C âu 6: (3,0 điểm)
Đồ thị bên mô tả mức tăng lượng oxy thực (mol/m2/s) trong lá của cây X liên quan đến cường độ ánh sáng. Dựa vào đồ thị, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm nào trên hình (A, B, C) biểu thị điểm bù và điểm bão hòa ánh sáng của cây X? Giải thích.
b) Giả sử cây X có tổng diện tích lá là 1,0 m2, hãy tính lượng oxy thoát ra (mol) trong vòng 1 giờ khi cây được chiếu sáng với cường độ 500 photon/m2/s.
c) Tính cường độ hô hấp (mgCO2/dm2 lá/giờ) của lá cây. Biết rằng hệ số hô hấp RQ = 1.
Nội dung
|
Điểm
|
a) - Điểm A là điểm bù ánh sáng.
Vì tại điểm A cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
- Điểm B là điểm bảo hòa ánh sáng.
Vì tại điểm B cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
b) 1giờ =3600s Lượng oxy thoát ra trong 1 giờ = 9 x 1 x 3600 = 32400 mol
|
1.0
|
c) - Cường độ hô hấp tính được khi cường độ ánh sáng = 0.
- RQ = 1 nCO2 = nO2 = 3 mol/m2/s = 3.10-6 mol/102dm2/ h = 108.10-6 mol/dm2/h.
- Khối lượng phân tử của CO2 = 44g.
Cường độ hô hấp: I = Lượng CO2 thoát ra/(1 dm2 lá/giờ)
I = 108.10-6.44.103 = 4,752 (mgCO2/dm2/giờ).
(Học sinh tính cách khác nếu kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
|
1,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |