Câu 4: (3,0 điểm)
a) Ở một loài chó sói, các cá thể thường sống thành từng đàn chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định, chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn có một con đực đầu đàn, con đực đầu đàn được ăn con mồi trước sau đó còn thừa mới đến lượt con có thứ bậc kế tiếp. Không những thế, chỉ con đực đầu đàn mới được quyền giao phối. Khi con đầu đàn chết đi hoặc quá già yếu thì con đực có thứ bậc kế tiếp sẽ lên thay thế.
- Thông tin trên mô tả các loại tập tính nào của loài sói?
- Các loại tập tính trên mang lại lợi ích gì cho quần thể sói?
b) Hình bên mô tả trạng thái khí khổng mở (a) và đóng (b).
- Giải thích cơ chế dẫn đến sự đóng mở khí khổng.
- Sự đóng mở của khí khổng thuộc kiểu ứng động nào? Giải thích.
Nội dung
|
Điểm
|
a) - Thông tin trên mô tả tập tính lãnh thổ và tập tính thứ bậc của loài sói.
- Cả hai tập tính trên đều góp phần hạn chế sự tăng trưởng quá mức của quần thể ở mức bằng hoặc dưới sức mang của môi trường. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép tham gia sinh sản.
- Tập tính thứ bậc còn có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể là đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn.
|
0,5
0,5
0,5
|
b) - Cơ chế dẫn đến sự đóng mở khí khổng:
+ Sự đóng mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng còn gọi là tế bào hạt đậu.
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở ra (hình a).
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
- Sự đóng mở của khí khổng thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng.
Vì: Sự đóng mở khí khổng không có sự phân chia tế bào và dãn dài của các tế bào thực vật, chỉ liên quan đến sức trương nước.
|
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |