chủ thẻ Agribank.
Thời gian thông báo kết quả chương trình khuyến mại dự kiến vào 02 đợt: Đợt 1 trước ngày 31/8/2017, đợt 2 trước ngày 30/11/2017.
Hình thức trao thưởng: Sau mỗi đợt xét thưởng, Agribank sẽ thực hiện báo Có vào tài khoản tiền gửi thanh toán phát hành thẻ của khách hàng.
Chương trình không áp dụng đối với thẻ bị đóng, bị mất, bị đánh cắp, hết hạn hiệu lực, tài khoản phát hành thẻ bị đóng tại thời điểm xét thưởng.
Bất kỳ giao dịch nào Agribank nghi vấn là giao dịch không hợp lệ dựa trên thông tin về thời gian, địa điểm thực hiện giao dịch hoặc các yếu tố khác sẽ bị loại khỏi danh sách được xét thưởng. Agribank có quyền yêu cầu chủ thẻ cung cấp bất kỳ tài liệu và thông tin nào từ chủ thẻ về giao dịch thanh toán, kể cả hóa đơn tài chính hợp pháp để chứng minh giao dịch mà chủ thẻ đã thanh toán bằng thẻ là giao dịch hợp lệ. Trường hợp khách hàng từ chối cung cấp những thông tin hoặc tài liệu nói trên hoặc Agribank xác minh giao dịch thực hiện bằng thẻ Agribank không phải là giao dịch hợp lệ, Agribank có quyền loại trừ tính hợp lệ của các giao dịch này mà không cần báo trước.
Trường hợp Agribank có căn cứ chứng minh chủ thẻ hoặc giao dịch được trao thưởng không hợp lệ, Agribank có quyền tự động ghi Nợ lại tài khoản của chủ thẻ mà không cần báo trước.
Agribank có quyền quyết định cuối cùng trong việc xét duyệt các giao dịch hợp lệ và thực hiện các thủ tục trao thưởng.
Agribank được miễn trách nhiệm đối với các trường hợp bất khả kháng, như: Cháy nổ, lũ lụt, động đất, hệ thống xử lý thẻ bị lỗi, v.v…dẫn tới các giao dịch của chủ thẻ bị sai lệch, không thực hiện được hoặc không được hệ thống của Agribank ghi nhận.
Agribank được quyền sử dụng hình ảnh, thông tin của khách hàng trúng thưởng để phục vụ cho hoạt động quảng bá sản phẩm, dịch vụ của Agribank.
Agribank không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến các khoản thuế phát sinh từ việc khách hàng nhận các ưu đãi từ chương trình.
Bằng việc tham gia chương trình này, chủ thẻ cam kết ngoài việc tuân thủ các điều kiện sử dụng thẻ của Agribank, chủ thẻ đã biết và chấp nhận tất cả các điều kiện và điều khoản của chương trình này và các điều chỉnh (nếu có).
Chủ thẻ có quyền khiếu nại về việc trả thưởng của chương trình (nếu có) trong vòng 15 ngày (kể cả ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày Agribank công bố danh sách khách hàng được nhận thưởng.
DANH SÁCH 10 KHU VỰC
STT
|
Mã CN
|
Tên chi nhánh
|
K01-Khu vực miền núi cao - Biên giới
|
1
|
7800
|
Tỉnh Lai Châu
|
2
|
7900
|
Tỉnh Sơn La
|
3
|
8200
|
Tỉnh Hà Giang
|
4
|
8300
|
Tỉnh Cao Bằng
|
5
|
8400
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
6
|
8600
|
Tỉnh Bắc Cạn
|
7
|
8800
|
Tỉnh Lào Cai
|
8
|
8900
|
Tỉnh Điện Biên
|
K02-Khu vực Trung du Bắc Bộ
|
9
|
2500
|
Bắc Giang
|
10
|
2700
|
Tỉnh Phú Thọ
|
11
|
3000
|
Tỉnh Hòa Bình
|
12
|
8000
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
13
|
8090
|
TP. Móng Cái
|
14
|
8100
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
15
|
8500
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
16
|
8700
|
Tỉnh Yên Bái
|
K03-Khu vực Thành phố Hà nội
|
17
|
1200
|
Sở Giao Dịch
|
18
|
1220
|
Long Biên
|
19
|
1240
|
Hoàng Mai
|
20
|
1260
|
Hồng Hà
|
21
|
1300
|
Thăng Long
|
22
|
1302
|
Trung Yên
|
23
|
1303
|
Hà Thành
|
24
|
1305
|
Tràng An
|
25
|
1400
|
Láng Hạ
|
26
|
1401
|
Bách Khoa
|
27
|
1410
|
Mỹ Đình
|
28
|
1420
|
Đông Hà Nội
|
29
|
1440
|
Bắc Hà Nội
|
30
|
1450
|
Hoàng Quốc Việt
|
31
|
1460
|
Nam Hà Nội
|
32
|
1462
|
Tây Đô
|
33
|
1480
|
Tây Hà Nội
|
34
|
1482
|
Hùng Vương
|
35
|
1483
|
Thủ Đô
|
36
|
1500
|
Hà Nội
|
37
|
1502
|
Hoàn Kiếm
|
38
|
1504
|
Đống Đa
|
39
|
1505
|
Thanh Xuân
|
40
|
1506
|
Tây Hồ
|
41
|
1507
|
Cầu Giấy
|
42
|
1508
|
Tam Trinh
|
43
|
2200
|
Tỉnh Hà Tây
|
44
|
2203
|
Thị xã Sơn Tây
|
45
|
2802
|
Mê Linh
|
46
|
3100
|
Từ Liêm
|
47
|
3120
|
Gia Lâm
|
48
|
3140
|
Đông Anh
|
49
|
3160
|
Sóc Sơn
|
50
|
3180
|
Thanh Trì
|
K04-Khu vực Đồng bằng Sông Hồng
|
51
|
2100
|
TP. Hải Phòng
|
52
|
2111
|
Bắc Hải Phòng
|
53
|
2112
|
Đông Hải Phòng
|
54
|
2300
|
Tỉnh Hải Dương
|
55
|
2311
|
Sao Đỏ
|
56
|
2400
|
Tỉnh Hưng Yên
|
57
|
2407
|
Mỹ Hào
|
58
|
2600
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
59
|
2603
|
Thị xã Từ Sơn
|
60
|
2800
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
61
|
2890
|
Phúc Yên
|
62
|
2900
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
3200
|
Tỉnh Nam Định
|
64
|
3203
|
Bắc Nam Định
|
65
|
3300
|
Tỉnh Ninh Bình
|
66
|
3400
|
Tỉnh Thái Bình
|
K05-Khu vực Khu 4 cũ
|
67
|
3500
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
68
|
3600
|
Tỉnh Nghệ An
|
69
|
3700
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
70
|
3800
|
Tỉnh Quảng Bình
|
71
|
3900
|
Tỉnh Quảng Trị
|
72
|
4000
|
Thừa Thiên Huế
|
K06-Khu vực Duyên hải miền trung
|
73
|
2000
|
Đà Nẵng
|
74
|
2001
|
Hải Châu
|
75
|
4200
|
Tỉnh Quảng Nam
|
76
|
4300
|
Tỉnh Bình Định
|
77
|
4500
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
78
|
4600
|
Tỉnh Phú Yên
|
79
|
4700
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
80
|
4800
|
Tỉnh Bình Thuận
|
81
|
4900
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
K07-Khu vực Tây Nguyên
|
82
|
5000
|
Tỉnh Gia Lai
|
83
|
5020
|
Đông Gia Lai
|
84
|
5100
|
Tỉnh Kon Tum
|
85
|
5200
|
Tỉnh Đăk Lăk
|
87
|
5219
|
Bắc Đăk Lăk
|
88
|
5300
|
Tỉnh Đăk Nông
|
89
|
5400
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
90
|
5402
|
Lâm Đồng II
|
K08-Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
|
91
|
1600
|
Sài Gòn
|
92
|
1601
|
Quận 1
|
93
|
1602
|
CN 3
|
94
|
1603
|
Lý Thường Kiệt
|
95
|
1604
|
Phú Nhuận
|
96
|
1606
|
An Phú
|
97
|
1607
|
Phan Đình Phùng
|
98
|
1608
|
Trường Sơn
|
99
|
1700
|
Hồ Chí Minh
|
100
|
1702
|
CN 8
|
101
|
1900
|
Trung Tâm Sài Gòn
|
102
|
1902
|
CN 4
|
103
|
1903
|
Khu công nghiệp Tân Tạo
|
104
|
1904
|
Miền Đông
|
105
|
1940
|
Hiệp Phước
|
106
|
6100
|
Thủ Đức
|
107
|
6110
|
Bình Triệu
|
108
|
6120
|
Huyện Củ Chi
|
109
|
6130
|
An Sương
|
110
|
6140
|
Hóc Môn
|
111
|
6150
|
Xuyên Á
|
112
|
6160
|
Nam Sài Gòn
|
113
|
6170
|
CN 7
|
114
|
6180
|
Cần Giờ
|
115
|
6200
|
Bình Tân
|
116
|
6220
|
Chợ Lớn
|
117
|
6221
|
Nam Hoa
|
118
|
6222
|
Quận 5
|
119
|
6223
|
Thành Đô
|
120
|
6280
|
Đông Sài Gòn
|
121
|
6300
|
CN 9
|
122
|
6320
|
Tây Sài Gòn
|
123
|
6321
|
Bắc Sài Gòn
|
124
|
6340
|
Nhà Bè
|
125
|
6350
|
Phước Kiển
|
126
|
6360
|
Quận Tân Bình
|
127
|
6380
|
Bình Thạnh
|
128
|
6400
|
Gia Định
|
129
|
6420
|
CN 10
|
130
|
6421
|
Hùng Vương - HCM
|
131
|
6440
|
Bình Chánh
|
132
|
6460
|
Tân Phú
|
133
|
6480
|
CN 11
|
K09-Khu vực Đông Nam Bộ
|
134
|
5500
|
Tỉnh Bình Dương
|
135
|
5590
|
Khu công nghiệp Sóng Thần
|
136
|
5600
|
Tỉnh Bình Phước
|
137
|
5700
|
Tỉnh Tây Ninh
|
138
|
5900
|
Tỉnh Đồng Nai
|
139
|
5990
|
Biên Hòa
|
140
|
6000
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
141
|
6090
|
Vũng Tàu
|
K10-Khu vực Tây Nam Bộ
|
142
|
1800
|
Cần Thơ
|
143
|
1890
|
Cần Thơ II
|
144
|
6500
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
145
|
6600
|
Tỉnh Long An
|
146
|
6700
|
Tỉnh An Giang
|
147
|
6900
|
Tỉnh Tiền Giang
|
148
|
7000
|
Tỉnh Hậu Giang
|
149
|
7100
|
Tỉnh Bến Tre
|
150
|
7200
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
151
|
7300
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
152
|
7400
|
Tỉnh Trà Vinh
|
153
|
7500
|
Tỉnh Cà Mau
|
154
|
7600
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
155
|
7700
|
Tỉnh Kiên Giang
|
156
|
7790
|
Phú Quốc
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |