SỞ TÀi nguyên và MÔi trưỜng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 49.17 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích49.17 Kb.
#21592


ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

S
V/v báo cáo số liệu thống kê diện tích đất đai năm 2008 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
ố: 2831 /TNMT-TTĐK

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24/4/2009


Kính gửi: Tổng Cục Quản lý Đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường.


- Thực hiện điều 53 Luật Đất đai năm 2003; điều 58 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003 và Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Căn cứ Quyết định số 1682/QĐ-BTNMT ngày 26/8/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2007.

- Thực hiện Công văn số 942/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Công văn số 1616/UBND-ĐTMT ngày 14/4/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, về nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2008.

Qua một thời gian triển khai thực hiện việc thống kê diện tích đất đai năm 2008, nay Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh báo cáo kết quả như sau:



Phần 1

KẾT QUẢ TỔNG HỢP SỐ LIỆU DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI

TOÀN THÀNH PHỐ ĐANG ĐƯỢC QUẢN LÝ

A – PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT:

Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố là 209.554,76 ha, chia ra theo các loại đất chính:



1- Đất nông nghiệp : 121.312,87 ha; chiếm 57,89 %

2- Đất phi nông nghiệp : 85.988,33 ha; chiếm 41,03 %

3- Đất chưa sử dụng : 2.253,56 ha; chiếm 1,08 %

I/- ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

Diện tích đất nông nghiệp toàn thành phố là 121.312,87 ha, tập trung nhiều nhất ở huyện Cần Giờ 44.719,31 ha chiếm 36,86%; huyện Củ Chi 32.923,88 ha chiếm 27,14%; huyện Bình Chánh chiếm 15,09% đất nông nghiệp toàn thành phố. Ngoài ra, đất nông nghiệp được phân bổ ở các huyện Hóc Môn, Nhà Bè, và các quận ven, quận mới như quận 2, quận 7, quận 8, quận 9, quận 12, quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp, quận Bình Tân và Thủ Đức.

Trong tổng diện tích đất nông nghiệp, chia ra:

1- Đất sản xuất nông nghiệp : 75.250,81 ha; chiếm 62,03 %, chia ra:

- Đất trồng cây hàng năm là: 40.603,56 ha chiếm 53,96 % so với diện tích đất nông nghiệp, chủ yếu là đất trồng lúa và trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm là: 34.647,26 ha chiếm 46,04 % so với diện tích đất nông nghiệp, trong đó tập trung nhiều nhất là ở huyện Củ Chi, Hóc Môn Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ.

2- Đất lâm nghiệp: 34.365,10 ha chiếm 28,33 % so với diện tích đất nông nghiệp, hầu hết tập trung ở huyện Cần Giờ (96,28 %) chủ yếu là rừng phòng hộ, ngoài ra còn phân bố rải rác ở địa bàn quận 9 (rừng trồng).

3- Đất nuôi trồng thủy sản: 9.856,39 ha chiếm 8,12 % so với diện tích đất nông nghiệp;

4- Đất làm muối: 1.373,10 ha chiếm 1,13 % so với diện tích đất nông nghiệp, loại đất này chỉ có ở huyện Cần Giờ.

5- Đất nông nghiệp khác: 467,46 ha chiếm 0,39% so với diện tích đất nông nghiệp.

II/- ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP:

Diện tích đất phi nông nghiệp toàn thành phố là: 85.988,33 ha, bao gồm:



1- Đất ở: 21.174,80 ha; chiếm 24,63 % so với diện tích đất phi nông nghiệp và chiếm 10,10 % so với tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố;

Trong đó đất ở tại đô thị là: 15.841,67 ha, được phân bố tập trung ở các quận nội thành và các thị trấn thuộc huyện; đất ở khu dân cư nông thôn là: 5.333,13 ha.



2- Đất chuyên dùng: 30.635,48 ha, chiếm 35,63 % so với diện tích đất phi nông nghiệp và 14,62 % so với tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố, chia ra:

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 805,23 ha, chiếm 0,94 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố;

- Đất quốc phòng: 1.882,99 ha, chiếm 2,19 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố;

- Đất an ninh: 201,39 ha, chiếm 0,23 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 10.519,62 ha, chiếm 12,23 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố;

- Đất có mục đích công cộng: 17.226,24 ha, chiếm 20,03 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành.



3- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 403,68 ha, chiếm 0,47 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố.

4- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 905,78 ha, chiếm 1,05 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố.

5- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 32.722,94 ha, chiếm 38,06 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố.

6- Đất phi nông nghiệp khác: 145,64 ha, chiếm 0,17 % so với đất phi nông nghiệp toàn thành phố.

III/- ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:

Diện tích đất chưa sử dụng là: 2.253,56 ha, chiếm tỷ lệ 1,08 % so với tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố, trong đó đất bằng chưa sử dụng là 2.245,05 ha tập trung chủ yếu ở huyện Cần Giờ (1.146,32 ha) và rải rác ở một số huyện có diện tích lớn như: Củ Chi (643,31 ha), Bình Chánh (294,47 ha), Hóc Môn (58,91 ha), Nhà Bè (41,83 ha) và quận Bình Tân (6,65 ha); đất núi đá không có rừng cây là 8,51 ha chỉ có ở huyện Cần Giờ.



B- PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG:

I/- DIỆN TÍCH ĐẤT THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

Tổng diện tích đất theo đối tượng sử dụng là 160.828,46 ha, chiếm tỷ lệ 76,75% so với tổng diện tích đất toàn thành phố, trong đó:


1- Hộ gia đình, cá nhân: 97.713,90 ha; chiếm tỷ lệ 46,63 % so với tổng diện tích đất toàn Thành phố, 60,76 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng. Trong đó:

- Sử dụng đất nông nghiệp: 78.476,65 ha; chiếm tỷ lệ 80,31 % so với tổng diện tích hộ gia đình cá nhân và chiếm 60,76 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng.

- Sử dụng đất phi nông nghiệp: 18.504,43 ha; chiếm tỷ lệ 18,94 % so với tổng diện tích hộ gia đình cá nhân và chiếm 11,54 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng.

- Đất chưa sử dụng: 732,83 ha; chiếm tỷ lệ 0,75 % so với tổng diện tích hộ gia đình cá nhân và chiếm 0,46 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng.



2- Tổ chức trong nước: 61.471,51 ha; chiếm tỷ lệ 29,34 % so với tổng diện tích đất toàn Thành phố, chiếm tỷ lệ 38,22 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng. Chia ra:

- Ủy ban nhân dân cấp xã: 437,26 ha chiếm 0,71 % diện tích đất tổ chức trong nước, và chiếm 0,27 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng.;

- Tổ chức kinh tế: 18.435,59 ha, chiếm 29,99 % diện tích đất tổ chức trong nước và chiếm 11,46 % so với tổng diện tích đất theo đối tượng sử dụng;

- Cơ quan đơn vị của nhà nước: 1.806,18 ha, chiếm 2,94 % diện tích đất tổ chức trong nước và chiếm 1,12 % so với tổng diện tích đất theo đối tượng sử dụng;

- Tổ chức khác: 40.792,48 ha, chiếm 66,36 % diện tích đất tổ chức trong nước và chiếm 25,36 % so với tổng diện tích đất theo đối tượng sử dụng.

3- Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài: 1.615,72 ha; chiếm tỷ lệ 0,77 % so với tổng diện tích đất toàn Thành phố, chiếm tỷ lệ 1,00 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng. Chia ra:

- Liên doanh: 897,38 ha, chiếm tỷ lệ 55,54 % so với Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, chiếm 0,56 % diện tích đất theo đối tượng sử dụng;

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: 709,24 ha, chiếm 43,90 % diện tích đất Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và chiếm 0,44 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng;

- Tổ chức ngoại giao: 9,10 ha, chiếm 0,56 % diện tích đất Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và chiếm 0,01 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng;



4- Cộng đồng dân cư: 22,34 ha, chiếm tỷ lệ 0,04 % so với tổng diện tích đất toàn Thành phố và chiếm 0,01 % so với diện tích đất theo đối tượng sử dụng;

II/- DIỆN TÍCH ĐẤT THEO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIAO ĐỂ QUẢN LÝ:

Tổng diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý là 48.731,26 ha, chiếm 23,25 % so với tổng diện tích toàn thành phố. Trong đó:



1- Cộng đồng dân cư: 3,70 ha, chiếm tỷ lệ không đáng kể

2- Ủy ban nhân dân cấp xã: 8.606,67 ha; chiếm 4,11 % diện tích đất toàn thành phố và chiếm 17,66 % tổng số diện tích đất theo đối tượng quản lý.

3- Tổ chức phát triển quỹ đất: 1.935,44 ha, chiếm 0,92 % diện tích đất toàn thành phố và chiếm 3,97 % tổng số diện tích đất theo đối tượng quản lý.

4- Tổ chức khác: 38.185,45 ha, chiếm 18,22 % diện tích đất toàn thành phố và chiếm 78,37 % tổng số diện tích đất theo đối tượng quản lý.

Phần 2

PHÂN TÍCH THUYẾT MINH

So sánh số liệu thống kê diện tích đất đai 2008 và số liệu thống kê diện tích đất đai năm 2007, có những thay đổi như sau:



  1. Diện tích tự nhiên:

Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố năm 2008 là 209.554,76 ha, không thay đổi so với báo cáo năm 2007.

2- Tăng, giảm diện tích theo mục đích sử dụng đất:

2.1- Đất nông nghiệp: giảm 1.008,25 ha so với năm 2007, chủ yếu do chuyển sang đất phi nông nghiệp, trong đó chuyển sang đất ở (225,46 ha); đất chuyên dùng (800,13 ha). Cụ thể:

- Đất sản xuất nông nghiệp giảm 978,24 ha, trong đó đất trồng cây hàng năm giảm 2.315,86 ha (đất trồng lúa giảm 1.901,40 ha; đất trồng cây hàng năm khác giảm 380,22 ha) và chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1.337,62 ha do thay đổi cơ cấu cây trồng, lập vườn;

- Đất lâm nghiệp, đất làm muối và đất phi nông nghiệp khác tập trung chủ yếu ở huyện Cần Giờ, tuy nhiên năm 2008 huyện Cần Giờ không nộp báo cáo thống kê diện tích đất đai (sử dụng lại số liệu cũ năm 2007) nên việc tăng giảm diện tích không có dữ liệu để so sánh;

- Đất nuôi trồng thủy sản giảm 30,01 ha do chuyển sang lập vườn.



2.2- Đất Phi nông nghiệp tăng 1.009,28 ha, Trong đó:

- Đất ở tăng 225,46 ha do chuyển từ đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, trong đó đất ở tại nông thôn giảm 44,89 ha (ở huyện Bình Chánh).

- Đất chuyên dùng tăng 800,13 ha so với năm 2007, trong đó:

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp giảm 87,21 ha, trong đó giảm 51,29 ha chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, cụ thể: hộ gia đình cá nhân (0,08 ha), Tổ chức kinh tế (12,52 ha) và liên doanh (38,69 ha). Mặt khác, do sắp xếp lại một số trụ sở (cơ sở 2 trung ương) dư thừa và sử dụng công cộng (xã hội hóa giáo dục, thể thao, y tế,…);

+ Đất an ninh giảm 0,09 ha.

+ Đất quốc phòng tăng 1,21 ha

+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng 361,32 ha, trong đó có 51,29 ha chuyển từ đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp sang.

+ Đất có mục đích công cộng tăng 473,69 ha (các dự án nâng cấp mở rộng các tuyến đường giao thông và các công viên cây xanh thuộc các dự án phân lô);

- Đất tôn giáo tín ngưỡng giảm 0,97 ha.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa giảm 3,19 ha.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 15,54 ha từ các biền lúa nước ven sông rạch, nay diện tích này đã được tách ra.

- Đất phi nông nghiệp khác tăng 3,38 ha.



2.3- Đất chưa sử dụng giảm 1,04 ha, không đáng kể.

3- Tăng, giảm diện tích theo đối tượng:

3.1- Diện tích đất theo đối tượng sử dụng: Giảm 379,66 ha, trong đó

- Đất Hộ gia đình, cá nhân (GDC): Giảm 1.020,04 ha,

- Tổ chức trong nước (TCC): Tăng 542,27 ha, chia ra

+ UBND cấp xã (UBS): Tăng 68,36 ha;

+ Tổ chức kinh tế (TKT): Tăng 442,54 ha;

+ Cơ quan đơn vị nhà nước (TCN): Tăng 1.264,59 ha;

+ Tổ chức khác (TKH): Giảm 1.233,23 ha;

- Tổ chức nước ngòai, cá nhân nước ngòai (NNG): tăng 98,12 ha, chia ra:

+ Liên doanh (TLD): Tăng 4,03 ha;

+ 100% vốn nước ngòai (TVN): Tăng 94,09 ha;



3.2- Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý: Tăng 379,66 ha, trong đó

- UBND cấp xã (UBQ): Tăng 1.096, 25 ha;

- Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ): Tăng 3,6 ha;

- Tổ chức khác (TKQ): Giảm 720 ha.



Phần 3

MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

- Số liệu tổng hợp, phân tích trên đây được thống kê trên cơ sở báo cáo thống kê diện tích đất đai năm 2008 của 21/24 quận, huyện (các quận 1, Bình Thạnh và huyện Cần Giờ năm 2008 không nộp báo cáo nên Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh sử dụng lại kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2007 để tổng hợp diện tích cho toàn thành phố);

- Việc ứng dụng Phần mềm Thống kê TK05 V2.0 SP1 hổ trợ rất nhiều cho công tác thống kê diện tích đất đai tại các địa phương, giúp rút ngắn thời gian tổng hợp dữ liệu và giảm về nhân sự thực hiện. Tuy nhiên, phần mềm này còn một số nhược điểm:

+ Chưa tổng hợp được các biểu 06-TK 09-TK;

+ Chưa thể xuất được các biểu dưới dạng file Excel để chỉnh sửa và kiểm tra số liệu đã tổng hợp;

+ Chưa tự động liên kết bộ số liệu của kỳ báo cáo trước để so sánh số liệu tăng giảm với kỳ báo cáo hiện tại (biểu 09-TK phải tự nhập lại số liệu của năm 2007).

- Sự chuyển dịch diện tích đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng và đất ở là phù hợp với quá trình đô thị hóa và phát triển của thành phố;

- Đất có mục đích công cộng tăng do thực hiện các dự án nâng cấp mở rộng các tuyến đường giao thông ở các quận, huyện; dự án đường Nguyễn Văn Linh, Đại lộ Đông Tây ở quận 4, quận 7; đường cao tốc Long Thành – Dầu Dây ở Quận 9 và các công viên cây xanh thuộc các dự án phân lô…;

- Hiện tại thành phố đang triển khai ứng dụng phần mềm VILIS cho các quận, huyện phục vụ cho dự án lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính số theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Hệ thống sổ bộ địa chính ở các địa phương chưa hoàn chỉnh nên việc cập nhật và theo dõi các biến động chưa tốt, chưa đồng bộ vì vậy việc xử lý số liệu và hoàn chỉnh biểu mẫu ở các địa phương kéo dài; có một số địa phương không quan tâm đến công tác này, dẫn đến việc tổng hợp, báo cáo của cấp Thành phố trở nên bị động, không nộp báo cáo đúng thời hạn.

* Kiến nghị:

Trong kỳ báo cáo thống kê diện tích đất đai năm 2007, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến đối với 314,02 ha diện tích tự nhiên được phân bổ và hiệu chỉnh theo Quyết định số 272/QĐ-TTg ngày 27/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả tổng kiểm kê diện tích đất đai năm 2005, vì không hợp lý đối với địa bàn đã được đo đạc phủ kín bản đồ địa chính số. Đến nay, Sở vẫn chưa nhận được ý kiến của Bộ về vấn đề này, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường có cơ sở hướng dẫn cho các quận, huyện trong kỳ tổng kiểm kê đất đai 2010 sắp tới.

Năm 2008, Sở Tài nguyên và Môi trường vẫn tiếp tục hướng dẫn các quận, huyện phân tích và báo cáo thống kê diện tích đất năm 2008 theo diện tích tự nhiên đang được quản lý (theo Quyết định số 1682/QĐ-BTNMT ngày 26/8/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2007).

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC

- Như trên;.

- Thứ trưởng BTNMT Trần Thế Ngọc;

- Đ/c Nguyển Thành Tài – PCT UBNDTP (để báo cáo);

- Lưu.


Đào Anh Kiệt





Каталог: hinhanhposttin -> 2011-12 -> ttsk
hinhanhposttin -> TÊn cơ quan, ĐƠn vị CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> Mẫu số: 02-msns-btc bộ, ngành; Tỉnh/TP
hinhanhposttin -> Mẫu số: 03-msns-btc bộ, ngành; Tỉnh/TP
hinhanhposttin -> Mẫu số 06-msns-btc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> BỘ TÀi chính số: 107/2008/tt-btc
hinhanhposttin -> Số: 1076/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
hinhanhposttin -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập – Tự do – Hạnh phúc
hinhanhposttin -> Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
ttsk -> Danh sách các công ty có giấy phép hoạT ĐỘng đO ĐẠc bảN ĐỒ

tải về 49.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương