SỞ thông tin và truyềN thông tài liệu hưỚng dẫn sử DỤng usb token và KÝ SỐ VĂn bảN, TÀi liệu năM 2014 MỤc lụC



tải về 204.61 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích204.61 Kb.
#28053



UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

USB TOKEN VÀ KÝ SỐ VĂN BẢN, TÀI LIỆU

NĂM 2014


MỤC LỤC

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ 1

CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ 1

1. Chứng thư số là gì? 1

2. Chữ ký số 2

3. USB Token & HSM 2

Thiết bị phù hợp với người dùng cá nhân và các cơ quan sử dụng ký với lưu lượng vừa. 2

PHẦN II: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG USB TOKEN 3

1. Giới thiệu chung 3

2. Hướng dẫn cài đặt 3

2.1. Yêu cầu phần cứng và hệ điều hành 3

2.2. Cài đặt trình điều khiển và thay đổi mật khẩu eToken 3

2.3. Cài đặt trình điều khiển và thay đổi mật khẩu thiết bị ST3 9

3. Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 để bảo mật và ký số tài liệu điện tử 13

3.1. Giới thiệu chung 13

3.2. Cài đặt phần mềm vSign 2.0 14

3.3. Cấu hình cho phần mềm vSign2.0 16

3.4. Hướng dẫn sử dụng phần mềm vSign2.0 để ký số và bảo mật tài liệu điện tử 19

3.5. Xác thực và bảo mật PDF 43

3.6. Ký số tài liệu PDF 44

4. Xác thực và bảo mật trên Microsoft Office Word 53

4.1. Ký số trên Microsoft Office Word 2007 53

4.2. Ký số trên Microsoft Office Word 2003 57


PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ

CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ

1. Chứng thư số là gì?


Bản chất của Chứng thư số (CTS) tương tự như “con dấu và xác nhận con dấu” của người đóng dấu đối với doanh nghiệp hoặc như là một “Chứng minh thư” đối với cá nhân, cung cấp bằng chứng cho sự nhận diện của một đối tượng, sử dụng trong môi trường máy tính và internet.

Chứng thư số để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hoặc một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khóa công khai (Public key) được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền (VNPT, FPT, Viettel,…) xác nhận định danh và cấp các chứng thư số.

Chứng thư số được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực, trong đó chứa public key của người dùng và các thông tin người dùng theo chuẩn X.059.

Một số ứng dụng cơ bản:

- Xác thực người dùng đăng nhập các hệ thống giao dịch trực tuyến trong ứng dụng thương mại điện tử, chính phủ điện tử, thanh toán trực tuyến, giao dịch chứng khoán và internet banking.

- Lãnh đạo tổ chức/doanh nghiệp và lãnh đạo các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng để ký số trên các văn bản điện tử thay thế cho chữ ký tay trong các nghiệp vụ trong nội bộ đơn vị hoặc nghiệp vụ giữa đơn vị với bên ngoài và với cơ quan nhà nước (ví dụ: ứng dụng chữ ký số giữa các đơn vị trong ngành hải quan hoặc ký trong các văn bản hải quan ký gửi người khai hải quan.

- Sử dụng cho các dịch vụ hành chính công điện tử như: khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải quan, …

- Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để ký số trên các văn bản điện tử thay thế cho chữ ký tay của giám đốc và con dấu của tổ chức, doanh nghiệp trong các nghiệp vụ văn bản nội bộ hoặc với bên ngoài và với cơ quan nhà nước.

- Sử dụng cho các dịch vụ hành chính công điện tử như: khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải quan, …

- Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để ký số trên các văn bản điện tử thay thế cho chữ ký tay của giám đốc và con dấu của tổ chức, doanh nghiệp trong các nghiệp vụ văn bản nội bộ hoặc với bên ngoài và với cơ quan nhà nước.

- Sử dụng cho các dịch vụ hành chính công điện tử như: khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải quan, …

- Sử dụng bảo vệ giao dịch email, ký và mã hóa thư điện tử.


2. Chữ ký số


Chữ ký số (một dạng chứ ký điện tử) là thông tin được mã hóa bằng khóa riêng (tương ứng với một khóa công khai) của người gửi, được đính kèm theo văn bản nhằm đảm bảo cho người nhận định danh và xác thực đúng nguồn gốc, tính toàn vẹn của dữ liệu nhận được.

Chữ ký số ra đời để khắc phục các thiếu sót của những hệ thống xác thực ra đời trước đó. Cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, ngoài nhu cầu xác thực, các nhu cầu khác về bảo mật như toàn vẹn dữ liệu và chống từ chối cũng đều hết sức cấp thiết.

Chữ ký số đóng một vai trò rất quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp vì chữ ký số được cung cấp bởi hệ thống CA công cộng như FPT có giá trị pháp lý tương đương như chữ ký tay trong các giao dịch phi điện tử.

3. USB Token & HSM


USB token và HSM là những thiết bị phần cứng dùng để tạo cặp khóa bí mật, công khai và lưu trữ khóa bí mật, các thiết bị này sẽ được nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số giao cho khách hàng để khách hàng có thể tạo cặp khóa và ký lên dữ liệu cần ký.

Tùy theo mức độ và yêu cầu sử dụng khách hàng có thể lựa chọn sử dụng một trong các loại phần cứng trên mà nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số cung cấp để bạn có thể ký số.


Thiết bị phù hợp với người dùng cá nhân và các cơ quan sử dụng ký với lưu lượng vừa.

PHẦN II: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG USB TOKEN




1. Giới thiệu chung


Thiết bị USB Token là thiết bị lưu trữ chứng thư số và khóa an toàn. Khi đăng ký chứng thư số, mỗi người sử dụng sẽ được cấp phát một thiết bị USB Token.


2. Hướng dẫn cài đặt

2.1. Yêu cầu phần cứng và hệ điều hành


Bộ nhớ Ram tối thiểu 64MB, có cổng USB, sử dụng hệ điều hành Windows 9x, Windows 2000, Windows 2003, Windows XP, Windows Vista 32bit, 64bit, Windows 7 32bit, 64bit.

2.2. Cài đặt trình điều khiển và thay đổi mật khẩu eToken


Hiện nay có rất nhiều loại thiết bị USB Token, tuy nhiên trong tài liệu này chỉ hướng dẫn cài đặt 02 thiết bị USB Token được sử dụng trong quá trình triển khai bộ công cụ ký số GCA-01 đó là eToken của SafeNet và ST3 của SecureMetric.

2.2.1 Thiết bị eToken



2.2.2 Cài đặt trình điều khiển thiết bị eToken


Trình điều khiển thiết bị eToken được nâng cấp thường xuyên trong quá trình nâng cấp của SafeNet, hiện nay trình điều khiển được sử dụng trong quá trình triển khai bộ công cụ GCA-01 có giao diện tiếng Việt SAC 8.1 SP1 là bản cập nhật mới nhất của SafeNet. Các trình điều khiển được lưu trong thư mục driver etoken trong đĩa CD kèm theo bộ công cụ ký số GCA-01. Mở đĩa CD được cấp phát theo bộ GCA-01:


Bưc 1: Chọn thư mục driver etoken → chọn SafeNet Authentication Client- x32-x64-8.1-SP1.exe cho cả hai loại hệ điều hành 32bit và 64bit

Nhấp đúp chuột để chạy chương trình cài đặt.



Bước 2: Cài đặt driver USB Token

Chọn “Next”.




Chọn ngôn ng Vit Nam.

Chọn “Next”.


Chọn “I accept the license agreement”, sau đó chọn “Next”.

Chọn “Next”.

Chọn “Next”.


Chọn “Finish” để kết thúc quá trình cài đặt thiết bị USB Token.

Bưc 3: Kiểm tra

ch 1: KIểm tra xem dưới góc phải màn hình có biểu tượng SafeNet



ch 2: Vào menu start → SafeNet Authentication Client → SafeNet Authentication Client.

2.2.3 Đổi mật khẩu cho thiết bị eToken


Bưc 1: Cm thiết b eToken vào cổng USB ca máy nh, thấy đèn đnhp nháy.

Bưc 2: Nhấp chuột phải vào biểu tưng SafeNet góc phi màn hình và chọn “Change eToken Password”

.

Hoặc vào menu start → SafeNet Authentication Client → SafeNet Authentication Client.


Nhấp chuột trái

Bưc 3: Thay đổi mật khẩu

Nhập mật khẩu cần thay vào ô “Mật khẩu hiện tại của token”. Nhập mật khẩu mới vào ô “Mật khẩu mới của token” và “Xác nhận Mật khẩu”. Sau khi nhập xong nhấn OK để xác nhận sự thay đổi trên.

Giao diện thông báo thay đổi mật khẩu thành công:



Chú ý:

1) Mật khẩu mới phải có độ dài ít nhất 8 ký tự, phải chứa chữ hoa, chữ thường và số.

2) Người sử dụng phải nhớ kỹ mật khẩu của mình.

3) Theo mặc định của thiết bị USB Token, nếu người dùng nhập sai mật khẩu liên tiếp quá 15 lần, USB Token sẽ tự động khóa và người dùng sẽ không tiếp tục sử dụng được USB Token.

4) Để mở khóa thiết bị, người sử dụng phải liên hệ và chuyển thiết bị về cho các cơ quan đăng ký để thực hiện mở khóa.

2.3. Cài đặt trình điều khiển và thay đổi mật khẩu thiết bị ST3

2.3.1. Thiết bị ST3





2.3.2 Cài đặt trình điều khiển thiết bị ST3


Bưc 1: cắm thiết bị USB Token vào cổng USB của máy tính, mở chương trình “My Computer” nằm trên màn hình



Mở ổ đĩa VGCA:

Kích đúp chuột vào tệp :VGCA_token.exe” để cài đặt.



Bưc 2: Cài đặt driver USB Token

Chọn “OK”.



Chọn “Cài đặt”.



Chọn “Hoàn thành” để kết thúc quá trình cài đặt thiết bị USB Token.



Bưc 3: Kiểm tra.

ch 1: Xem dưới góc phải màn hình có biểu tượng USB Token.

ch 2: Vào menu start → VGCA → PKI Token → PKI Token Manager.

Giao diện PKI Token Manager:




2.3.3 Đổi mật khẩu cho thiết bị USB Token ST3


Giao diện thay đổi mật khẩu:

Nhập mật khẩu cần thay vào ô “PIN code cũ”. Nhập mật khẩu mới vào ô “PIN code mới” và “Xác nhận PIN code mới”. Sau khi nhập xong nhấn “Chấp nhận” để xác nhận sự thay đổi trên.

Giao diện thông báo thay đổi mật khẩu thành công:



Chú ý:

1) Mật khẩu mới phải có độ dài ít nhất 8 ký tự, phải chứa chữ hoa, chữ thường và số.

2) Người sử dụng phải nhớ kỹ mật khẩu của mình.

3) Theo mặc định của thiết bị USB Token, người dùng nhập sai mật khẩu liên tiếp quá 06 lần, thì USB Token sẽ tự động khóa và người dùng sẽ không tiếp tục sử dụng được USB Token!

4) Để mở khóa thiết bị người sử dụng phải liên hệ và chuyển thiết bị về cho các cơ quan đăng ký để thực hiện mở khóa.

3. Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 để bảo mật và ký số tài liệu điện tử

3.1. Giới thiệu chung


Bộ công cụ ký số CGA-01 là bộ sản phẩm cấp phát cho người dùng cuối. Các thành phần trong bộ công cụ ký số GCA-01 gồm

(i) Thiết bị lưu khóa và chứng thư số USB Token.

(ii) Đĩa CD chứa chứng thư số, driver thiết bị USB Token.

(iii) Bộ phần mềm ký số vSign 2.0.

(iv) Tài liệu giới thiệu sản phẩm.

Trong đó, bộ phần mềm ký số vSign là bộ phần mềm cung cấp miễn phí cho người sử dụng để bảo mật và xác thực tài liệu điện tử trong môi trường giao dịch điện tử. Bộ phần mềm vSign chỉ hoạt động trên các hệ điều hành Windows.

vSign sử dụng các dịch vụ chứng thực chữ ký số của hệ thống cơ sở hạ tầng khóa công khai PKI chuyên dùng Chính phủ để tạo chữ ký số an toàn trên các tài liệu điện tử và bảo mật các tài liệu đó bằng các thuật toán mật mã an toàn.

vSign đảm bảo toàn bộ các yêu cầu về xác thực và bảo mật tài liệu:

- Đảm bảo tính xác thực của người ký trên tài liệu ký.

- Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của tài liệu ký.

- Đảm bảo tính chống chối bỏ khi ký tài liệu.

- Đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu.


3.1.1 Các đặc điểm của vSign


- Giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng.

- Sử dụng các chuẩn PKI của thế giới về chữ ký số và mã hóa dữ liệu: chuẩn khuôn dạng chữ ký số XaDES, chuẩn mã hóa dữ liệu PKC#7, XML-Encryption,...

- Các thuật toán mật mã và ký số trong vSign đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Sử dụng các dịch vụ chứng thực trực tuyến trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ: gắn dấu thời gian, kiểm tra chứng thư số trực tuyến,…

- Tích hợp dấu thời gian vào chữ ký điện tử.

- Kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến khi ký số và bảo mật tài liệu.

- vSign được triển khai cho các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.

3.1.2 Các thành phần chính trong bộ phần mềm vSign



- vSign-PDF ký số và bảo mật tài liệu PDF, cung cấp cho người dùng thông tin xác thực về chủ thể của tài liệu, đảm bảo tính tin cậy, toàn vẹn nội dung và an toàn của tài liệu PDF trong giao dịch điện tử.

- vSign-F có thể ký số và bảo mật tất cả các định dạng tệp dữ liệu trên môi trường Windows.

- vSign-Disk có thể tạo các ổ đĩa logic có bảo mật với dung lượng lớn.

- vSign-Mail có thể xác thực và bảo mật nội dung các văn bản được soạn thảo trên các trình soạn thảo văn bản thông qua bộ nhớ đệm clipboard của hệ điều hành Windows.


3.2. Cài đặt phần mềm vSign 2.0


Bưc 1: Mở đĩa CD được cấp phát theo chứng thư số.

Bưc 2: Cài đặt chương trình vSign Setup

- Mở thư mục vSign Setup, chọn setup.exe.

- Giao diện cài đặt

Chọn “Next”




Chọn “Next”


Chọn “Next”


Chọn “Close” để kết thúc quá trình cài đặt.

3.3. Cấu hình cho phần mềm vSign2.0


Chức năng cấu hình hệ thống giúp người sử dụng có thể sử dụng các dịch vụ chứng thực chữ ký số khi xác thực và bảo mật dữ liệu.

Có hai cách để khởi động giao diện cấu hình cho phần mềm:


Cách 1: Từ giao diện chính, click vào chức năng “Cấu hình”.


Cách 2: Nhấp chuột phải vào “TrayIcon” trên khay hệ thống và chọn chức năng “Cấu hình”.


Thực hiện một trong hai cách trên, giao diện cài đặt sẽ như sau:


3.3.1. Cấu hình tự động gắn dấu thời gian


Đánh dấu vào mục “Sử dụng dịch vụ tem thời gian” để cấu hình cho phép hệ thống tự động gắn dấu thời gian vào văn bản ký số, bảo mật.

Gõ vào tên máy chủ cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian, máy chủ dấu thời gian của hệ thống PKI chuyên dùng Chính phủ http://ca.gov.vn/tsa, nhấp vào “Lưu” để lưu cấu hình.


3.3.2. Cấu hình kiểm tra danh sách hủy bỏ chứng thư số


Đánh dấu vào mục “Sử dụng kiểm tra danh sách hủy bỏ chứng thư số” để cấu hình cho phép hệ thống tự động truy cập danh sách hủy bỏ chứng thư số xác định tình trạng chứng thư số.


Thông thường, địa chỉ máy chủ truy cập máy chủ CRL để trống, chương trình sẽ tự động tìm kiếm CRL, khi có máy chủ CRL khác với địa chỉ lưu trong chứng thư số thì mới phải nhập địa chỉ máy chủ CRL, nhấp vào “Lưu” để lưu cấu hình.

3.3.3. Cấu hình proxy


Khi hệ thống có ProxyServer thì phải cấu hình sử dụng máy chủ Proxy cho chương trình, nhập tên máy chủ Proxy hoặc địa chỉ IP, nhập cổng (thường là 8080). Nếu có thiết lập tài khoản để đăng nhập Proxy thì nhập tài khoản và mật khẩu cho tài khoản.



Chú ý: Với Proxy ISA người quản trị hệ thống cần cài đặt thêm một số phương thức xác thực kiểu Basic để chương trình hoạt động đúng.

3.4. Hướng dẫn sử dụng phần mềm vSign2.0 để ký số và bảo mật tài liệu điện tử

3.4.1. Khởi động chương trình xác thực và bảo mật tệp


Để khởi động phần mềm, kích đúp vào biểu tượng chữ “V” màu đỏ trên màn hình, hoặc chọn Start → Programs → VGCA → Xac thuc - Bao mat.exe.

Chương trình sau khi được khởi động sẽ thường trú trong bộ nhớ, biểu tượng của chương trình nằm dưới khay hệ thống.

Giao diện chính của chương trình:




3.4.2 Quản lý chứng thư số theo nhóm


Chức năng quản lý chứng thư số theo nhóm giúp người sử dụng dễ dàng quản lý danh sách chứng thư số trong trường hợp danh sách chứng thư số lớn, để khởi động chức năng quản lý chứng thư số theo nhóm, bấm chuột phải vào biểu tượng chữ “V” màu đỏ ở góc phải màn hình.

Giao diện chính của chức năng quản lý chứng thư số theo nhóm:



Giao diện có 02 cột, cột thứ nhất chứa các chứng thư số trong kho lưu trữ của hệ điều hành windows, cột thứ hai thể hiện các nhóm chứng thư số.

Trong cột thứ nhất, người sử dụng có thể cài đặt thêm các chứng thư số (có thể cài đặt nhiều chứng thư số cùng một lúc) hoặc xóa chứng thư số (có thể xóa nhiều chứng thư số).

Để thêm chứng thư số vào cột 1, chọn biểu tượng dấu cộng màu xanh bên góc trái:


Có thể thêm nhiều chứng thư số. Để thêm chứng thư số, đưa đĩa CD được cấp phát theo bộ GCA-01 vào:


Chọn thư mục chứng thư số mã, lưu ý người sử dụng chỉ sử dụng chứng thư số mã:



Để xóa chứng thư số trong cột thứ nhất, chọn chứng thư số cần xóa (có thể chọn nhiều chứng thư số để xóa) sau đó chọn biểu tượng “x” bên góc trái để xóa các chứng thư số.



Để tìm kiếm các chứng thư số bên cột thứ nhất, có thể sử dụng chức năng tìm kiếm đặt góc dưới cột thứ nhất, gõ tên chứng thư số cần tìm vào ô tìm kiếm, các chứng thư số có chứa dãy ký tự tìm kiếm sẽ được được đánh dấu màu vàng



Trong cột thứ hai, người sử dụng có thể tạo nhóm của mình để dễ dàng quản lý chứng thư phục vụ cho quá trình mã hóa được dễ dàng hơn. Để tạo một nhóm chọn biểu tượng dấu cộng màu xanh bên phải:




Nhập tên nhóm và bấm Enter để kết thúc thêm nhóm. Để thêm chứng thư số vào nhóm, chọn nhóm cần thêm chứng thư số ở cột thứ hai, sau đó chọn các chứng thư số cần thêm ở cột thứ nhất, chọn dấu mũi tên ở giữa hai cột để thêm chứng thư số vào nhóm, hoặc có thể sử dụng chuột để kéo thả các chứng thư số từ cột thứ nhất sang cột thứ hai.



Để sửa nhóm: chọn nhóm cần sửa, sau đó chọn chức năng sửa nhóm (biểu tượng cây bút trên góc phải), sau đó nhập tên mới của nhóm và bấm Enter để kết thúc quá trình sửa.



Để xóa nhóm: chọn nhóm cần xóa và bấm biểu tượng “x” ở bên góc phải để xóa nhóm.



Để lưu quá trình tạo nhóm chứng thư số: bấm vào biểu tượng đĩa mềm bên góc phải để lưu.



Để tìm kiếm chứng thư số trong cột thứ hai: tương tự chức năng tìm kiếm trong cột thứ nhất, chức năng tìm kiếm chứng thư số trong cột thứ hai nằm phía dưới cột thứ hai. Nhập chuỗi ký tự “tìm kiếm” để tìm kiếm các chứng thư số, các chứng thư số có chứa chuỗi tìm kiếm sẽ được đánh dấu màu vàng.


3.4.3. Quản lý danh sách chứng thư số


Danh sách chứng thư số liệt kê các chứng thư số của các thuê bao cần giao dịch. Danh sách này được lưu trong registry của hệ thống của Windows.

Bưc 1: Xem danh sách chứng thư số

Từ giao diện chính của chương trình, nhấp vào “Danh sách” để hiển thị danh sách chứng thư số.



Ở giao diện này, người sử dụng có thể tìm kiếm chứng thư số trong danh sách chứng thư số.



Bưc 2: Thêm chứng thư số RootCA và SubCA

Chứng thư số của RootCA và của SubCA phải được cài đặt để tạo ra đường dẫn chứng thực đúng của chứng thư số.



Việc cài đặt chứng thư số của RootCA và SubCA chỉ thực hiện một lần duy nhất trên một máy tính (khi dỡ bỏ phần mềm, chứng thư số của RootCA và SubCA cũng không bị dỡ bỏ).

Để cài đặt chứng thư số của RootCA, SubCA:

- Cho đĩa CD được cấp phát vào ổ đĩa CD-ROM;

- Chọn “Thêm” trên giao diện chương trình vSign:

- Chọn thư mục lưu chứng thư số trên đĩa CD:



Chọn thư mục “Chung thu so”.



Chọn thư mục “RootCA”.



Chọn chứng thư số “RootCA.cer” để cài đặt.

Để cài đặt chứng thư số của SubCA: làm tương tự như cài đặt chứng thư số của RootCA.

Bước 3: Thêm chứng thư số

Mục đích của thêm chứng thư số là để bảo mật tài liệu gửi cho những người sở hữu chứng thư số được thêm vào danh sách, chỉ cần nhập các chứng thư số mã (có ký hiệu “M”). Khi muốn gửi tài liệu có bảo mật cho một ai đó, người sử dụng phải có được chứng thư số của người đó. Để có được chứng thư số của đối tác cần gửi, người sử dụng có thể lên kho chứng thư số công cộng để lấy về hoặc lấy trong đĩa CD được cấp phát kèm theo. Để thêm chứng thư số làm như sau:

- Cho đĩa CD được cấp phát vào ổ đĩa CD-ROM;

- Chọn “Thêm” trên giao diện chương trình vSign

- Chọn thư mục “Chung thu so”;



- Chọn thư mục “Chung thu so ma” trên đĩa CD:

- Chọn các chứng thư số cần cài đặt, có thể chọn cài nhiều chứng thư số cùng một lúc. Lưu ý: chỉ cần cài đặt chứng thư số mã có ký tự (M).





- Các chứng thư số đã được thêm vào danh sách

- Click đúp vào tên thông thường để xem thông tin chi tiết chứng thư số:



Khi xem một chứng thư số, chương trình sẽ tự động kiểm tra tình trạng chứng thư số.


3.4.4. Các chức năng chính của xác thực và bảo mật tệp


3.4.4.1. Ký số tệp dữ liệu

Có 2 cách để ký số tệp dữ liệu bao gồm: (i) sử dụng chức năng “Ký số” trong giao diện chính của chương trình, hoặc (ii) từ thực đơn ngữ cảnh của Windows, nhấp chuột phải vào tệp chuẩn bị ký số, sau đó chọn “Xác thực – Bảo mật” -> “Ký số”.



Bước 1: Chọn cách ký số tệp dữ liệu.

ch 1: kKý số trong giao diện chính của chương trình.



ch 2: Ký từ thực đơn chuột phải.

Giao diện ký hiển thị như sau :





Bước 2: Thêm tệp, xóa tệp vào danh sách.

Nhấp “Thêm tệp” để thêm tệp vào danh sách hoặc nhấp “Loại bỏ” để loại bỏ tệp ra khỏi danh sách.

Nhấp “Tiếp theo” để tiến trình ký số được tiếp tục.

Bước 3: Chọn chứng thư số sử dụng để ký số dữ liệu.


Nhấp “Tiếp theo” để tiến trình ký số được tiếp tục.



Bước 4: Chọn đường dẫn lưu tệp ký số.

Chương trình sẽ dựa vào tên các tệp đầu vào để tự động lựa chọn tên tệp lưu giá trị chữ ký.



Bước 5: Nhập mật khẩu đăng nhập thiết bị USB Token:

- eToken


- ST3:


Nhập mật khẩu truy cập USB Token.



Thực hiện tác vụ ký số. Chờ trong giây lát và xem bảng tổng kết quá trình ký số tệp dữ liệu.



Bước 6: Kiểm tra quá trình ký số.



Chú ý: Chương trình có thể ký nhiều tệp cùng một lúc, các tệp được gộp lại và ký, lấy tên là tên tệp đầu tiên trong danh sách các tệp được ký. Như ví dụ trên, tệp đầu ra là “Công văn 2” là tệp được ký gộp của 3 tệp “Công văn 1.txt”, “Công văn 2.txt”, “Công văn 3.txt”.



Tệp ký đầu ra có đuôi là “.sig” và có biểu tượng chữ “V” màu đỏ.

3.4.4.2. Xác thực chữ ký

Có 3 cách để xác thực chữ ký như sau:



  1. Từ giao diện chính của chương trình, chọn chức năng “Xác thực chữ ký” và lựa chọn tệp cần xác thực,

  2. Từ thực đơn chuột phải của Windows, chọn “Xác thực – Bảo mật” -> “Xác thực chữ ký” và

  3. Kích đúp vào tệp cần xác thực (tệp có phần mở rộng là sig).

Bước 1: Chọn cách xác thực chữ ký.

ch 1: Từ giao diện chính của chương trình.

Chọn tệp cần xác thực chữ ký.



ch 2 : Sử dụng thực đơn chuột phải.

Chọn tệp cần xác thực chữ ký và nhấp chuột phải lên tệp đó để chọn chức năng xác thực chữ ký.





ch 3: Kích đúp vào tệp cần xác thực chữ ký.



Bước 2: Xác thực chữ ký.

Sau khi thực hiện một trong 3 cách, chương trình sẽ tự động xác thực chữ ký. Giao diện hiện lên như sau:



Nhấp “Kết thúc” để xem tổng kết quá trình xác thực.




Bước 3: Kiểm tra thông tin về chữ ký trên giao diện tổng kế



Bước 4: Xem và lưu tệp đã xác thực.

- Để xem các tệp, có thể nhấp đúp chuột vào tệp cần xem.

Hoặc lưu tệp lại để xem, nhấp “Lưu các tệp vào thư mục…” để thực hiện việc lấy danh sách các tệp ký số ra khỏi tệp chữ ký.





3.4.4.3. Ký số/bảo mật

Có 2 cách để thực hiện tác vụ Ký số/bảo mật: (1) từ giao diện chính của chương trình, chọn chức năng “Ký số/bảo mật” và (2) từ thực đơn chuột phải, chọn “Xác thực – Bảo mật” -> “Ký số/bảo mật”.



Bước 1: Chọn cách Ký số và bảo mật.

ch 1: Từ giao diện chính của chương trình.

Sau đó chọn các tệp cần ký số và bảo mật.



ch 2: Từ thực đơn chuột phải, nhấp chuột phải vào tệp cần ký số và bảo mật.

Sau khi chọn một trong hai cách trên chương trình sẽ hiển thị giao diện Ký số/bảo mật:



Có thể thêm tệp và loại bỏ tệp trong danh sách tệp ký số/bảo mật bằng cách nhấp “Thêm tệp” hoặc “Loại bỏ”.

Nhấp nút “Tiếp theo” để tiếp tục quá trình ký số/bảo mật.

Bước 2: Chọn chứng thư số để ký

Chọn chứng thư số sử dụng để ký số. Nhấp nút “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục.



Bước 3: Chọn các chứng thư số mã

Đây là bước chọn các chứng thư số của người nhận để mã tệp dữ liệu.

Nếu danh sách chứng thư số quá dài, có thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm các chứng thư số cần sử dụng Để sử dụng chức năng tìm kiếm, người sử dụng gõ tên cần tìm kiếm để tìm kiếm chứng thư số mong muốn. Các chứng thư số phù hợp với tên tìm kiếm sẽ được đánh dấu màu vàng:



Chọn chứng thư số thích hợp để đưa xuống danh sách bên dưới.

Có thể chọn chứng thư số theo nhóm để quản lý chứng thư số một cách dễ dàng hơn. Để chọn chứng thư số theo nhóm, nhấp “Chọn theo nhóm”.

Chọn nhóm chứng thư số cần chọn, bấm “Chọn” để kết thúc quá trình chọn nhóm, toàn bộ chứng thư số trong nhóm sẽ được lựa chọn để mã tệp dữ liệu:



Những chứng thư số có biểu tượng “x” đỏ là các chứng thư số bị hủy bỏ hoặc lỗi cần loại bỏ, kích đúp chuột vào chứng thư số này để loại bỏ.

Chọn chứng thư số sử dụng để mã hóa dữ liệu. Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục.



Bước 4: Lưu tệp.

Chọn đường dẫn để lưu tệp ký số/bảo mật. Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục.





Bước 5: Nhập mật khẩu truy cập USB eToken.

- eToken


- ST3:


Tiến trình thực hiện ký số/bảo mật.





Bước 6: Kiểm tra quá trình thực hiện.

Khi quá trình kết thúc sẽ hiển thị thông tin tổng kết quá trình ký số/bảo mật.



Chú ý: Chương trình có thể ký số, bảo mật nhiều tệp cùng một lúc, các tệp được gộp lại và ký số, bảo mật, lấy tên là tên tệp đầu tiên trong danh sách các tệp được ký. Như ví dụ trên, tệp đầu ra là “Công văn 3” là tệp được ký gộp của 3 tệp “Công văn 1.txt”, “Công văn 2.txt”, “Công văn 3.txt”. Tệp đầu ra có đuôi là “.enc” và có biểu tượng chữ “V” màu đỏ.

3.4.4.4. Xác thực chữ ký/giải mã

Có 3 cách để thực hiện tác vụ xác thực chữ ký/giải mã như sau: (1) từ giao diện chính của chương trình chọn chức năng “Xác thực chữ ký/giải mã”, (2) lựa chọn tệp cần xác thực chữ ký/giải mã, từ thực đơn chuột phải của windows chọn “Xác thực – Bảo mật” -> “Xác thực chữ ký/giải mã” và (iii) kích đúp vào tệp cần xác thực (tệp có phần mở rộng là enc).



Bước 1: Chọn cách xác thực/giải mã.

ch 1: Từ giao diện chính của chương trình

Chọn tệp cần xác thực, giải mã.



ch 2: Từ thực đơn chuột phải, nhấp chuột phải lên tệp cần xác thực, giải mã.



ch 3: Nhấp đúp chuột lên tệp cần xác thực giải mã.



Bước 2: Xác thực giải mã.

Sau khi chọn một trong 3 cách trên, chương trình sẽ hiển thị giao diện xác thực chữ ký/giải mã như sau :



Chọn tệp cần xác thực chữ ký/giải mã, nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục.



Bước 3: Chọn chứng thư số giải mã.

Chọn chứng thư số sử dụng để giải mã dữ liệu. Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục.



Bước 4: Chọn thư mục lưu các tệp được giải mã.



Bước 5: Nhập mật khẩu USB eToken để thực hiện giải mã dữ liệu.

- eToken


- ST3:






Bước 6: Kiểm tra quá trình xác thực, giải mã.

Tình trạng xác thực chữ ký/giải mã. Nhấp “Kết thúc” để hiển thị bảng tổng kết quá trình xác thực chữ ký/giải mã.




3.5. Xác thực và bảo mật PDF


Để khởi động chương trình xác thực và bảo mật PDF, từ thực đơn trên khay hệ thống, chọn “Xác thực – Bảo mật PDF”.

Giao diện chính của chương trình như sau:





Chú ý:

1) Phần mềm vSign2.0 không thiết kế chức năng giải mã và xác thực chữ ký cho tài liệu PDF, người dùng sẽ sử dụng phần mềm Adobe Reader để giải mã xác thực tài liệu PDF.

2) Sử dụng phần mềm Adobe Reader phiên bản 8.0 trở lên để tạo tệp PDF và kiểm tra xác thực chữ ký.

3) Cần phải cấu hình phần mềm Adobe Reader trước khi xác thực chữ ký (việc cấu hình này chỉ làm một lần sau khi cài đặt phần mềm Adobe Reader).

3.6. Ký số tài liệu PDF


Ký số tài liệu PDF giúp người sử dụng tự động gắn chữ ký số (dựa trên chứng thư số của người sử dụng) vào tệp tin dạng PDF.

Quy trình thực hiện ký số như sau:

Chọn “Ký số PDF”: Hiển thị giao diện ký số PDF.



Chọn tệp nguồn (tài liệu PDF định ký số lên):

Chọn tệp đích (chọn vị trí lưu tài liệu PDF khi quá trình gắn chữ ký hoàn tất), mặc định chương trình tự động lưu thành tên tệp + SIGNED:





Chọn chứng thư số người ký :

Nhấp vào nút “Ký số tài liệu PDF” để bắt đầu quá trình gắn chữ ký. Nhập mật khẩu truy cập USB eToken.

- eToken

- ST3:


Hoàn tất quá trình gắn chữ ký:




3.6.1. Ký số/bảo mật tài liệu PDF


Ký số/bảo mật tài liệu PDF giúp người sử dụng gắn chữ ký và mã hóa tài liệu PDF. Quy trình ký số/bảo mật như sau:

Từ giao diện chính chọn “Ký số/bảo mật PDF”:





Chọn tệp PDF nguồn (tệp dự định ký số/bảo mật) :

Chọn tệp PDF đích (vị trí lưu tệp PDF khi đã gắn chữ ký và bảo mật hoàn thành), mặc định chương trình tự động lưu tệp với tên tệp + ENCRYPTED.





Chọn chứng thư số người ký:

Chọn danh sách chứng thư số được phép giải mã tệp PDF:



Nếu danh sách chứng thư số quá dài, có thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm các chứng thư số cần sử dụng. Để sử dụng chức năng tìm kiếm, người sử dụng gõ tên cần tìm kiếm để tìm kiếm chứng thư số mong muốn Các chứng thư số phù hợp với tên tìm kiếm sẽ được đánh dấu màu vàng:



Chọn chứng thư số thích hợp để đưa xuống danh sách bên dưới.

Có thể chọn chứng thư số theo nhóm để có thể quản lý chứng thư số một cách dễ dàng hơn. Để chọn chứng thư số theo nhóm, nhấp “Chọn theo nhóm”:

Chọn nhóm chứng thư số cần chọn, bấm “Chọn” để kết thúc quá trình chọn nhóm, toàn bộ chứng thư số trong nhóm sẽ được lựa chọn để mã hóa tệp dữ liệu:



Những chứng thư số có biểu tượng dấu “x” đỏ là các chứng thư số bị hủy bỏ hoặc lỗi cần loại bỏ, kích đúp chuột vào chứng thư số này để loại bỏ.



Nhấp nút “Ký số/bảo mật tài liệu PDF” để quá trình gắn chữ ký và mã hóa tiến hành.


3.6.2. Kiểm tra chữ ký số và giải mã tài liệu PDF


3.6.2.1. Cấu hình Adobe Reader

Trước khi kiểm tra chữ ký số trên tài liệu PDF, cần phải cấu hình phần mềm Adobe Reader. Sau khi cài đặt Adobe Reader, chạy chương trình Adobe Reader để cấu hình, tùy từng phiên bản sẽ có giao diện hiển thị khác nhau.



Mục đích cấu hình phần mềm Adobe Reader để sử dụng và kiểm tra được dấu thời gian gắn trên chữ ký và làm cho phần mềm tin tưởng (trust) vào các chứng thư số (chứng thư số Root, sub, timestamp, user,…).

Để cấu hình, vào Edit->Preferences…



Giao diện hiển thị, chọn Security.

Trong giao diện trên, chọn Advanced Preferences…. chọn “Secure Time

(e.g.timestamp) embedded in the signature if available, current time otherwise”.

Chọn tab “Windows Integration” để cấu hình tiếp:



Đánh dấu vào ô “Enable searching the Windows Certificate Store for certificates other than yours” và ô “Validating Certified Documents”. Chọn “OK” để kết thúc việc cấu hình Adobe Reader.



3.6.2.2. Kiểm tra chữ ký số trên tài liệu PDF

Mở tài liệu PDF đã được ký (kích đúp chuột lên tệp PDF được ký).



Kích đúp chuột lên chữ ký số trên tài liệu PDF (ô màu đỏ).






Đánh dấu ô “Save as default…..” và chọn “Use selected handler”.

Để xem chi tiết nội dung chữ ký số, chọn “Signature Properties…”.





4. Xác thực và bảo mật trên Microsoft Office Word

4.1. Ký số trên Microsoft Office Word 2007


- Để thực hiện ký số trên Word bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Trên cửa sổ Word 2007, trên thanh công cụ chọn: Office Button à Prepare (quan sát (Hình 1) mẫu sau đây)



Hình 1: chọn Office Button à Prepare trên thanh công cụ

Bước 2: Tiếp theo chọn Add a Digittal Signature để ký số lên văn bản như hình dưới:



Hình 2: chọn “Add a Digital signature” trên menu điều khiển

Bước 3: Màn hình tiếp theo hiện ra như dưới đây bạn hãy chọn OK



Hình 3: chọn OK trên cửa sổ popup

Bước 4: Màn hình tiếp theo hiện ra như dưới đây ta chọn Sign để ký

Hình 4: chọn Sign trên cửa sổ popup



Bước 5: Tiếp theo một hộp thoại như dưới đây hiện ra. Bạn điền mã PIN của USB Token  chọn nút “Đăng nhập”:

Hình 5: chọn biểu tượng ký số


Bước 6: (Finish) Thông báo hiện ra bạn đã ký thành công bạn chon OK để hoàn tất việc ký số:

Hình 6: Chọn OK để hoàn tất

4.2. Ký số trên Microsoft Office Word 2003


- Để thực hiện ký số trên Word bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Trên cửa sổ Microsoft Office Word , trên thanh công cụ chọn: Tool à Options (quan sát (Hình 1) mẫu sau đây)

Hình 1: chọn Tool à Options trên thanh công cụ



Bước 2: Trên cửa sổ popup chọn Security Digital Signature như Hình 2 dưới đây:



Hình 2: chọn Security Digital signature trên menu điều khiển

Bước 3: Cửa sổ Digital Signature hiện lên  chọn “Add” gán chữ ký số vào văn bản

Hình 3: chọn Add trên cửa sổ popup



Bước 4: Cửa sổ Select Certificate hiện lên, lựa chọn tên người sử dụng chữ ký rồi chọn OK (Hình 4) dưới đây:

Hình 4: chọn chứng thư của bạn dùng để ký chọn OK



Bước 5: Để hoàn thành việc ký số trên cửa sổ PIN verification bạn nhập PIN code  chọn “Đăng nhập” chọn OK để kết thúc công việc ký số.

Hình 4: Điền PIN code  Đăng nhập OK



Bước 6: Để kiểm tra việc ký số của bạn đã ok chưa bạn quan sát hình dưới đây và chú ý biểu tượng chứng thư trên văn bản nếu có là bạn đã thành công :






tải về 204.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương