Së xy dùng Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam



tải về 91.83 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích91.83 Kb.
#17390

Ubnd tØnh qu¶ng ninh

Së x©y dùng




Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè:283/TTr-SXD

H¹ Long, ngµy 01 th¸ng 7 n¨m 2011


Tê tr×nh

Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Mặt bằng sân công nghiệp Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV

tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh


KÝnh göi: uû ban Nh©n d©n tØnh Qu¶ng Ninh




Sở Xây dựng nhận được hồ sơ xin phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng sân công nghiệp Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh do Công ty TNHH MTV than Hạ Long - TKV trình.


Hồ sơ kèm theo:

- Quyết định số 1629/QĐ-BTNMT ngày 09/9/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV” tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

- Văn bản số 5155/BCT-CNNg ngày 10/6/2011 của Bộ Công Thương “V/v tham gia ý kiến cho TKCS Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”;

- Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của UBND tỉnh “V/v chấp thuận địa điểm xây dựng mặt bằng sân công nghiệp Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả”, có sơ đồ địa điểm số 96/TTr-SXD kèm theo.

- Văn bản số 958/UBND-QH2 ngày 28/3/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh “V/v gia hạn thời hạn thực hiện Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của UBND tỉnh”;

- Văn bản số 843/UBND ngày 27/5/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả “V/v thỏa thuận Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng sân công nghiệp và các hạng mục liên quan Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả”;

- Quyết định số 2851/QĐ-HĐQT ngày 25/11/2008 của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam về việc “Giao Công ty than Hạ Long làm chủ đầu tư dự án khai thác hầm lò Mỏ than Khe Chàm II và Khe Chàm IV”.

- Quyết định số 1863/QĐ-HĐQT ngày 08/8/2008 của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam “Về việc Giao thầu quản lý, bảo vệ ranh giới mỏ, tài nguyên trữ lượng than và tổ chức khai thác than cho Công ty than Hạ Long – TKV”;

- Thông báo số 114/TB-TKV ngày 13/7/2010 của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam về việc “Kết luận của Tổng giám đốc Trần Xuân Hòa tại cuộc họp xem xét dự án đầu tư khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”.

- Quyết định số 3665/QĐ-THL ngày 06/12/2010 của Công ty TNHH một thành viên than Hạ Long – Vinacomin “V/v phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu: Khảo sát do vẽ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000 phục vụ lập TKKT, TKBVTC mặt bằng sân công nghiệp và các hạng mục công trình, Thuộc dự án ĐT khai thác mỏ than Khe Chàm II/IV”.

- Quyết định số 168/QĐ-THL ngày 24/01/2011 của Công ty TNHH một thành viên than Hạ Long – Vinacomin “V/v phê duyệt kết quả đấu thần gói thầu: Khảo sát xây dựng khoan thăm dò 2 giếng đứng phục vụ lập TKKT, TKBVTC Thuộc dự án: Đầu tư khai thác mỏ than Khe Chàm II/IV”.

- Tờ trình số 1226/TTr-THL ngày 09/5/2011 của Công ty TNHH MTV than Hạ Long - TKV "V/v Xin Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng sân công nghiệp và các hạng mục liên quan Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV, Công ty TNHH MTV than Hạ Long - TKV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả”;

- Hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng sân công nghiệp và các hạng mục liên quan Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh (Hồ sơ Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả ký thỏa thuận);

Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Xây dựng Quảng Ninh báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng sân công nghiệp Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh do Công ty TNHH MTV than Hạ Long - TKV trình với nội dung sau:



I. Lý do; sự cần thiết lập quy hoạch và mục tiêu:

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

- Trong các năm tới nhu cầu năng lượng than phục vụ cho nền kinh tế Quốc dân ngày càng tăng cao. Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07/7/2008 về việc “Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025” phấn đấu đạt sản lượng 60-65 triệu tấn vào năm 2015; 70-75 triệu tấn vào năm 2020; 80 triệu tấn vào năm 2025.

- Để đáp ứng nhu cầu năng lượng than phục vụ cho nền kinh tế Quốc dân theo chiến lược phát triển Ngành Than đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07/7/2008 và phục vụ cho việc cấp lại Giấy phép khai thác than theo quy định hiện hành của Nhà nước. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đã có công văn số 4072/CV-XDM ngày 03/6/2008 về việc “Lập dự án đầu tư khai thác Mỏ”;

- Công ty than Hạ Long là đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, trong những năm qua Công ty vừa tiến hành khai thác than bằng công nghệ hầm lò, vừa tiến hành khai thác than bằng công nghệ lộ thiên với sản lượng đạt từ 1.500.000  1.700.000 T/năm (trong đó sản lượng khai thác than lộ thiên đã đạt tới 500.000  600.000 T/năm).

- Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế địa phương, Dự án đầu tư khai thác mỏ than Khe Chàm II/IV là một dự án lớn của Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giao cho Công ty TNHH một thành viên than Hạ Long – Vinacomin làm chủ đầu tư.

- Mỏ Khe Chàm II-IV khi đạt công suất thiết kế, sản lượng than là 3,5 triệu tấn /năm, tuổi thọ của mỏ 26 năm, đảm bảo công ăn việc làm cho trên 2.200 người.



1.2. Mục tiêu:

- Nhằm cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Nhà nước phê duyệt để phục vụ cho công tác đầu tư dự án và để làm căn cứ quản lý xây dựng đô thị.

- Cụ thể hoá quy hoạch chung xây dựng, phát triển đô thị xã cẩm phả đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quy hoạch chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025.

- Xây dựng một mặt bằng sân công nghiệp dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV có quy mô, đồng bộ về cơ sở hạ tầng, đầy đủ các dịch vụ, nhằm giải quyết nhu cầu về đất sản xuất theo hướng tập chung, hiện đại, có quỹ đất để di chuyển lắp dặt các thiết bị khai thác, bãi tập kết vật liệu trong khu vực khai thác tại công trường tận dụng, khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên để tạo dựng không gian quy hoạch phong phú đóng góp vào cảnh quan chung .

- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn khu vực, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian, hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.

- Nâng cao chất lượng sản xuất, dịch vụ phục vụ cho sản xuất, sử dụng đất hiệu quả hợp lý, tạo dựng môi trường làm việc ổn định lâu dài. Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.

- Tạo điều kiện cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng của chủ đầu tư. Từ đó tránh được sự đầu tư manh mún lộn xộn và ảnh hưởng tới cảnh quan chung của khu vực.



  • Là cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực.

II. Căc căn cứ lập quy hoạch:

2.1. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch:

- Luật Quy hoạch đô thị của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ “Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;

- Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính Phủ “Về thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp".

- Quyết định số 988/QĐ-TTg ngày 30/12/1996 của Thủ Tướng Chính phủ về Quy hoạch đất đai tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2000-2010;

- Quyết định số 269/2006/QĐ-TTg ngày 24/11/2006 về việc Bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2020;

- Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07/7/2008 của Thủ Tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025” và Quy hoạch phát triển ngành Than Việt Nam giai đoạn 2020 có xét triển vọng đến năm 2030 đang được Bộ Công Thương trình Chính Phủ phê duyệt;

- Nghị quyết số 18/2006/NQ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ "Về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Quảng Ninh";

- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 về việc “Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị" của Bộ xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 về “Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị” của Bộ Xây dựng ;

- Thông tư Liên tịch số 30/2009/TTLT-BXD-BKH ngày 27/8/2009 của Bộ Xây dựng - Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Quy định chi tiết một số điểm tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính Phủ về thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp";

- Quyết định số 1629/QĐ-BTNMT ngày 09/9/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV” tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

- Văn bản số 5155/BCT-CNNg ngày 10/6/2011 của Bộ Công Thương “V/v tham gia ý kiến cho TKCS Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”;

- Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 11/9/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy "Về xây dựng và phát triển thị xã Cẩm Phả đến năm 2015";

- Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh "Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thị xã Cẩm Phả đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020";

- Hồ sơ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Cẩm Phả giai đoạn 2000-2020 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1100/QĐ-UB ngày 26/4/2000;

- Quyết định số 2705/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh "Về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Cẩm Phả giai đoạn 2009 đến 2025";

- Quyết định số 4444/2007/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh "V/v ban hành Qui định về trình tự chấp thuận địa điểm xây dựng và lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các Dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh”;

- Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của UBND tỉnh “V/v chấp thuận địa điểm xây dựng mặt bằng sân công nghiệp Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả”, có sơ đồ địa điểm số 96/TTr-SXD kèm theo.

- Văn bản số 958/UBND-QH2 ngày 28/3/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh “V/v gia hạn thời hạn thực hiện Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của UBND tỉnh”;

- Quyết định số 1122/QĐ-HĐQT ngày 16/5/2008 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoán sản Việt Nam “V/v: Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh ranh giới các mỏ than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam”;

- Quyết định số 2851/QĐ-HĐQT ngày 25/11/2008 của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam về việc “Giao Công ty than Hạ Long làm chủ đầu tư dự án khai thác hầm lò Mỏ than Khe Chàm II và Khe Chàm IV”.

- Quyết định số 1863/QĐ-HĐQT ngày 08/8/2008 của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam “Về việc Giao thầu quản lý, bảo vệ ranh giới mỏ, tài nguyên trữ lượng than và tổ chức khai thác than cho Công ty than Hạ Long – TKV”;

- Thông báo số 114/TB-TKV ngày 13/7/2010 của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam về việc “Kết luận của Tổng giám đốc Trần Xuân Hòa tại cuộc họp xem xét dự án đầu tư khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”.



2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:

- Các văn bản chủ trương của Đảng và Nhà Nước có liên quan;

- Nội dung Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh "Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thị xã Cẩm Phả đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020";

- Nội dung Quyết định số 2705/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh "Về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Cẩm Phả giai đoạn 2009 đến 2025" và thuyết minh nhiệm vụ;



  • Số liệu cơ cấu sử dụng đất trong Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Cẩm Phả giai đoạn 2000-2020 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1100/QĐ-UB ngày 26/4/2000;

- Nội dung Quyết định số 1629/QĐ-BTNMT ngày 09/9/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV” tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

- Nội dung Văn bản số 5155/BCT-CNNg ngày 10/6/2011 của Bộ Công Thương “V/v tham gia ý kiến cho TKCS Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”;



  • Các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 trong khu vực đã được UBND tỉnh phê duyệt;

  • Hiện trạng đã hoàn thành của các quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500;

  • Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định hiện hành;

  • Bản đồ vị trí phường Mông Dương - thị xã Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh;

  • Bản đồ địa chính phường Mông Dương - thị xã Cẩm Phả - Quảng Ninh;

  • Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của phường Mông Dương - thị xã Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh;

- Bản đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu quy hoạch tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh lập.

III. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch:

3.1. Ranh giới, quy mô nghiên cứu:

3.1.1. Ranh giới nghiên cứu quy hoạch: Tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh:

- Phía Đông: Giáp mỏ Bắc Cọc Sáu;

- Phía Tây: Giáp mỏ Khe Tam.

- Phía Nam: Giáp mỏ Đèo Nai, Cọc Sáu;

- Phía Bắc: Giáp mỏ than Khe Chàm I, Khe Chàm III;

3.1.2. Quy mô nghiên cứu: Khoảng 16,2ha.

3.1.3. Công suất thiết kế: 3.500.000 tấn than nguyên khai/năm.

3.1.4. Tuổi thọ mỏ: 26 năm.

3.1.5. Phương pháp khai thác: Bằng phương pháp khai thác hầm lò.



3.2. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng mới Dự án khai thác hầm lò mỏ than Khe Chàm II-IV, góp phần nâng cao sản lượng ngành than để đáp ứng tối đa nhu cầu than cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

3.3. Yêu cầu nội dung đồ án:

3.3.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.

3.3.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

3.3.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). Dự báo hạng mục xây dựng chính trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng ; Các công trình bảo vệ dây chuyền khai thác và cửa lò.

a. Cơ cấu sử dụng đất : Khu vực lập quy hoạch chi tiết có quy mô khoảng 16.2ha. Trong đó :

- Diện tích quy hoạch xây dựng sân công nghiệp khoảng 6,5ha;

- Diện tích xây dựng các công trình phụ trợ khoảng 9,7ha.

b. Các hạng mục xây dựng chính và Phương pháp thiết kế: Theo nội dung Văn bản số 5155/BCT-CNNg ngày 10/6/2011 của Bộ Công Thương “V/v tham gia ý kiến cho TKCS Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”;

3.3.4. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh, sân vườn, cây xanh và mặt nước trong khu vực quy hoạch ;

3.3.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ theo nội dung tham gia ý kiến tại Văn bản số 5155/BCT-CNNg ngày 10/6/2011 của Bộ Công Thương “V/v tham gia ý kiến cho TKCS Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”;

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

* Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; Quy hoạch chiều cao: phải đảm bảo khớp nối với các khu vực có liên quan và đáp ứng nhu cầu xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xây dựng Mặt bằng sân công nghiệp; chỉ rõ cao độ tại các điểm giao cắt đường và tại các điểm đặc biệt; xác định vị trí đào đắp với các thông số về khối lượng; Cần lưu ý cốt các tuyến đường hiện trạng đã xây dựng và khu lân cận.

* Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) cụ thể như sau:


  • Hệ thống giao thông trong dự án phải đáp ứng nhu cầu sản xuất và đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong dự án.

  • Hệ thống các công trình phục vụ giao thông trong dự án phải đáp ứng nhu cầu phát triển của dự án và đảm bảo thuận tiện cho các đối tượng tham gia giao thông trong khu vực nghiên cứu dự án.

  • Mạng lưới đường dự án phải quy hoạch thành hệ thống liên hoàn nhằm đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong dự án và thuận lợi trong khai thác.

  • Đường dự án phải phân loại theo chức năng giao thông và tốc độ tính toán phù hợp với các chỉ tiêu quy định.

  • Phải cập nhật mạng lưới giao thông các quy hoạch chi tiết xây dựng liền kề đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt và hiện trạng các tuyến đường đã đầu tư xây dựng để xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cho hợp lý.

* Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.

- Xác định nguồn nước: Cần kiểm tra lưu lượng đường ống dẫn chính đi qua khu vực thiết kế (Nếu lưu lượng nước không đủ, cần thay đổi đường kính ống dẫn chính).

- Mạng lưới đường ống: Cần được quy hoạch đảm bảo an toàn cấp nước.

- Cấp nước chữa cháy:

+ Tận dụng tuyến mương hở và các ao hồ xung quanh để dự trữ nước chữa cháy; phải đảm bảo có đủ lượng nước dự trữ tại mọi thời điểm và có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước. Chiều sâu mặt nước so với mặt đất không lớn quá 4m và chiều dày lớp nước không nhỏ hơn 0,5m.

+ Trên mạng ống cấp nước cho dự án, dọc theo các đường nội bộ phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất), đảm bảo các quy định về khoảng cách như sau:

. Khoảng cách tối đa giữa các họng là 150m.

. Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà là 5m.

. Khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng được bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.

+ Họng chữa cháy phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy như: ở ngã ba, ngã tư đường.

+ Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà >= 100mm.

* Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị cụ thể như sau:

- Quy hoạch cấp điện:

+ Phụ tải điện, bao gồm: phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện sản xuất, phụ tải điện của từng công trình kiến trúc, phụ tải điện khu cây xanh, phụ tải điện chiếu sáng công cộng. Phụ tải điện được tính toán trên cơ sở các chỉ tiêu cấp điện, chỉ tiêu cấp điện tính toán không nhỏ hơn các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn.

+ Nguồn điện được xác định theo quy hoạch chung xây dựng đô thị đã được UBND tỉnh phê duyệt.

+ Lưới điện: Quy hoạch lưới điện trung áp 35KV, lưới điện hạ áp 0,4KV, lưới điện sản xuất, lưới chiếu sáng đường, lưới chiếu sáng vườn hoa, chiếu sáng mặt ngoài các công trình kiến trúc….

- Chiếu sáng khu chức năng bao gồm: chiếu sáng đường các khu chức năng, chiếu sáng vườn hoa, chiếu sáng trang trí (trang trí đường, cây xanh, thảm cỏ), chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc, đài phun nước (chiếu sáng mỹ thuật, quảng cáo, thông tin, tín hiệu).

+ Chiếu sáng đường nội bộ gồm: chiếu sáng đường, vỉa hè …

. Các vỉa hè đường có mặt cắt ngang nhỏ hơn 5m tổ chức chiếu sáng chung với chiếu sáng đường, các vỉa hè có mặt cắt ngang lớn hơn 5m phải tổ chức chiếu sáng riêng.

. Tất cả các loại đường trong khu có mặt cắt ngang lòng đường từ 1,5m trở lên đều được chiếu sáng nhân tạo.

. Các đường dành cho xe cơ giới có mặt cắt ngang lòng đường từ 3,5m trở lên phải đảm bảo độ chói tối thiểu qui định.

. Chiếu sáng đường giành cho người đi bộ, các vỉa hè đường có mặt cắt ngang lớn hơn 5 m phải đảm bảo độ chói tối thiểu theo qui định.

+ Chiếu sáng vườn hoa gồm: chiếu sáng Khu điều hành, khu xưởng, cổng ra vào, chiếu sáng các sân tổ chức các hoạt động ngoài trời, chiếu sáng đường trong vườn hoa. Độ rọi tối thiểu chiếu sáng vườn hoa theo quy định.

+ Chiếu sáng trang trí: chỉ áp dụng ở một số trục đường chính của dự án.

* Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;

* Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải cụ thể như sau:

- Quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:

+ Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải, chất thải rắn;

+ Quy hoạch hệ thống thoát nước và công trình xử lý nước thải;

+ Xác định quy mô công trình xử lý và công nghệ xử lý nước thải;

+ Phạm vi thu gom, quy mô trạm trung chuyển và công nghệ xử lý chất thải rắn;

+ Xác định vị trí các nhà vệ sinh công cộng.

- Quy hoạch các trạm xử lý nước thải trong khu đất nghiên cứu.


  • Hệ thống thoát nước mưa: Thiết kế mạng lưới đường cống và các tuyến mương hở với đầy đủ thông số kỹ thuật (kích thước, độ dốc, hướng thoát, cao độ điểm đầu, điểm cuối của các đoạn cống và miệng xả); làm rõ các thông số kỹ thuật và vị trí của các trạm bơm đầu mối hoặc cục bộ; hệ thống bể lắng, hồ lắng (Lưu ý khớp nối các tuyến mương hở đã xây dựng tại khu vực và xử lý hệ thống thoát nước tại các giếng lò).

3.3.6. Đánh giá môi trường chiến lược.

3.3.7. Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển:



IV. Thành phần hồ sơ và Dự toán kinh phí :

1. Thành phần và Nội dung hồ sơ : Tuân thủ theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 về “Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị” của Bộ Xây dựng.

1.1. Thuyết minh tổng hợp: Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; Ghi chú: Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết cần tập trung vào các nội dung sau:

- Xác định chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.

- Xác định vị trí, quy mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.

- Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.

- Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm.

1.2. Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500;

- Hồ sơ thiết kế sơ bộ (Dây chuyền công nghệ và các công trình kiến trúc);

- Bản đồ quy hoạch các công trình bảo vệ mặt bằng sân công nghiệp tỷ lệ 1/500;



Ghi chú: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, In thu 02 bộ vào khổ giấy Ao và Gửi đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ trình.

2. Nguồn vốn và khái toán kinh phí thực hiện:

- Nguồn vốn: Công ty TNHH 1TV than Hạ Long - TKV tự bỏ 100% kinh phí để nghiên cứu khảo sát địa hình và lập hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Khái toán kinh phí thực hiện : Theo quy định hiện hành.



V. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan lập hồ sơ khảo sát địa hình; lập nhiệm vụ và hồ sơ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 : Viện Quy hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh lập.

- Cơ quan Chủ đầu tư : Công ty TNHH 1TV than Hạ Long – TKV;


  • Cơ quan quản lý: Phòng quản lý Đô thị thị xã Cẩm Phả.

  • Cơ quan thỏa thuận : Ủy ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả.

  • Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng Quảng Ninh.

  • Cơ quan phê duyệt: Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

VI. Đề xuất, kiến nghị: Sở Xây dựng Quảng Ninh kính trình UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng sân công nghiệp Dự án khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh do Công ty TNHH MTV than Hạ Long - TKV trình để Công ty triển khai các bước tiếp theo theo quy định hiện hành. Yêu cầu bước lập Quy hoạch chi tiết:

- Thực hiện nội dung Quyết định số 1629/QĐ-BTNMT ngày 09/9/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV” tại phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện theo yêu cầu tại nội dung Văn bản số 5155/BCT-CNNg ngày 10/6/2011 của Bộ Công Thương “V/v tham gia ý kiến cho TKCS Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ than Khe Chàm II-IV”;


Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- UBND thị xã Cẩm Phả;

- Công ty TNHH 1TV than Hạ Long – TKV;

- Các đ/c Lãnh đạo Sở (Đ/c Tuấn – GĐ);

- Lưu: QH, VP.



GIÁM ĐỐC

Đã ký

Nguyễn Mạnh Tuấn





/11



Каталог: Files -> EconomyReport
EconomyReport -> Thủ tục: Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. Trình tự thực hiện
EconomyReport -> Thủ tục: Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn Trình tự thực hiện
EconomyReport -> Cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm thông thường sản xuất trong nước
EconomyReport -> Bch tỉnh quảng ninh
EconomyReport -> 82. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu
EconomyReport -> Ubnd tỉnh quảng ninh
EconomyReport -> 104. Thủ tục chia công ty cổ phần Trình tự thực hiện
EconomyReport -> 106. Thủ tục Sáp nhập công ty cổ phần thành công ty cùng loại Trình tự thực hiện
EconomyReport -> Danh sách các điện thoại dect đã gây can nhiễu mạng 3G
EconomyReport -> 109. Thủ tục chuyển đổi doanh nghiẹp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

tải về 91.83 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương