UBND TỈNH NINH BÌNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 261 /SGDĐT-HSSV
V/v: Báo cáo tình hình công tác Y tế trường học
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 29 tháng 3 năm 2013
|
Kính gửi:
- Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
Thực hiện Công văn số: 1793/BGDĐT–CTHSSV ngày 19/3/2013 của Bộ GD&ĐT về việc báo cáo Công tác Y tế trường học, Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị trực thuộc Sở, phòng GD&ĐT các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với các ngành có liên quan tại địa phương báo cáo một số nội dung cụ thể như sau:
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh năm học 2011 - 2012 và 2012 - 2013: số học sinh tham gia, không tham gia bảo hiểm y tế; số học sinh, sinh viên diện chính sách tham gia bảo hiểm y tế (học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, được bảo trợ xã hội, thân nhân quân đội...).
2. Triển khai thực hiên công tác nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học (Những thuận lợi, khó khăn, đề xuất, kiến nghị).
3. Đề xuất giải pháp, kiến nghị về công tác y tế trường học năm học 2013 – 2014, phương hướng giai đoạn 2013 – 2015.
Báo cáo kết quả của các đơn vị trực thuộc Sở, các phòng GD&ĐT (Theo mẫu đính kèm) gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 09/4/2013, theo địa chỉ: Phòng Công tác học sinh, sinh viên; Email: nvhuan@ninhbinh.edu.vn./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC
- Như kính gửi (qua Website của Sở); PHÓ GIÁM ĐỐC
- VP6 - UBND Tỉnh,
- Đ/c Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Sở Y tế Ninh Bình (để phối hợp); (Đã ký)
- Lưu: VT, HSSV. HA/5.
Nguyễn Văn Thanh
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
tình hình thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh
nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học
(Kèm theo công văn số: 261 /SGDĐT–HSSV ngày 29 /3/2013)
I. Bảo hiểm y tế
1. Tình hình triển khai thực hiện Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn về bảo hiểm y tế
- Sự quan tâm của cấp ủy Đảng, Chính quyền và của các ban, ngành, đoàn thể của địa phương đối với công tác triển khai thực hiện Luật Bảo hiểm y tế.
- Công tác truyên truyền, phổ biến, triển khai và thực hiện Luật Bảo hiểm y tế trong trường học.
2. Thống kê số liệu học sinh tham gia bảo hiểm y tế trong trường học năm học 2011 - 2012 và 2012 - 2013
STT
|
Thông tin về đối tượng
|
Năm học 2011 - 2012
|
Năm học
2012 - 2013
|
Ghi chú
| -
|
Tổng số học sinh, sinh viên
|
|
|
| -
|
Số học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế tại trường
|
|
|
| -
|
Số học sinh, sinh viên không tham gia bảo hiểm y tế tại trường
|
|
|
| -
|
Số học sinh, sinh viên diện chính sách tham gia bảo hiểm y tế tại địa phương (học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, được bảo trợ xã hội, thân nhân quân đội...)
|
|
|
| -
|
Số học sinh, sinh viên không tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, bảo hiểm trên (mục 2, 4, 6)
|
|
|
| -
|
Số học sinh, sinh viên tham gia các loại hình bảo hiểm khác
|
|
|
|
3. Đánh giá chung
a. Những tác động tích cực của Luật Bảo hiểm y tế
- Tác động của chính sách bảo hiểm y tế trong việc thực hiện các quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở giáo dục.
- Tác động của Luật Bảo hiểm y tế đối với việc chăm sóc sức khỏe ban đầu học sinh, sinh viên.
b. Những tồn tại, khó khăn vướng mắc chính cần khắc phục
- Những khó khăn, bất cập trong thực hiện các qui định liên quan đến bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên.
- Tình hình đóng, không đóng bảo hiểm y tế của học sinh, sinh viên.
c. Nguyên nhân tồn tại, khó khăn vướng mắc: trong đó nêu rõ nguyên nhân học sinh, sinh viên không tham gia bảo hiểm y tế (nếu có).
II. Công tác nước sạch và vệ sinh môi trường (NS-VSMT)
1. Tình hình triển khai thực hiện công tác NS-VSMT trong trường học
- Sự quan tâm của cấp ủy Đảng, Chính quyền và của các ban, ngành, đoàn thể của địa phương đối với công tác NS-VSMT trong trường học.
- Công tác thông tin, giáo dục và truyền thông về NS-VSMT trong trường học.
2. Thống kê số liệu về nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học năm học 2011 - 2012 và 2012 - 2013
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2011 - 2012
|
Năm học
2012 - 2013
|
Ghi chú
| -
|
Kinh phí hằng năm dành cho công tác NS-VSMT
|
|
|
| -
|
Số công trình nước sạch và công trình vệ sinh của nhà trường
|
|
|
| -
|
Số công trình nước sạch xây mới
|
|
|
| -
|
Số công trình nước sạch nâng cấp
|
|
|
| -
|
Số công trình vệ sinh xây mới
|
|
|
| -
|
Số công trình vệ sinh nâng cấp
|
|
|
| -
|
Số đợt truyền thông về NS-VSMT
|
|
|
| -
|
Số lớp tập huấn về NS-VSMT
|
|
|
|
3. Đánh giá chung
a. Thuận lợi trong công tác nước sạch và vệ sinh môi trường
- Về phía chính quyền địa phương.
- Về phía nhà trường.
b. Những tồn tại, khó khăn vướng mắc chính cần khắc phục
- Những khó khăn, bất cập trong công tác nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học.
c. Nguyên nhân tồn tại, khó khăn vướng mắc
III. Giới thiệu mô hình thực hiện tốt về công tác y tế trường học
IV. Kiến nghị, đề xuất giải pháp triển khai công tác y tế trường học (trong đó có bảo hiểm y tế, NS-VSMT) năm học 2013 – 2014 và phương hướng giai đoạn 2013 – 2015
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |