SỞ giáo dục và ĐÀo tạO



tải về 87.4 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích87.4 Kb.
#17295

UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Số: 2379 /QĐ-SGDĐT


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quảng Ninh, ngày 28 tháng 5 năm 2013



QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý; định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ; đào tạo, bồi dưỡng

công chức, viên chức diện quy hoạch



GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong ngành giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐ ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý; định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức diện quy hoạch.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

- UBND tỉnh;

- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;

- Sở Nội vụ;

- Công an tỉnh;

- GĐ, các PGĐ Sở GD&ĐT;

- Công đoàn ngành Giáo dục;

- Cổng TTĐT;

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, TCCB.



GIÁM ĐỐC

Đã ký

Đỗ Văn Thuấn



UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




Quảng Ninh, ngày tháng 5 năm 2013

QUY CHẾ

Luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý; định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức diện quy hoạch

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-SGD&ĐT ngày /5/2013

của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh)



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định việc luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý của các đơn vị thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là đơn vị trực thuộc Sở); việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ; việc đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong quy hoạch.



Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng thực hiện luân chuyển, điều động bổ nhiệm : Hiệu trưởng, Giám đốc Trung tâm HN&GDTX, Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc cơ quan Sở (gọi chung là cán bộ quản lý cấp trưởng); một số cán bộ quản lý cấp phó (Phó trưởng phòng Sở và tương đương, Phó Hiệu trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm HN&GDTX).

2. Đối tượng phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác: công chức, viên chức đảm nhận các công việc thuộc danh mục phải chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ ở các đơn vị trực thuộc Sở, gồm: công chức làm nhiệm vụ quản lý, cấp phát các loại phôi và văn bằng chứng chỉ; công chức phụ trách công tác thi tuyển; công chức phụ trách công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học ứng dụng, tiếng dân tộc thiểu số; công chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng; công chức, viên chức kế toán, tài chính.

3. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng: công chức, viên chức trong quy hoạch các chức danh cán bộ quản lý.



Điều 3. Nguyên tắc và những hành vi bị cấm trong việc thực hiện luân chuyển cán bộ quản lý và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức

1. Nguyên tắc thực hiện:

a) Việc thực hiện luân chuyển cán bộ quản lý cấp trưởng, một số cán bộ quản lý cấp phó và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại Quy chế này là thường xuyên, theo kế hoạch; được công bố công khai và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Đảm bảo khách quan, công bằng, khoa học, phù hợp tình hình thực tế và chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện bè phái, chủ nghĩa cá nhân; không gây mất đoàn kết và không làm xáo trộn sự ổn định trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;


c) Phù hợp với năng lực, yêu cầu của vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp;

d) Công chức, viên chức có thời gian giữ chức vụ hoặc đảm nhiệm công tác tại đơn vị nhiều năm hơn sẽ xem xét luân chuyển, chuyển đổi trước.

2. Những hành vi bị cấm trong việc thực hiện luân chuyển cán bộ quản lý và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức:

a) Luân chuyển, chuyển đổi công chức, viên chức trái với các quy định của pháp luật;

b) Lợi dụng các quy định về luân chuyển, chuyển đổi công chức, viên chức vì mục đích vụ lợi hoặc để trù dập công chức, viên chức.



Điều 4. Giải thích từ ngữ

1. “Điều động”: là việc cơ quan quản lý quyết định chuyển cán bộ, công chức, viên chức từ đơn vị này sang đơn vị khác trong phạm vi áp dụng nêu tại Điều 1 Quy chế này.

2. “Điều động bổ nhiệm”: là việc cơ quan quản lý điều động công chức, viên chức từ đơn vị này sang đơn vị khác đồng thời bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo.

3. “Luân chuyển”: là việc cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển cán bộ, công chức được từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.

4. “Định kỳ luân chuyển”: là việc cơ quan quản lý quyết định điều động có thời hạn cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

5. “Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác”: là việc cơ quan quản lý quyết định điều động, bố trí, phân công lại vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại đơn vị trong lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại khoản 2, Điều 2 quy định này.

6. “Thời gian công tác tại đơn vị”: là tổng thời gian cán bộ, công chức, viên chức công tác tại đơn vị tính theo thời điểm bổ nhiệm, tuyển dụng (không tính thời gian tập sự, thử việc).

7. “Nhiệm kỳ”: là thời gian giữ chức vụ theo quyết định bổ nhiệm.



Chương II

LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG BỔ NHIỆM CÁN BỘ QUẢN LÝ

Điều 5. Thời hạn định kỳ luân chuyển

1. Thời hạn luân chuyển cán bộ quản lý cấp trưởng là một nhiệm kỳ, trường hợp đặc biệt có thể xem xét luân chuyển trước hoặc sau một nhiệm kỳ nhưng không quá hai nhiệm kỳ.

2. Các trường hợp khác được thực hiện theo Điều 7, Điều 8 Quy chế này.

Điều 6. Nội dung và hình thức thực hiện việc định kỳ luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý

1. Nội dung:

a) Luân chuyển cán bộ quản lý từ đơn vị này sang đơn vị khác, giữ chức vụ cán bộ quản lý cấp trưởng hoặc cấp phó;

b) Điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý cấp phó từ đơn vị này sang đơn vị khác, giữ chức vụ cán bộ quản lý cấp trưởng.

2. Hình thức: Định kỳ luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý được thực hiện bằng việc ban hành quyết định theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 7. Những trường hợp chưa thực hiện việc định kỳ luân chuyển đối với cán bộ quản lý

1. Đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.

2. Đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra.

3. Đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế; đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái.

4. Là nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác) thì cán bộ quản lý nam cũng được áp dụng như cán bộ quản lý nữ quy định tại khoản này.

5. Chưa bố trí sắp xếp được vị trí phù hợp với năng lực của cán bộ quản lý.



Điều 8. Trường hợp đặc biệt trong luân chuyển

1. Tính đến thời điểm ban hành Quy chế, đối tượng cán bộ quản lý cấp trưởng giữ chức vụ tại một đơn vị từ hai nhiệm kỳ liên tục trở lên, còn thời gian công tác từ 24 tháng trở lên tính đến tuổi nghỉ hưu phải thực hiện luân chuyển. Các trường hợp còn thời gian công tác dưới 24 tại thời điểm ban hành Quy chế, Hội đồng xét luân chuyển sẽ xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.

2. Trường hợp để bổ sung cán bộ quản lý cấp trưởng: các đối tượng là cán bộ quản lý cấp phó trong diện quy hoạch cấp trưởng, có trình độ Thạc sỹ, trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên, có năng lực, uy tín, kinh nghiệm công tác, được xem xét điều động từ đơn vị này đến đơn vị khác đồng thời bổ nhiệm chức vụ cán bộ quản lý cấp trưởng để sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ và đảm bảo công tác luân chuyển được hợp lý.

3. Đối với hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện đến thời hạn luân chuyển được xem xét để luân chuyển sang đơn vị khác hoặc điều động đến các trường THCS cùng địa bàn cấp huyện, giữ nguyên chức vụ sau khi có sự thống nhất với các cơ quan có thẩm quyền ở cấp huyện.



Điều 9. Thẩm quyền thực hiện luân chuyển, điều động bổ nhiệm

1.Việc điều động, luân chuyển cán bộ quản lý giữa các đơn vị trực thuộc Sở thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

2.Việc điều động hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

Điều 10. Thời điểm ban hành quyết định luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý và tiến hành bàn giao công việc

1. Việc luân chuyển, điều động bổ nhiệm đối với cán bộ quản lý được thực hiện bằng hình thức quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này và thông báo công khai cho các đơn vị có liên quan và đối tượng được luân chuyển, điều động bổ nhiệm biết trước 30 ngày trước khi bắt đầu luân chuyển, điều động bổ nhiệm.

2. Khi có quyết định luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bàn giao công việc trong thời hạn từ 7 ngày đến 10 ngày làm việc trước khi bắt đầu chuyển đổi vị trí công tác.

Chương III

ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC

ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC


Điều 11. Tiêu chuẩn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức

Công chức, viên chức được xem xét chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

1. Thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy chế này;

2. Đến thời hạn phải định kỳ chuyển đổi theo Điều 12 Quy chế này;

3. Có lí lịch rõ ràng, có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.

Điều 12. Thời hạn định kỳ chuyển đổi công tác

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 36 tháng (tính từ ngày hết tập sự, thử việc hoặc điều động, tiếp nhận từ nơi khác về); các trường hợp khác thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Quy chế này.



Điều 13. Nội dung và hình thức thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1.Nội dung:

a) Đối với cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo: Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cùng đơn vị hoặc từ đơn vị này sang đơn vị khác trong cùng cơ quan hoặc điều động về đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp chuyên môn và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: viên chức là kế toán trường học định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ đơn vị này sang đơn vị khác, được phân công đúng nhiệm vụ theo Quyết định tuyển dụng (trừ trường hợp đặc biệt theo điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 15 Quy chế này).

c) Công chức, viên chức trong diện phải định kỳ chuyển đổi được xem xét điều động đến đơn vị mới đảm bảo theo quy định và phù hợp với năng lực, điều kiện công tác.

2. Hình thức: Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác chỉ thực hiện bằng việc ban hành quyết định điều động theo nội dung tại khoản 1 Điều này.



Điều 14. Những trường hợp chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1. Vận dụng như Điều 7 Quy chế này.

2. Những trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng xét chuyển đổi xem xét quyết định.

Điều 15. Trường hợp đặc biệt trong định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1. Không thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác có thể thực hiện sớm hơn (trước 36 tháng) và xem xét bố trí công tác khác trong một số trường hợp sau:

a) Sức khỏe, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ không đáp ứng được yêu cầu công việc;

b) Vi phạm phẩm chất chính trị, đạo đức, vi phạm quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị nhưng chưa đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật;

c) Cá nhân có nhu cầu chuyển đổi, được Hội đồng xét chuyển đổi xem xét, quyết định;

d) Đáp ứng yêu cầu sắp xếp vị trí việc làm để thực hiện chuyển đổi vị trí công tác.

Điều 16. Thời điểm ban hành quyết định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ và tiến hành bàn giao công việc

1. Việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế này và thông báo công khai cho các đơn vị có liên quan và đối tượng chuyển đổi biết trước 30 ngày khi bắt đầu chuyển đổi vị trí công tác.

2. Khi có quyết định chuyển đổi, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bàn giao công việc cho công chức, viên chức khác trong thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày làm việc trước khi bắt đầu được chuyển đổi vị trí công tác.

Chương IV

QUY TRÌNH XÉT LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG BỔ NHIỆM CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYỂN ĐỔI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO ĐỊNH KỲ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 17. Thời gian họp xét luân chuyển, điều động bổ nhiệm và chuyển đổi vị trí công tác công chức, viên chức

Việc xét luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý và chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo định kỳ được tổ chức mỗi năm hai lần, thực hiện vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm. Trong trường đặc biệt, đột xuất, để thực hiện việc bố trí sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị được hợp lý, Giám đốc Sở GD&ĐT có thể họp Hội đồng xét chuyển vào các thời điểm khác với các thời điểm nói trên.



Điều 18. Quy trình thực hiện

1. Căn cứ Kế hoạch luân chuyển, điều động bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý; định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát các đối tượng cần xem xét luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác; Thông báo bằng văn bản đến đơn vị và cá nhân có liên quan biết, chuẩn bị các loại hồ sơ theo quy định.

Hồ sơ gồm:

- Lý lịch theo mẫu 2C/TCTW-98 do Ban tổ chức Trung ương phát hành, có dán ảnh 4x6 và xác nhận của cơ quan đang sử dụng cán bộ tại thời điểm đề nghị xem xét luân chuyển.

- Giấy khám sức khỏe;

- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có xác nhận của đơn vị cũ);

- Bản kê khai tài sản nhà, đất theo mẫu quy định (đối với đối tượng phải kê khai tài sản);

- Các văn bản liên quan (nếu có) đối với đối tượng được áp dụng theo Điều 7, Điều 14 Quy chế này.

2. Việc xét luân chuyển và chuyển đổi vị trí công tác thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Thành lập Hội đồng xét luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác gồm các thành viên sau:

- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở (là lãnh đạo Đảng ủy cơ quan Sở GD&ĐT);

- Các ủy viên:

+ Các phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;

+ Đại diện Lãnh đạo Công Đoàn giáo dục tỉnh;

+ Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ;

- Thư ký Hội đồng: 01 Phó trưởng phòng Tổ chức cán bộ (phụ trách công tác cán bộ).

Bước 2: Phòng Tổ chức cán bộ lập danh sách trích ngang các thông tin cơ bản của cá nhân trong diện xem xét luân chuyển, điều động bổ nhiệm và chuyển đổi vị trí công tác trình Hội đồng xem xét.

Bước 3: Căn cứ vào điều kiện tiêu chuẩn để xét luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức và các thông tin của cá nhân, Hội đồng tiến hành họp xét thống nhất, sắp xếp các vị trí đảm bảo theo nguyên tắc được quy định tại Điều 3.

Bước 4: Có công văn trao đổi, thống nhất với cấp Ủy địa phương nơi có cán bộ dự kiến luân chuyển đến (đối với cán bộ quản lý) hoặc trao đổi với các đơn vị có liên quan trước khi ban hành quyết định (đối với công chức, viên chức trong diện phải chuyển đổi); thực hiện ban hành Quyết định luân chuyển, chuyển đổi theo mốc thời gian quy định tại điều 10, Điều 16 Quy chế này.

3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng: Chủ tịch Hội đồng chủ trì điều hành cuộc họp. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, biểu quyết theo đa số. Trường hợp kết quả biểu quyết ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Nội dung và kết quả họp xét của Hội đồng được ghi bằng biên bản có chữ ký của Thư ký và Chủ tịch Hội đồng.

Điều 19. Trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện luân chuyển, chuyển đổi

1. Trách nhiệm

a) Nghiêm chỉnh chấp hành quyết định luân chuyển, chuyển đổi; trường hợp không chấp hành quyết định luân chuyển, chuyển đổi, gây cản trở, khó khăn cho công tác luân chuyển, chuyển đổi của đơn vị, của ngành sẽ bị xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.

b) Phải thực hiện bàn giao công việc ở đơn vị cũ và tiếp nhận công việc ở đơn vị mới theo đúng thời gian quy định. Sau khi nhận nhiệm vụ ở đơn vị mới, phải triển khai và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ cụ thể theo nhiệm vụ và quyền hạn được quy định của ngành và của pháp luật.

2. Quyền lợi

a) Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức trong diện được luân chuyển, chuyển đổi đến nhận công tác ở đơn vị, địa bàn nào thì được hưởng lương, phụ cấp và các chính sách khác (nếu có) ở đơn vị, địa bàn đó theo quy định hiện hành.

b) Khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong thời gian làm việc tại đơn vị mới, được đơn vị và các cấp quản lý công nhận thì cán bộ, công chức, viên chức được ưu tiên xem xét luân chuyển hoặc được xem xét bổ nhiệm ở vị trí chức vụ cao hơn, được ưu tiên chuyển đổi vị trí công tác trước định kỳ theo quy định.

Chương V

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

TRONG QUY HOẠCH

Điều 20. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng

1. Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

2.Tạo nguồn cán bộ quản lý có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 21. Đối tượng được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng

1. Ưu tiên đào tạo công chức, viên chức đảm bảo các tiêu chuẩn:

a) Trong diện quy hoạch các chức danh cán bộ quản lý của tỉnh và đơn vị trực thuộc Sở;

b) Độ tuổi dưới 50 đối với nam và dưới 45 đối với nữ;

c) Được cơ quan, đơn vị quản lý đề nghị đào tạo, bồi dưỡng.

2. Ưu tiên bồi dưỡng công chức, viên chức bằng hình thức điều động bổ nhiệm chức vụ cán bộ quản lý đối với các đối tượng có đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 điều này, có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên, trình độ đào tạo trên chuẩn để tích lũy kinh nghiệm thực tiễn, tăng cường cán bộ cho cơ sở.



Điều 22. Bậc học và lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng

1. Đào tạo sau đại học ở trong nước và nước ngoài;

2. Đào tạo văn bằng 2 về Ngoại ngữ;


  1. Bồi dưỡng lý luận chính trị;

4. Đào tạo, bồi dưỡng một số kiến thức chuyên ngành phù hợp đặc thù công việc dự kiến bố trí theo quy hoạch.

5. Bồi dưỡng, tích lũy kinh nghiệm thực tiễn.



Điều 23. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng

1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trong chức danh quy hoạch và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.

2. Bảo đảm tính tự chủ của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.

3. Đề cao vai trò tự học và quyền của cán bộ, công chức, viên chức trong việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo vị trí việc làm.

4. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.

Điều 24. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng

1. Thời gian công chức, viên chức tham gia đào tạo các nội dung tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 22 thực hiện theo quy định của chương trình đào tạo.

2. Thời gian công chức, viên chức tham gia bồi dưỡng theo nội dung tại khoản 5, Điều 22 thực hiện trong thời gian từ 3 đến 5 năm.

Điều 25. Quyền lợi và trách nhiệm của công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng

1. Được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của nhà nước.

2. Có trách nhiệm thực hiện theo quy định và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian tham gia học tập.

Điều 26. Bố trí sử dụng công chức, viên chức sau thi hoàn thành nội dung được đào tạo, bồi dưỡng

Công chức, viên chức thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 21 hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng và đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 21 hoàn thành nhiệm vụ được xem xét bổ nhiệm tại chỗ hoặc điều động bổ nhiệm vào các chức danh theo quy hoạch.



Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm của đơn vị

Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở có trách nhiệm phổ biến Quy chế này đến toàn thể công chức, viên chức trong đơn vị; thực hiện và hướng dẫn các đối tượng tại Điều 2 thực hiện các nội dung về luân chuyển, điều động bổ nhiệm cán bộ quản lý, chuyển đổi vị trí công tác và đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Quy chế. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết.



Điều 28. Xử lý vi phạm

Trường hợp vi phạm các quy định của Quy chế này thì tùy theo tính chất và mức độ của hành vi, vi phạm, người vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành./.







GIÁM ĐỐC

Đã ký


Đỗ Văn Thuấn



Каталог: vi-VN -> Lists -> Vn%20bn%20php%20quy -> Attachments
Attachments -> THÔng tư CỦa bộ quốc phòng số 113/2009/tt-bqp ngàY 07 tháng 12 NĂM 2009
Attachments -> THÔng tư Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-cp ngày 17 tháng 01 năm 2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh ban chỉ ĐẠo công tác y tế trưỜng họC
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Số: 1216 /QĐ-snv cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh ủy quảng ninh số 1305-tb/tu đẢng cộng sản việt nam

tải về 87.4 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương