UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 2028 /BC-SGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 06 tháng 11 năm 2013
|
BÁO CÁO
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2013
Phúc đáp Công văn số 686/CV-TTr ngày 23/10/2013 của Thanh tra tỉnh Hải Dương về việc báo cáo giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2013, Sở Giao thông vận tải báo cáo như sau:
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Công tác tiếp công dân
a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định kỳ và đột xuất) của trụ sở tiếp công dân:
Công tác tiếp công dân được duy trì thường xuyên. Bộ phận tiếp công dân được lựa chọn, phân công những cán bộ có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tham gia; trang bị cơ sở vật chất đầy đủ phục vụ công tác tiếp dân, phân loại xử lý đơn thư. Do vậy, chất lượng công tác tiếp công dân ngày càng được nâng cao, gắn công tác tiếp dân với công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Giám đốc Sở tiếp công dân 02 ngày trong một tháng vào ngày 01 và 16 hàng tháng (nếu trùng vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật thì lùi lại vào ngày làm việc kế tiếp). Thanh tra Sở tiếp công dân đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông 02 ngày trong một tuần vào ngày thứ hai và thứ năm hàng tuần.
b) Nội dung tiếp công dân số vụ việc khiếu nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo ở các lĩnh vực:
Năm 2013 Sở Giao thông vận tải tiếp 01 công dân đến giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực xây quán tạm trong hành lang an toàn giao thông đường bộ và 2.667 trường hợp công dân đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân:
Tiếp công dân đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là 2.667 trường hợp với số tiền nộp vào kho bạc nhà nước tỉnh là: 4.131.650.000 đồng và 01 công dân hướng dẫn sang cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
a) Tiếp nhận:
- Số đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang: 0
- Số đơn tiếp nhận trong kỳ: 09
b) Phân loại đơn :
Tổng số đơn: 08 đơn, trong đó tố cáo: 07 đơn; đề nghị: 02 đơn.
Theo nội dung đơn tố cáo xã có hành vi làm ngơ để cho dân tự ý chặt phá cây và dựng quán tạm trong đất hành lang an toàn giao thông; lấy đất công chia nhau làm của riêng; mua bán xe và dùng người ngoài xã hội đánh đập đốt nhà; can thiệp sâu vào nội bộ Công ty.
Theo thẩm quyền: Tổng có 09 đơn khiếu nại, tố cáo trong đó có 02 đơn thuộc thẩm quyền giải quyết, 07 đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết chuyển sang cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Theo trình tự giải quyết: Đã chuyển 07 đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết; đã giải quyết xong 02 đơn.
c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được:
Đã chuyển 07 đơn đơn sang cơ quan có thẩm quyền giải quyết và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền.
3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn khiếu nại: 0
b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn tố cáo 02 vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết: 02 vụ.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo sai 02 vụ.
- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý): 0
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo:
Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị thường xuyên tự kiểm tra, tuyên truyền nâng cao được nhận thức, vai trò, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong việc chấp hành và thực hiện Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
Các đơn vị trong ngành thực hiện bố trí địa điểm tiếp công dân, ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân, có lịch tiếp công dân định kỳ; mở sổ tiếp công dân, sổ tiếp nhận, xử lý đơn thư theo quy trình tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại của Sở ban hành sửa lần 3 ngày 22/2/2012, chế độ thông tin báo cáo kịp thời đúng quy định.
5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo
Trong phạm vi của ngành, đã tổ chức và triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp uỷ đảng và chính quyền các cấp; thực hiện trách nhiệm chỉ đạo và tự kiểm tra việc thực hiện các quyết định của Sở; kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của các tổ chức và cá nhân được giao trực tiếp quản lý, hoặc có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc chuyên ngành Giao thông vận tải để phòng ngừa, ngăn chặn và giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo. Ngoài ra, Sở Giao thông vận tải còn quán triệt tới các đồng chí trưởng các phòng, ban, Giám đốc các đơn vị trực thuộc ngành chú trọng công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại các cuộc họp giao ban của Sở.
II. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Đánh giá
a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo:
Công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước nói chung, về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân nói riêng chưa được thực hiện một cách tích cực, thường xuyên liên tục, nên nhiều vụ việc đã giải quyết nhưng người dân gửi đơn khiếu nại tiếp, gửi đơn nhiều nơi, dẫn đến việc khiếu nại không có điểm dừng.
Ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận nhân dân còn hạn chế nên có những yêu cầu, đòi hỏi không đúng hoặc vượt quá quy định pháp luật.
b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo:
Quan tâm củng cố, kiện toàn tổ chức, đội ngũ cán bộ làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo hướng chuyên nghiệp, ổn định; chú trọng tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đồng thời, tăng cường công tác quy hoạch, tuyển chọn cán bộ.
c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
Công tác chỉ đạo, lãnh đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo của Sở tích cực để giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành; quan tâm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở rà soát, hoàn thiện quy chế, quy định trong lĩnh vực quản lý tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện chính sách xã hội trong phạm vi ngành nên đã góp phần hạn chế phát sinh khiếu kiện.
d) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
Tăng cường thanh tra việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với thủ trưởng các đơn vị và cán bộ, công chức, chủ động phát hiện những vụ việc khiếu nại, tố cáo để giải quyết dứt điểm ngay tại cơ sở.
d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
Việc tổ chức đối thoại đôi khi còn mang tính hình thức, chưa thực sự lắng nghe, hướng dẫn, giải thích thấu đáo cho người khiếu nại, tố cáo hiểu rõ chủ trương, chính sách pháp luật. Cần quan tâm triển khai thực hiện, xử lý nghiêm đối với cán bộ thiếu trách nhiệm, tham mưu đề xuất sai làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của công dân.
2. Dự báo
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011 đặt ra những yêu cầu cao hơn nhưng cần phải có thời gian để đi vào cuộc sống. Mặt khác, thói quen, tâm lý người khiếu nại vẫn muốn được giải quyết theo thủ tục hành chính (không muốn giải quyết tại Tòa án), do đó công tác giải quyết khiếu nại vẫn chủ yếu tập trung vào trách nhiệm của các cơ quan hành chính.
Xuất hiện, tình trạng lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo; lợi dụng dân chủ, kích động, lôi kéo người khiếu kiện.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO NĂM 2014
Phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy đảng; vai trò quản lý, chỉ đạo, điều hành, tiếp dân, quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo; vai trò tham mưu trong việc tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành;
Tổ chức tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; nắm chắc tình hình khiếu nại đông người để có kế hoạch giải quyết kịp thời ngay tại cơ sở nếu có sảy ra; thực hiện việc tổ chức đối thoại và tái đối thoại với công dân trong quá trình giải quyết; đảm bảo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định pháp luật, hạn chế tối đa tình trạng đơn giải quyết tồn đọng kéo dài, quá hạn và vượt cấp.
Thực hiện công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục, trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ bản, đào tạo, sát hạch, cấp đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp giấy phép các luồng tuyến; đăng kiểm kỹ thuật xe cơ giới; công tác tuần tra, kiểm tra xử lý các vi phạm trật tự an toàn giao thông; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, quy chế dân chủ ở cơ sở; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm lãnh đạo tập trung, thống nhất, phát huy được tính chủ động sáng tạo trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, nâng cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo cho cán bộ, công chức, viên chức. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư giải quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật; triển khai thực hiện có hiệu quả Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo trên phương tiện thông tin đại chúng bằng các hình thức phong phú, thiết thực, đảm bảo khách quan, trung thực; tăng thời lượng, bài viết, chuyên đề về giải quyết khiếu nại tố cáo;
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tiếp công dân và giải quyết tố cáo;
Sớm ban hành Luật Tiếp công dân để làm cơ sở nâng cao hiệu quả của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
Nơi nhận:
-
Email
Thanh tra tỉnh;
- Giám đốc Sở;
- Các PGĐ Sở;
- Website Sở;
- Lưu: VT, TTr. Ô.Thủy.02b.
|
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Đình Long
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Biểu số 2a
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(Số liệu tính từ ngày 16 /12 /2012 đến ngày 31 / 10 / 2013)
(kèm theo báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2013
Số: 2028 /BC-SGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị
|
Tiếp thường xuyên
|
Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo
|
Nội dung tiếp công dân (số vụ việc)
|
Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc)
|
Ghi chú
|
Lượt
|
Người
|
Vụ việc
|
Đoàn đông người
|
Lượt
|
Người
|
Vụ việc
|
Đoàn đông người
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Phản ánh, kiến nghị, khác
|
Chưa được giải quyết
|
Đã được giải quyết
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Số đoàn
|
Người
|
Vụ việc
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Số đoàn
|
Người
|
Vụ việc
|
Lĩnh vực hành chính
|
Lĩnh vực tư pháp
|
Lĩnh vực CT, VH, XH khác
|
Lĩnh vực hình chính
|
Lĩnh vực tư pháp
|
Tham nhũng
|
Chưa có QĐ giải quyết
|
Đã có QĐ giải quyết (lần 1, 2, cuối cùng)
|
Đã có bản án của Tòa
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa...
|
Về chính sách
|
Về nhà, tài sản
|
Về chế độ CC, VC
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
01
|
01
|
01
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
01
|
01
|
01
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Biểu số 2b
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Số liệu tính từ ngày 16 /12 /2012 đến ngày 31 / 10 / 2013)
(kèm theo báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2013
Số: 2028 /BC-SGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013)
|
Đơn vị
|
Tiếp nhận
|
Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn)
|
Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh)
|
Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo
|
Ghi chú
|
|
Tổng số đơn
|
Đơn tiếp nhận trong kỳ
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn đủ điều kiện xử lý
|
Theo nội dung
|
Theo thẩm quyền giải quyết
|
Theo trình tự giải quyết
|
Số văn bản hướng dẫn
|
Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền
|
Số công văn đôn đốc việc giải quyết
|
Đơn thuộc thẩm quyền
|
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Của các cơ quan hành chính các cấp
|
Của cơ quan quan tư pháp các cấp
|
Của cơ quan Đảng
|
Chưa được giải quyết
|
Đã được giải quyết lần đầu
|
Đã được giải quyết nhiều lần
|
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Lĩnh vực hành chính
|
Lĩnh vực tư pháp
|
Về Đảng
|
Tổng
|
Lĩnh vực hành chính
|
Lĩnh vực tư pháp
|
Tham nhũng
|
Về Đảng
|
Lĩnh vực khác
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
|
Tổng
|
Liên quan đến đất đai
|
Về nhà, tài sản
|
Về chính sách, chế độ CC, VC
|
Lĩnh vực CT, VH, XH
|
|
MS
|
1= 2+3 +4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7= 8+9+ 10+11
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14= 15+16+ 17+18+19
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
9
|
|
9
|
0
|
0
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
|
|
0
|
|
|
|
7
|
7
|
|
|
2
|
|
|
Cộng
|
9
|
|
9
|
0
|
0
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
|
|
0
|
|
|
|
7
|
7
|
|
|
2
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Biểu số 2c
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
(Số liệu tính từ ngày 16 /12 /2012 đến ngày 30 / 10 / 2013)
(kèm theo báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2013
Số: 2028 /BC-SGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2013)
|
Đơn vị
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
|
Kết quả giải quyết
|
Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định
|
Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
|
Ghi chú
|
|
Tổng số đơn khiếu nại
|
Trong đó
|
Đã giải quyết
|
Phân tích kết quả (vụ việc)
|
Kiến nghị thu hồi cho nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
Số người được trả lại quyền lợi
|
Kiến nghị xử lý hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố
|
Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Đã thực hiện
|
Thu hồi cho nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
|
Khiếu nại đúng
|
Khiếu nại sai
|
Khiếu nại đúng một phần
|
Giải quyết lần 1
|
Giải quyết lần 2
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Kết quả
|
Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn
|
Số vụ việc giải quyết quá thời hạn
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải trả
|
Đã trả
|
|
Đơn nhận trong kỳ báo cáo
|
Đơn tồn kỳ trước chuyển sang
|
Tổng số vụ việc
|
Số đơn thuộc thẩm quyền
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền
|
Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính
|
Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục
|
Công nhận QĐ g/q lần 1
|
Hủy, sửa QĐ g/q lần 1
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số người
|
Số người đã bị xử lý
|
Số vụ đã khởi tố
|
Số đối tượng đã khởi tố
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Biểu số 2d
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
(Số liệu tính từ ngày 16 /12 /2012 đến ngày 31 / 10/ 2013)
(kèm theo báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2013
Số: 2028 /BC-SGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị
|
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
|
Kết quả giải quyết
|
Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định
|
Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo
|
Ghi chú
|
Tổng số đơn tố cáo
|
Trong đó
|
Đã giải quyết
|
Phân tích kết quả (vụ việc)
|
Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
Số người được bảo vệ quyền lợi
|
Kiến nghị xử lý hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố
|
Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Đã thực hiện xong
|
Thu hồi cho nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
Số vụ
|
Số đối tượng đã khởi tố
|
Kết quả
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải trả
|
Đã trả
|
Đơn nhận trong kỳ báo cáo
|
Đơn tồn kỳ trước chuyển sang
|
Tổng số vụ việc
|
Số đơn thuộc thẩm quyền
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền
|
Tố cáo đúng
|
Tố cáo sai
|
Tố cáo đúng một phần
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số người
|
Số người đã bị xử lý
|
Số vụ đã khởi tố
|
Số đối tượng đã khởi tố
|
Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn
|
Số vụ việc giải quyết quá thời hạn
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |