SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-STC-GTĐT 19
|
Thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích
|
Lần ban hành:
|
01
|
Ngày ban hành:
|
03/8/2015
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
-
MỤC ĐÍCH
-
PHẠM VI
-
TÀI LIỆU VIỆN DẪN
-
ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
-
NỘI DUNG QUY TRÌNH
-
BIỂU MẪU
-
HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Phùng Kim Thu
|
Nguyễn Việt Hà
|
Nguyễn Duy Phong
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng Giao thông đô thị
|
Phó Giám đốc Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định trình tự thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố đối với các Sở chuyên ngành tổ chức đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng trong các lĩnh vực:
-
Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
-
Cầu, đường bộ;
-
Vệ sinh môi trường;
-
Thoát nước đô thị;
-
Chiếu sáng công cộng ;
-
Cây xanh, vườn hoa, công viên;
-
Vườn thú;
-
Quan trắc và phân tích lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường;
-
Đê điều;
-
Thủy lợi;
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
UBND: Ủy ban nhân dân
TC: Tài chính
GTĐT: Giao thông đô thị
DVCI: Dịch vụ công ích
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Tờ trình đề nghị thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích.
|
x
|
|
|
Hồ sơ quyết toán.
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận văn thư
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Bộ phận văn thư Sở nhận tờ trình và hồ sơ quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích của các Sở chuyên ngành
|
Văn thư Sở
|
½ ngày
|
BM-STC-VP-25-01
|
B2
|
Chánh Văn phòng Sở phân loại hồ sơ, trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách khối để chỉ đạo thực hiện.
|
Chánh Văn phòng
|
½ ngày
|
BM-STC-VP-25-01
|
B3
|
Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc được uỷ quyền) chuyển hồ sơ và giao nhiệm vụ cho Phòng chủ trì thẩm định.
|
Lãnh đạo Sở
|
½ ngày
|
BM-STC-VP-25-01
|
B4
|
Bộ phận Văn thư Sở lưu ý kiến chỉ đạo của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được uỷ quyền, đồng thời chuyển ngay cho Phòng chủ trì.
|
Văn thư Sở
|
Ngay sau khi có ý kiến của BGĐ Sở
|
Phiếu xử lý CV
|
B5
|
Trưởng phòng căn cứ nhiệm vụ được giao và lĩnh vực dịch vụ công ích để chỉ đạo và phân công phó trưởng phòng hoặc công chức thực hiện (thông qua Phiếu xử lý công văn).
|
Trưởng phòng
|
¼ ngày
|
Phiếu xử lý CV
|
B6
|
Phó trưởng phòng căn cứ nhiệm vụ được giao và lĩnh vực dịch vụ công ích để chỉ đạo và phân công công chức thực hiện (thông qua Phiếu xử lý công văn).
|
Phó trưởng phòng
|
¼ ngày
|
Phiếu xử lý CV
|
B7
|
- Công chức được phân công kiểm tra hồ sơ quyết toán:
+ Nếu đủ thì thụ lý hồ sơ thẩm tra;
+ Nếu không đủ hồ sơ thì có văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ (thời gian ra văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 01 ngày làm việc kể từ khi công chức nhận được hồ sơ)
- Khi nhận đủ hồ sơ công chức được phân công tiến hành thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng. Nội dung thẩm tra gồm:
+ Các căn cứ pháp lý;
+ Báo cáo quyết toán của bên mời thầu, đặt hàng.
+ Các nội dung của hợp đồng ký kết giữa các bên;
+ Các biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ công ích;
+ Bảng quyết toán khối lượng và giá trị công việc hoàn thành;
+ Đơn giá áp dụng, hóa đơn, chứng từ kèm theo;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng (khi quyết toán kinh phí cả năm);
+ Các tài liệu liên quan khác phục vụ công tác thẩm tra.
- Trong quá trình thẩm tra, nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm tra thì công chức được phân công có thông báo kết quả thẩm tra yêu cầu đơn vị giải trình, bổ sung và trình lại hồ sơ.
|
Công chức được phân công
|
8½ ngày
|
Công văn và hồ sơ quyết toán
|
B8
|
Sau khi thẩm tra xong công chức được phân công lập báo cáo thẩm tra số liệu quyết toán, dự thảo thông báo của Sở Tài chính và ký báo cáo thẩm tra trình phó phòng xem xét (yêu cầu ghi rõ họ tên, ngày tháng năm trình ký)
|
Công chức được phân công
|
½ ngày
|
Văn bản báo cáo và thông báo
|
B9
|
Kiểm tra toàn bộ nội dung hồ sơ trình:
+ Trường hợp phương án thẩm tra chưa đạt yêu cầu thì chuyển trả lại công chức được phân công để điều chỉnh, bổ sung (Phó trưởng phòng cần ghi rõ các nội dung chưa đạt yêu cầu vào văn bản trình).
+ Trường hợp phương án thẩm tra đạt yêu cầu thì ký báo cáo thẩm tra và ký nháy dự thảo thông báo, sau đó chuyển cho công chức được phân công trình Trưởng phòng (yêu cầu ghi rõ họ tên, ngày tháng năm trình ký)
|
Phó trưởng phòng
|
1 ngày
|
|
B10
|
Kiểm tra nội dung báo cáo thẩm tra và dự thảo thông báo:
+ Trường hợp phương án thẩm tra chưa đạt yêu cầu thì chuyển trả lại phó trưởng phòng để yêu cầu công chức được phân công để điều chỉnh, bổ sung (Trưởng phòng cần ghi rõ các nội dung chưa đạt yêu cầu vào văn bản trình).
+ Trường hợp phương án thẩm tra đạt yêu cầu thì ký nháy dự thảo thông báo và chuyển cho phó trưởng phòng để yêu cầu công chức được phân công trình Lãnh đạo Sở
|
Trưởng phòng
|
1 ngày
|
|
B11
|
Trình ký Lãnh đạo Sở
- Nếu đồng ý, Lãnh đạo Sở ký thông báo thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu các lĩnh vực dịch vụ công ích.
- Nếu không đồng ý: Lãnh đạo Sở sửa trực tiếp lên văn bản hoặc phê ý kiến yêu cầu chỉnh sửa lại phương án thẩm tra và chuyển cho phòng chủ trì hoàn thiện.
(Trường hợp Lãnh đạo Sở chuyển trả hồ sơ trình ký qua bộ phận Văn thư Sở thì Văn thư Sở có trách nhiệm chuyển lại ngay cho phòng chủ trì)
Trường hợp Lãnh đạo Sở yêu cầu chỉnh sửa lại phương án thẩm tra, công chức được phân công tiến hành chỉnh sửa và báo cáo phó trưởng phòng, Trưởng phòng trước khi trình ký Lãnh đạo Sở.
|
Lãnh đạo Sở/ Phòng chủ trì
|
1 ngày
1 ngày
|
BM-STC-GTĐT-19-01
|
B14
|
Ban hành văn bản và lưu hồ sơ:
+ Văn thư Sở đóng dấu và gửi cho các Sở chuyên ngành và đơn vị có liên quan.
+ Công chức phòng chủ trì tập hợp, sắp xếp và lưu hồ sơ theo quy định, khi lưu trữ công chức có trách nhiệm kiểm soát lại, phát hiện những sai sót để kịp thời báo cáo Lãnh đạo (nếu có).
|
Văn thư Sở và công chức được phân công
|
|
Sổ theo dõi văn bản đi
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
+ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
+ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
+ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
+ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP này 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
+ Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội;
+ Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế- xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
+ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế- xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND thành phố Hà Nội;
+ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/2/2010 của UBND thành phố Hà nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Hà Nội;
+ Các Luật, Nghị định, Thông tư và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
+ Các chính sách chế độ quy định của Nhà nước tiền lương, đơn giá, định mức công việc...trong từng thời kỳ.
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Tên Biểu mẫu
| -
|
Thông báo thẩm tra (Mẫu BM-STC-GTĐT-19-01)
|
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT
|
Hồ sơ lưu
| -
|
Tờ trình đề nghị thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích.
| -
|
Hồ sơ quyết toán.
| -
|
Thông báo thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích.
| -
|
Báo cáo thẩm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đấu thầu, đặt hàng lĩnh vực dịch vụ công ích.
| -
|
Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác (nếu có)
|
Hồ sơ được lưu tại phòng GTĐT trong 03 năm trước khi đưa vào kho lưu trữ của Sở
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |