BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 04/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2015
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký chính thức tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 8 năm 2006;
Thực hiện Báo cáo phiên đặc biệt của Ủy ban thực thi Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc từ ngày 17 đến ngày 18 tháng 11 năm 2014 tại Jakarta, In-đô-nê-xi-a về việc phê chuẩn sửa đổi tiểu Phụ lục II - Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục III - Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2014/TT-BCT) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2014/TT-BCT
Bãi bỏ Phụ lục II - Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (18);
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2014/TT-BCT)
1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
a) “RVC” là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa tính theo công thức quy định tại Điều 4 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT- BCT không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;
b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 02 số (chuyển đổi Chương);
c) “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm);
d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân nhóm);
đ) “WO” là hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT;
e) “WO-AK” là hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào thuộc khối AKFTA chỉ từ các nguyên phụ liệu hay sản phẩm có xuất xứ WO như được định nghĩa tại điểm đ) dẫn trên; và
g) “De minimis” là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT.
2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2012) đã được các bên thông qua bản sửa đổi tại phiên đặc biệt của Ủy ban thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc từ ngày 17 đến ngày 18 tháng 11 năm 2014 tại Ja-ka-ta, In-đô-nê-xi-a.
STT
|
Mã HSMã HSMã HS
|
Mô tả hàng hóa
|
Quy tắc cụ thể mặt hàng
|
|
Phần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động VậtPhần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động VậtPhần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động VậtPhần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động VậtPhần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật
|
1
|
Chương 01
|
|
|
Động vật sống
|
WO
|
2
|
Chương 02
|
|
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
|
WO
|
|
Chương 03
|
|
|
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác
|
|
3
|
|
03.01
|
|
Cá sống.
|
WO
|
4
|
|
03.02
|
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
|
WO
|
5
|
|
03.03
|
|
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04.
|
WO
|
|
|
03.04
|
|
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
|
|
|
|
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.):
|
|
6
|
|
|
0304.31
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
WO
|
7
|
|
|
0304.32
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO
|
8
|
|
|
0304.33
|
- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus)
|
WO
|
9
|
|
|
0304.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác:
|
|
10
|
|
|
0304.41
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO
|
11
|
|
|
0304.42
|
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO
|
12
|
|
|
0304.43
|
- - Cá dẹt (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
|
WO
|
13
|
|
|
0304.44
|
- - Họ Cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
|
WO
|
14
|
|
|
0304.45
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
15
|
|
|
0304.46
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO
|
16
|
|
|
0304.49
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh:
|
|
17
|
|
|
0304.51
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinuscarpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)
|
WO
|
18
|
|
|
0304.52
|
- - Cá hồi
|
WO
|
19
|
|
|
0304.53
|
- - Họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
|
WO
|
20
|
|
|
0304.54
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
21
|
|
|
0304.55
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO
|
22
|
|
|
0304.59
|
|
WO
|
|
|
|
|
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.):
|
|
23
|
|
|
0304.61
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
WO-AK
|
24
|
|
|
0304.62
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO-AK
|
25
|
|
|
0304.63
|
- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus)
|
WO-AK
|
26
|
|
|
0304.69
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Phi-lê đông lạnh của họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:
|
|
27
|
|
|
0304.71
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
|
WO-AK
|
28
|
|
|
0304.72
|
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)
|
WO-AK
|
29
|
|
|
0304.73
|
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)
|
WO-AK
|
30
|
|
|
0304.74
|
- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)
|
WO-AK
|
31
|
|
|
0304.75
|
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
|
WO-AK
|
32
|
|
|
0304.79
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác:
|
|
33
|
|
|
0304.81
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa- nuýp (Hucho hucho)
|
WO-AK
|
34
|
|
|
0304.82
|
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO-AK
|
35
|
|
|
0304.83
|
- - Cá dẹt (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
|
WO-AK
|
36
|
|
|
0304.84
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
37
|
|
|
0304.85
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
38
|
|
|
0304.86
|
- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)
|
WO-AK
|
39
|
|
|
0304.87
|
- - Cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)
|
WO-AK
|
40
|
|
|
0304.89
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Loại khác, đông lạnh:
|
|
41
|
|
|
0304.91
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
42
|
|
|
0304.92
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
43
|
|
|
0304.93
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)
|
WO-AK
|
44
|
|
|
0304.94
|
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
|
WO-AK
|
45
|
|
|
0304.95
|
- - Họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
|
WO-AK
|
46
|
|
|
0304.99
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |