Sở gd-đt hà Nội ĐỀ thi thử ĐẠi học lần thứ 1 NĂm họC 2011-2012 Tr­ường thpt chuyên Nguyễn Huệ Môn: Sinh học



tải về 82.71 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích82.71 Kb.
#28444
Sở GD-ĐT Hà Nội ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ 1

NĂM HỌC 2011-2012

Tr­ường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Môn: Sinh học

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề



(Đề thi có 07 trang, gồm 60 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................


Mã đề: 142
Số báo danh:..............................................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1. Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?

A. 12,25%. B. 5,25%. C. 7,29%. D. 16%.

Câu 2. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu?



A. 0,5. B. 0,75. C. 0,67. D. 0,33.

Câu 3. Sự mềm dẻo của kiểu hình được hiểu như sau:

A. Kiểu hình thay đổi nhưng kiểu gen thì không. B. Kiểu gen và kiểu hình không thay đổi.



C. Kiểu gen và kiểu hình đều thay đổi. D. Kiểu gen thay đổi nhưng kiểu hình thì không.

Câu 4. Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hạt đen, a1- hạt xám, a - hạt trắng. Khi cho cá thể mang thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 12 hạt đen : 3 hạt xám : 3 hạt trắng. B. 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt trắng.

C. 10 hạt đen : 5 hạt xám : 3 hạt trắng. D. 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.

Câu 5. Cho phép lai

P: AaBb x aabb

F1: 40 A- B- : 40 aabb : 11 A- bb : 9 aaB-

Hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?



A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%.

B. Phân li độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính.

C. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.

D. Liên kết hoàn toàn

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?

A. Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.

B. Quan hệ giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái là quan hệ một chiều: các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, còn sinh vật không gây ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái.

C. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

D. Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào bản chất và cường độ của nhân tố chứ không phụ thuộc vào cách tác động và thời gian tác động.

Câu 7. Kiểu tương tác gen nào cho tỉ lệ phân li 3 : 1 khi lai phân tích F1? (F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng)

1. Tương tác bổ trợ cho tỉ lệ phân li 9 : 6 : 1 ở F2.

2. Tương tác bổ trợ cho tỉ lệ phân li 9 : 7 ở F2.

3. Tương tác át chế cho tỉ lệ phân li 13 : 3 ở F2.

Đáp án đúng là:

A. 2,3 B. 1, 2. C. 1, 3. D. 1.

Câu 8. Do hoạt động cạnh tranh trong nội bộ quần xã, những biến động về số lượng và thành phần loài trong quần xã ảnh hưởng đến

A. tạo nên diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế sinh thái của quần xã.

C. tạo nên diễn thế thứ sinh. D. độ đa dạng, quần thể ưu thế, quần thể đặc trưng.

Câu 9. Xét cá thể có kiểu gen . Nếu cho rằng không xảy ra đột biến, một tế bào của cá thể trên giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo thì sẽ cho ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử từ kiểu gen nói trên?

A. 8. B. 20. C. 4. D. 16.

Câu 10. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là

A. quá trình đột biến làm cho một gen thành nhiều alen, còn quá trình giao phối làm thay đổi các alen đó thành các alen khác.

B. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

C. quá trình đột biến tạo ra các đột biến có hại, còn quá trình giao phối sẽ làm cho đột biến đó trở thành có lợi.

D. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số alen, còn quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.

Câu 11. Một đàn dê núi đang gặm cỏ dưới thung lũng, chỉ còn lại một số con ốm nằm lại ở lưng chừng núi, bỗng lũ quét tràn về cuốn trôi tất cả những con dưới thung lũng chỉ còn lại những con ở lưng chừng núi. Những con sống sót về sau sinh sản tạo nên 1 quần thể mới có thành phần kiểu gen khác hoàn toàn quần thể ban đầu.Ví dụ trên mô phỏng

A. vai trò của yếu tố ngẫu nhiên. B. vai trò của chọn lọc tự nhiên.

C. vai trò của di nhập gen. D. vai trò của quá trình giao phối.



Câu 12. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là

A. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

B. chuyển nhân của tế bào trứng (n) vào một tế bào xôma , kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

C. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

D. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

Câu 13. Biết gen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, các alen trên nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xét quần thể thỏ có 10000 cá thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng người ta tính được tần số alen A là 0,6. Do nguồn sống thiếu người ta di chuyển 1600 thỏ lông trắng sang một khu vực khác. Tần số tương đối của alen A và a còn lại của quần thể sẽ xấp xỉ là.

A. A ≈ 0,785; a ≈ 0,215 B. A ≈ 0,685; a ≈ 0,315



C. A ≈ 0,8251; a ≈ 0,175. D. A ≈ 0,714; a ≈ 0,286.

Câu 14. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?

A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.



Câu 15. Trong một khu vực ao hồ, tập hợp sinh vật sống trong khoảng không gian xác định nào sau đây không là quần xã sinh vật:

A. Trai, ốc ăn mùn B. Ốc bươu vàng C. Những thực vật ven bờ D. Các con cá trong ao



Câu 16. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về số lượng biến dị tổ hợp giữa hai loài là gì?

A. Số lượng nhóm liên kết gen ở hai loài khác biệt nhau.

B. Số lượng con cái được sản sinh ra của mỗi cặp cá thể là khác biệt nhau.

C. Hàm lượng ADN ở hai loài là khác biệt nhau.

D. Số lượng gen ở hai loài khác biệt nhau.

Câu 17. Gen B có chiều dài 5100A0, trong đó số lượng nuclêôtit loại G gấp hai lần nuclêôtit loại A. Gen B bị đột biến thành gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Biết rằng đột biến không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen. Dạng đột biến trên thuộc dạng

A. Thay thế một cặp A -T bằng một cặp G -X. B. Mất một cặp A - T.

C. Thay thế hai cặp A -T bằng hai cặp G -X. D. Thay thế một cặp G -X bằng một cặp A -T.



Câu 18. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

Câu 19. Gen A có 3 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen B nằm trên NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là

A. 108. B. 162. C. 12. D. 126.

Câu 20. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên là đúng?

A. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.

C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

Câu 21. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là:

A. 640. B. 820. C. 360. D. 180.

Câu 22. Đặc điểm nào của đột biến giúp cho nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng di truyền của các quần thể sinh vật lưỡng bội?

A. Đột biến gen phần lớn là có hại.

B. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới.

C. Đột biến gen luôn tạo ra các kiểu hình mới cho quần thể.

D. Đột biến gen phần lớn là lặn.

Câu 23. Trình tự mạch gốc của một đoạn ADN được chỉ ra ở dưới đây: 5' XGXGTAAAXAGT 3'

Trình tự trên mạch mARN tương ứng sẽ là



A. 5' AXUGUUUAXGXG 3' B. 5' TGAXAAATGXGX 3'

C. 5' XGXGTAAAXAGT 3'. D. 5' GCGXAUUUGUXA 3'.

Câu 24. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Trong một gia đình, chồng nhóm máu A và vợ có nhóm máu O, sinh được một người con. Xác suất để người con này mang nhóm máu A là bao nhiêu?

A. 50%. B. 16,67% C. 58,3%. D. 29,2%

Câu 25. Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

B. các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống có trong môi trường.

Câu 26. Loài A và loài B thuộc cùng 1 chi, loài A có bộ NST 2n = 12, loài B có bộ NST 2n = 10. Nếu như thành phần gen và hàm lượng ADN trên 2 bộ NST của loài giống nhau thì có thể giải thích sự sai khác của bộ NST về số lượng NST của 2 loài bằng cơ chế nào sau đây?

A.Chuyển đoạn không tương đồng.

B. Đảo đoạn.

C. Kết hợp hai NST của loài A thành 1 NST của loài B.

D. Mất đoạn.

Câu 27. Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là

A. aaBB, aabb. B. AAaa, bbbb. C. AAbb, aabb. D. Aabb, aabb.
Câu 28. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ cá thể ở đời con có kiểu gen giống bố là

A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16.



Câu 29. Cho các ví dụ dưới đây:

1. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn.

2. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan.

3. Cánh sâu bọ và cánh dơi.

4. Vây cá và vây cá voi.

5. Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng.

Cơ quan tương đồng là

A. 1,2,4,5. B. 1,5. C. 1,3,4. D. 1, 2.

Câu 30. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

A. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 31. Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?

1. thể đồng hợp lặn 2. thể dị hợp

3. Gen lặn trên X ở giới dị giao 4. Gen lặn trên X ở giới đồng giao

5. Thể đơn bội 6. Thể thể tam nhiễm

7. thể 1 nhiễm 8. Thể khuyết nhiễm

Tổ hợp đúng là:

A. 1, 4,5,7,8. B. 1,3, 5,8. C. 1,2,5,7. D. 1,3,5,7.

Câu 32. Nhận định nào sau đây không chính xác?

A. Quá trình tự sao chép ADN là cơ sở của sự di truyền và sinh sản.

B. ADN tự sao chính xác, do đó thông tin di truyền luôn duy trì được tính đặc trưng và ổn định qua các thế hệ.

C. Các cơ thể sống là những hệ mở, thường xuyên tự đổi mới.

D. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thêm thông tin di truyền mà không đào thải. Do đó qua quá trình tiến hóa, cấu trúc ADN ngày càng nhiều hơn so với nguyên mẫu.

Câu 33. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là

A. 32. B. 16. C. 9. D. 8.



Câu 34. Cho quần thể có cấu trúc như sau: 30AA + 60Aa + 10aa = 1. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn qua 5 thế hệ và giao phấn ở thế hệ thứ 6 thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng là

A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,5964AA + 0,0188Aa + 0,3948aa = 1.

Câu 35. Trường hợp nào sau đây không hình thành thể đột biến mắc hội chứng Claiphentơ?

A. Giao tử XX (được hình thành do rối loạn phân li của NST ở giảm phân 2 ở cơ thể mẹ) kết hợp với giao tử Y (được hình thành trong quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể bố).

B. Giao tử XX (được hình thành do rối loạn phân li của NST ở giảm phân 1 ở cơ thể mẹ) kết hợp với giao tử Y (được hình thành trong quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể bố).

C. Giao tử XY (được hình thành do rối loạn phân li của NST ở giảm phân 1 ở cơ thể bố) kết hợp với giao tử X (được hình thành trong quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể mẹ).

D. Giao tử XY (được hình thành do rối loạn phân li của NST ở lần giảm phân 2 ở cơ thể bố) kết hợp với giao tử X (được hình thành trong quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể mẹ).

Câu 36. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

A. 56,25%. B. 32,64%. C. 12%. D. 1,44%.

Câu 37. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.

B. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.

D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 38. Ở ngô tính trạng màu hạt do hai cặp gen không alen phân li độc lập tương tác với nhau quy định. Đem lai giữa cây ngô có hạt màu vàng dị hợp hai cặp gen với hai cây ngô có hạt màu vàng và màu trắng cho kết quả như sau: Với cây ngô có hạt màu vàng cho kết quả ở đời sau phân li theo tỉ lệ 3 cây cho hạt màu vàng : 1 cây cho hạt màu trắng. Với cây ngô có hạt màu trắng kết quả cho 3 trắng : 1 vàng. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Màu sắc hạt ngô do tương tác cộng gộp của các gen trội không alen.

B. Màu trắng của hạt ngô là do tương tác át chế trội của hai cặp gen không alen.

C. Màu sắc hạt ngô do tương tác át chế lặn của hai cặp gen không alen.

D. Màu sắc của hạt ngô do tương tác bổ trợ 2 gen trội không alen

Câu 39. Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là

A. sực tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.

B. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.

C. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.

D. chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.

Câu 40. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. B. kỉ Jura của đại Trung sinh.

C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B).

A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41. Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có thể chẩn đoán sớm được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt có hữu ích với một số bệnh

A. bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể.

B. bệnh do đột biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá.

C. đột biến số lượng hay cấu trúc NST.

D. do đột biến gen.



Câu 42. Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

A. Hệ sinh thái rừng ôn đới. B. Hệ sinh thái rừng thông phương Bắc.

C. Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới. D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

Câu 43. Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ:

A. 4% B. 10,5%. C. 10%. D. 8%.

Câu 44. Người ta thấy trong một mẻ lưới ở một hồ nuôi tôm có 10% số tôm chưa trưởng thành, người nuôi tôm phải quyết định đúng là

A. giảm đánh bắt. B. dừng thu hoạch.

C. tăng cường thu hoạch. D. tốc độ đánh bắt bình thường.



Câu 45. Điều nào sau đây không đúng với việc giải thích quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên?

A. Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản.

B. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.

C. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.

D. Có sự hạn chế trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong một loài.

Câu 46. Hai phân tử ADN có cùng kích thước kí hiệu là A và B, phân tử A thì bền vững hơn phân tử B trong điều kiện nhiệt độ cao. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do đâu?

A. Số cặp A - T ở phân tử A nhiều hơn phân tử B.

B. Số cặp G -X ở phân tử A nhiều hơn so với phân tử B.

C. Các liên kế hidro ở phân tử A bền vững hơn so với phân tử B.

D. Chưa thể xác định được nguyên nhân

Câu 47. Theo quan điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp, Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá là

A. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu quá trình tiến hoá.

B. các cơ chế cách ly thúc đẩy sự phân hoá của quần thể gốc

C. đột biến chỉ làm phát sinh các đột biến có hại..

D. đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu cho quát trình tiến hoá.

Câu 48. Dưới đây là một số đặc điểm liên quan đến đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Đa số biểu hiện kiểu hình lặn nên khó phát hiện.

4. Là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.

Sự khác biệt giữa đột biến gen với đột biến NST là:



A. 1,2 và 3. B. 2, 3 và 4. C. 1 , 2 và 4. D. 1, 3 và 4.

Câu 49. Ở lúa, tính trạng hạt dài là trội so với hạt tròn, chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn. Khi cho cây hạt dài, chín sớm tự thụ phấn thu được 4000 cây, do sơ suất việc thống kê do đó người ta chỉ thu được có 160 cây có hạt tròn chín muộn. Dựa vào tần số xuất hiện 160 cây hạt tròn, chín muộn suy ra số cây còn lại của các tính trạng khác là

A. 2100 cây cho hạt dài, chín sớm : 870 cây hạt dài chín muộn : 870 cây hạt tròn chín sớm.

B. 2160 cây cho hạt dài, chín sớm : 840 cây hạt dài chín muộn : 840 cây hạt tròn chín sớm.

C. 2250 cây cho hạt dài, chín sớm : 795 cây hạt dài chín muộn : 795 cây hạt tròn chín sớm

D. 2160 cây cho hạt dài, chín sớm : 880 cây hạt dài chín muộn : 800 cây hạt tròn chín sớm.

Câu 50. Cho các thành tựu :

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng xuất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng của kĩ thuật di truyền là



A. (1) , (3). B. (1) , (2). C. (3) , (4). D. (1) , (4).

III. B.Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51. Ở sinh vật nhân chuẩn, cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là:

A. Tuỳ theo nhu cầu của tế báo cần loại bỏ những loại gen không cần thiết.

B. Những gen tổng hợp tạo ra các sản phẩm mà tế bào có nhu cầu thường được nhắc lại nhiều lần trên phân tử ADN.

C. Tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin mà tế bào không cần đến.

D. Quá trình diễn ra nhanh hay chậm tuỳ nhu cầu của cơ thể.

Câu 52. Một gen có chiều dài 0,51m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào?

A. Thực khuẩn thể. B. Vi khuẩn E.côli. C. Nấm. D. Virút.

Câu 53. Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi

A. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.

B. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.

C. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.

D. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.

Câu 54. Đem lai cặp bố mẹ dị hợp về 3 cặp gen phân li độc lập, ở thế hệ đầu tiên xác suất để thu được kiểu gen đồng hợp là

A.1/64. B. 1/16. C. 2/64. D. 1/8.

Câu 55. Cho các hoạt động của con người sau đây:

(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động



A.(1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (3).

Câu 56. Ở ruồi giấm Drosophila melanogaster, phép lai giữa hai ruồi cánh cong sinh ra 71 ruồi con cánh cong và 35 ruồi con cánh thẳng. Điều giải thích nào dưới đây là phù hợp với kết quả phép lai?

A. Có một cặp gen thứ hai tác động lên quá trình hình thành tính trạng của cặp gen quy định hình dạng cánh.

B. Cánh cong là trội so với cánh thẳng, trong phép lai trên một con ruồi cánh cong thuần chủng giao phối với một con ruồi cánh cong dị hợp.

C. Cánh cong là trội so với cánh thẳng ở con đực nhưng ở con cái thì cánh cong và cánh thẳng là đồng trội.

D. Cánh cong là trội so với cánh thẳng, ruồi cánh cong đồng hợp bị chết trước khi sinh ra.

Câu 57. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ cao.

C. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

D. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ thấp.

Câu 58. Một gen có 3 alen (A và A1 đồng trội so với a) đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ những cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:

A. 0,2326. B. 0,33 hoặc 0,67. C. 0,22 hoặc 0,33. D. 0,11 hoặc 0,22.



Câu 59. Một quần thể đang cân bằng di truyền quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng của quần thể?

A. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.

B. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.

Câu 60. Trong việc sử dụng DDT để diệt ruồi, muỗi, khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh sẽ dẫn đến

A. áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ bị đào thải.

B. áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng thấp sẽ thay thế các kiểu gen có sức đề kháng cao hơn.

C. áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém.

D. áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng dù cao hay thấp đều sẽ bị đào thải.

-------------- Hết--------------



Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Học sinh không sử dụng tài liệu

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2011-2012

Môn: Sinh học; Khối B

Đáp án mã đề: 142

01. B; 02. C; 03. A; 04. D; 05. C; 06. C; 07. A; 08. B; 09. C; 10. B; 11. A; 12. A; 13. D; 14. D; 15. B; 16. D; 17. D; 18. C; 19. B; 20. C; 21. A; 22. D; 23. A; 24. C; 25. A; 26. C; 27. C; 28. C; 29. D; 30. D; 31. D; 32. D; 33. D; 34. C; 35. D; 36. B; 37. B; 38. D; 39. D; 40. A; 41. C; 42. D; 43. B; 44. B; 45. C; 46. B; 47. C; 48. D; 49. B; 50. A; 51. C; 52. C; 53. A; 54. D; 55. B; 56. D; 57. D; 58. D; 59. A; 60. C;



Đáp án mã đề: 176

01. B; 02. A; 03. C; 04. D; 05. D; 06. D; 07. D; 08. B; 09. B; 10. B; 11. C; 12. D; 13. D; 14. C; 15. C; 16. D; 17. C; 18. D; 19. A; 20. C; 21. A; 22. A; 23. C; 24. B; 25. D; 26. C; 27. C; 28. D; 29. B; 30. B; 31. B; 32. C; 33. C; 34. B; 35. A; 36. C; 37. C; 38. C; 39. D; 40. A; 41. D; 42. C; 43. A; 44. C; 45. C; 46. C; 47. B; 48. B; 49. B; 50. C; 51. A; 52. C; 53. D; 54. A; 55. B; 56. B; 57. A; 58. A; 59. D; 60. B;



Đáp án mã đề: 210

01. B; 02. C; 03. B; 04. A; 05. B; 06. D; 07. C; 08. D; 09. C; 10. C; 11. C; 12. A; 13. A; 14. B; 15. A; 16. D; 17. B; 18. D; 19. B; 20. D; 21. C; 22. C; 23. B; 24. A; 25. C; 26. C; 27. B; 28. B; 29. B; 30. A; 31. A; 32. B; 33. A; 34. A; 35. C; 36. D; 37. A; 38. C; 39. B; 40. C; 41. A; 42. C; 43. C; 44. A; 45. A; 46. A; 47. B; 48. D; 49. C; 50. D; 51. B; 52. A; 53. A; 54. A; 55. D; 56. A; 57. B; 58. B; 59. D; 60. B;



Đáp án mã đề: 244

01. B; 02. A; 03. B; 04. D; 05. C; 06. A; 07. C; 08. A; 09. D; 10. A; 11. C; 12. B; 13. C; 14. D; 15. D; 16. B; 17. D; 18. C; 19. C; 20. C; 21. D; 22. D; 23. D; 24. C; 25. A; 26. D; 27. D; 28. A; 29. B; 30. A; 31. C; 32. D; 33. B; 34. A; 35. C; 36. B; 37. B; 38. B; 39. A; 40. D; 41. A; 42. A; 43. C; 44. C; 45. C; 46. A; 47. B; 48. A; 49. A; 50. B; 51. B; 52. D; 53. D; 54. D; 55. C; 56. B; 57. D; 58. C; 59. A; 60. D;



Đáp án mã đề: 278

01. B; 02. C; 03. D; 04. A; 05. A; 06. C; 07. D; 08. B; 09. A; 10. A; 11. C; 12. D; 13. B; 14. A; 15. D; 16. C; 17. B; 18. B; 19. B; 20. D; 21. C; 22. D; 23. C; 24. C; 25. B; 26. D; 27. B; 28. C; 29. B; 30. A; 31. C; 32. A; 33. C; 34. D; 35. B; 36. D; 37. A; 38. A; 39. A; 40. B; 41. C; 42. B; 43. B; 44. D; 45. C; 46. B; 47. A; 48. A; 49. D; 50. B; 51. B; 52. C; 53. B; 54. A; 55. C; 56. C; 57. D; 58. A; 59. D; 60. A;



Đáp án mã đề: 312

01. C; 02. C; 03. C; 04. B; 05. D; 06. C; 07. B; 08. D; 09. C; 10. B; 11. A; 12. D; 13. A; 14. D; 15. B; 16. A; 17. B; 18. A; 19. A; 20. B; 21. C; 22. D; 23. A; 24. C; 25. D; 26. B; 27. C; 28. C; 29. C; 30. A; 31. A; 32. B; 33. C; 34. C; 35. B; 36. B; 37. A; 38. B; 39. B; 40. D; 41. B; 42. D; 43. B; 44. B; 45. A; 46. A; 47. A; 48. D; 49. B; 50. B; 51. D; 52. B; 53. B; 54. D; 55. A; 56. D; 57. A; 58. A; 59. B; 60. C;



Đáp án mã đề: 346

01. B; 02. C; 03. C; 04. C; 05. B; 06. A; 07. B; 08. A; 09. B; 10. A; 11. D; 12. B; 13. A; 14. B; 15. B; 16. B; 17. A; 18. D; 19. D; 20. C; 21. A; 22. C; 23. A; 24. A; 25. B; 26. D; 27. C; 28. B; 29. B; 30. C; 31. B; 32. D; 33. A; 34. C; 35. C; 36. D; 37. B; 38. C; 39. C; 40. C; 41. D; 42. D; 43. B; 44. D; 45. D; 46. B; 47. C; 48. D; 49. B; 50. A; 51. C; 52. C; 53. A; 54. B; 55. A; 56. B; 57. C; 58. D; 59. A; 60. C;



Đáp án mã đề: 380

01. D; 02. C; 03. D; 04. C; 05. B; 06. D; 07. A; 08. C; 09. B; 10. D; 11. C; 12. C; 13. C; 14. D; 15. B; 16. A; 17. C; 18. B; 19. B; 20. D; 21. D; 22. C; 23. A; 24. C; 25. A; 26. A; 27. C; 28. D; 29. D; 30. A; 31. B; 32. D; 33. C; 34. B; 35. A; 36. B; 37. A; 38. D; 39. B; 40. C; 41. D; 42. A; 43. A; 44. B; 45. A; 46. B; 47. A; 48. A; 49. C; 50. D; 51. C; 52. B; 53. B; 54. A; 55. D; 56. A; 57. B; 58. C; 59. A; 60. C;
Каталог: upload -> tailieu
tailieu -> Qcvn 09-mt: 2015/btnmt
tailieu -> TRƯỜng thpt chuyên kì thi thử thpt quốc gia lần thứ TƯ nguyễn huệ NĂm họC 2014 – 2015 ĐỀ thi môN: LỊch sử
tailieu -> Căn cứ Nghị định số 68/cp ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ y tế
tailieu -> CHÍnh phủ Số: 79/nq-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
tailieu -> Latex là GÌ?: Latex hay latex cao su là một chất lỏng phức hợp, có thành phần và tính chất khác biệt nhau tùy theo loại. Theo nguyên tắc, ta có thể nói đó là một trạng thái nhũ tương (thể sữa trắng đục) của các hạt tử cao su
tailieu -> Lời nói đầu tcvn 9151: 2012 được chuyển đổi từ qp-tl-c-1-75
tailieu -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9140: 2012

tải về 82.71 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương