SỞ giáo dụC & ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh vào lớP 10 thpt chuyên năm họC 2011 2012 quảng bình khóa ngàY 01 07 2011



tải về 47 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích47 Kb.
#28429


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012

QUẢNG BÌNH KHÓA NGÀY 01 - 07 - 2011

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI : TOÁN

Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Số BD: ……………………… Đề thi gồm có 01 trang




Câu 1:(2,0 điểm) Giải hệ phương trình sau:
Câu 2:(2,0 điểm) Cho phương trình: (m là tham số).

a) Giải phương trình khi m = 2.

b) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

.

Câu 3:(1,5 điểm) Cho a, b, c là ba số đo ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:



, với .
Câu 4:(1,0 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên để các số: , đều là các số chính phương.
Câu 5: (3,5 điểm) Cho đoạn thẳng AB = 2a có trung điểm là O. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB dựng nửa đường tròn (O) đường kính AB và nửa đường tròn (O1) đường kính AO. Trên nửa đường tròn (O1) lấy một điểm M (khác A và O), tia OM cắt nửa đường tròn (O) tại C, gọi D là giao điểm thứ hai của CA với (O1).

a) Chứng minh rằng tam giác ADM cân.

b) Tiếp tuyến tại C của (O) cắt tia OD tại E, xác định vị trí tương đối của đường thẳng EA đối với (O) và (O1).

c) Đường thẳng AM cắt tia OD tại H, đường tròn ngoại tiếp tam giác COH cắt (O) tại điểm thứ hai là N. Chứng minh ba điểm A, M và N thẳng hàng.

d) Tại vị trí của M sao cho ME // AB, hãy tính độ dài đoạn thẳng OM theo a.
HÕT


HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012

Môn: Toán

Khóa ngày 01 - 07 - 2011



* Đáp án chỉ trình bày một lời giải cho mỗi câu. Trong bài làm của học sinh yêu cầu phải lập luận lôgic chặt chẽ, đầy đủ, chi tiết, rõ ràng.

* Trong mỗi câu, nếu học sinh giải sai ở bước giải trước thì cho điểm 0 đối với những bước giải sau có liên quan.

* Điểm thành phần của mỗi câu nói chung phân chia đến 0.25 điểm. Đối với điểm thành phần là 0.5 điểm thì tùy tổ giám khảo thống nhất để chiết thành từng 0.25 điểm.

* Học sinh không vẽ đối với Câu 5 thì cho điểm 0 đối với Câu 5. Trường hợp học sinh có vẽ hình, nếu vẽ sai ở ý nào thì cho điểm 0 ở ý đó.

* Học sinh có lời giải khác đáp án (nếu đúng) vẫn cho điểm tối đa tùy theo mức điểm của từng câu.

* Điểm của toàn bài là tổng (không làm tròn số) của điểm tất cả các câu.

Câu

Nội dung

Điểm

1


Ta có:

Từ đó ta có:








(2.0)

0.50


0.25
0.50
0.25

0.50


2

ĐK:

Ta có :

Đặt : ta có phương trình: (2)

a) Với m = 2 ta có phương trình:

Với (thỏa mãn)

b) Để phương trình (1) có nghiệm thì phương trình (2) có nghiệm không âm.

Xét phương trình (2) có với mọi m .

Do đó phương trình (2) luôn có nghiệm dương nên phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
*) Lưu ý : trường hợp học sinh giải hai ý a),b) độc lập (nếu đúng) thì mỗi ý cho 1,00 điểm


(2.0)

0.25

0.25

0.50
0.25


0.25

0.25
0.25



3

Trước hết ta chứng minh: (*) với mọi x,y > 0.

Thật vậy, ta có: (đúng)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y.

Vậy BĐT (*) được chứng minh

Do a,b,c là số đo của 3 cạnh một tam giác và nên , , dương.

Áp dụng BĐT (*) ta có:





Suy ra: (đpcm)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hay tam giác đã cho là tam giác đều


(1.5)
0.25

0.25

0.25

0.50


0.25

4

Đặt:



(*)

Do A là tích của 2 số chính phương nên nó là số chính phương.

Ta xét các trường hợp:

TH1: , bằng phép thử trực tiếp ta thấy A là số chính phương khi và chỉ khi n = 1, khi đó A = 0 nhưng = 43 không phải là số chính phương.

TH2: ta có:

Mặt khác: (đúng với mọi n 3).

Vậy: . Nên A không là số chính phương.

TH3: n = 50, khi đó: là số chính phương. Vì ­n – 1 = 49 là số chính phương nên cũng là số chính phương.

TH4: n > 50, lập luận tương tự TH2 ta có: nên A không là số chính phương.

Vậy: n = 50 là số cần tìm



(1.0)

0.25


0.25

0.25


0.25

5

a)


Tam giác OAC cân tại O, (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) OD AC

Vậy : tam giác ADM cân tại D.

b)

Ta có : EC là tiếp tuyến của (O) tại C nên .



Vậy: AE là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn (O)(O1) tại A.

c)

Gọi N’ là giao điểm của AM(O).



Ta có: ( tam giác OAN’ cân tại O).

H là trực tâm tam giác AOC nên CH AO (cùng phụ với )

Suy ra: .

Tứ giác HCN’O có 2 đỉnh kề nhau là CN’ cùng nhìn cạnh HO dưới cùng một góc nên nó là tứ giác nội tiếp hay N’ thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác HCO. Do đó N’ là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp tam giác HCO(O) hay N’ N.

Suy ra : A, M, N thẳng hàng.

d)

Ta có:



Do đó 2 tam giác vuông EAM, MOA đồng dạng.

Suy ra:

Mặt khác: (cùng vuông góc với AB), (cùng vuông góc với OC), nên EAHC là hình thoi. Do đó: EA = AH.

Từ đó ta có: (1)

Tam giác AMOOH là phân giác góc nên:

(2)

Từ (1) và (2) suy ra :




*)Lưu ý: đối với ý d) nếu học sinh vẽ hình EM không song song với AB nhưng lời giải đúng vẫn cho điểm tối đa.

(3.5)

0.25


0.25

0.50
0.25

0.25

0.25
0.25



0.25

0.25


0.25
0.25

0.25


0.25



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id50526 114188
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Khoa Dầu Khí Lời mở đầu
UploadDocument server07 id50526 114188 -> MỤc lục mở ĐẦU 10 Xuất xứ của dự án 10
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Thiết kế MÔn học nhà MÁY ĐIỆn lời nóI ĐẦU
UploadDocument server07 id50526 114188 -> ĐỀ TÀi ngân hàng trung ưƠng trưỜng trung cấp kt-cn đÔng nam
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Seminar staphylococcus aureus và những đIỀu cần biếT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Bài thảo luận Đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật Môn Phân Tích Thực Phẩm Nhóm 2 : Hoàng – Hùng Hiếu Hồng
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Luận văn tốt nghiệp gvhd: pgs. Ts nguyền Ngọc Huyền MỤc lục danh mục các chữ viết tắT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Aïi Hoïc Quoác Gia Tp
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Mục lục Tổng quan về thịt
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Gvhd: Nguyễn Minh Hùng Đề tài: Tìm Hiểu & Nghiên Cứu cpu

tải về 47 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương