Sè: 442 /Q§-ubnd thanh Ho¸, ngµy 30 th¸ng 01 n¨m 2011



tải về 205.49 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích205.49 Kb.
#21077

Uû Ban Nh©n D©n Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam

tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 442 /Q§-UBND Thanh Ho¸, ngµy 30 th¸ng 01 n¨m 2011



QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Phổ cập giáo dục mầm non

cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;

Căn cứ văn bản số 4148/BGD&ĐT-GDMN ngày 15/7/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số: 103 /TT-SGD&ĐT ngày 30 tháng 01 năm 2011 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “ Kế hoạch Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015”.

Điều 2. Căn cứ vào mục tiêu, các điều kiện, tiêu chuẩn nhiệm vụ và các giải pháp phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011-2015, các cấp, các ngành, các địa phương chủ động phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo để thực hiện theo đúng tiến độ theo kế hoạch..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBBND tỉnh, Giám đốc sở/ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Ban, ngành, Đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.




Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;Bộ GD&ĐT;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Ban VHXH- HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.BìnhVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Việt (®· ký)



KẾ HOẠCH PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI

TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 442 /QĐ-UBND ngày 30 /01/2011

của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Bảo đảm hầu hết trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.



2. Mục tiêu cụ thể:

a) Quy hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, đồng thời duy trì và phát triển số lượng trẻ dưới năm tuổi. Phấn đấu trong năm học 2011- 2012 hầu hết trẻ em năm tuổi đến lớp và được chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ ngày. Đến năm 2014 huy động 90% số trẻ 3 và 4 tuổi đến lớp mẫu giáo, 35% số trẻ trong độ tuổi đến nhà trẻ;

b) Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục đối với các lớp năm tuổi, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 10 %, đến năm 2014 có 100% lớp năm tuổi được học Chương trình giáo dục mầm non mới, chuẩn bị tốt tâm lý và thể chất cho trẻ vào học lớp 1;

c) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, đảm bảo năm học 2011-2012 có 100% giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 45% đạt trình độ đào tạo trên chuẩn và trình độ tin học cơ bản (trình độ A), phấn đấu đến năm 2014 có 55% giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt trình độ trên chuẩn, có trình độ A tin học, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;

d) Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi cho các lớp mầm non năm tuổi ở các xã miền núi, xã bãi ngang ven biển. Tập trung đầu tư xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Phấn đấu đến năm 2012 có đủ phòng học kiên cố cho 100% lớp năm tuổi, xây dựng được 40% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia vào năm 2015 (258 trường);

Phấn đấu 100% số huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi vào năm 2014.


II. CÁC ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI

1. Điều kiện phổ cập GDMN

a) Các trường Mầm non phải có đủ phòng học kiên cố, đạt chuẩn;

b) Trường, lớp có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới; các trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia, cận chuẩn và những trường ở địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển có thêm các bộ đồ chơi, phầm mềm trò chơi ứng dụng CNTT, làm quen với vi tính để học tập;

c) Trường Mầm non phải có đủ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo theo quy mô phát triển; giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non;



d) Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành, được chăm sóc giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non mới, trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1.

2. Tiêu chuẩn phổ cập GDMN

a) Đối với các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố

- Bảo đảm các điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất, tài liệu, thiết bị, đồ chơi trong các trường, lớp mầm non năm tuổi;

- Huy động được từ 95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 85% số trẻ em trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; ở vùng đặc biệt khó khăn và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em được chuẩn bị tiếng Việt để vào học lớp 1;

- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt từ 90% trở lên;

- Tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng dưới 10%.

b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

Bảo đảm 90% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.



c) Đối với tỉnh Thanh Hóa

Bảo đảm 100% số huyện, thị xã, thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.



III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đến đồng bào các dân tộc trong tỉnh.

a) Phối hợp với các Sở, ban, Ngành, Đoàn thể, Hội từ tỉnh đến cơ sở tập trung tuyên truyền, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực;

b) Thực hiện lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông khác nhau như: xuất bản phẩm, băng hình; thông qua báo, Đài PTTH Thanh Hóa; các hội nghị, hội thảo để phổ biến các nội dung của Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi, tạo điều kiện cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các bậc cha mẹ và toàn xã hội tham gia phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh.

c) Mở chuyên mục tuyên truyền Phổ cập giáo dục trên Đài PTTH Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống, Tạp chí Giáo dục Thanh Hóa.



2. Tăng cường huy động trẻ em năm tuổi đến lớp ngay từ năm học 2010-2011.

a) Khảo sát đánh giá thực trạng về trẻ em năm tuổi, trường, lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên dạy lớp năm tuổi ở từng huyện, thị xã, thành phố.

b) Hàng năm, huy động hầu hết trẻ em năm tuổi đến lớp mầm non để thực hiện chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ngày, duy trì giữ vững số trẻ em dưới 5 tuổi đến các cơ sở giáo dục dưới nhiều hình thức.

c) Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm của địa phương, vì vậy chỉ tiêu này cần đưa vào chương trình; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, để chỉ đạo thực hiện. Cấp ủy, chính quyền địa phương giao trách nhiệm cho các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn phối hợp vận động các gia đình đưa trẻ em năm tuổi đến trường, lớp học 2 buổi/ngày.

d) Hỗ trợ trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục thuộc các xã biên giới, các xã ĐBKK, trẻ em mồ côi, khuyết tật, thuộc diện hộ nghèo theo quy định của nhà nước 120.000đồng/tháng (1 năm học 9 tháng) để duy trì bữa ăn trưa tại trường. Duy trì, giữ vững và phát triển số trẻ em dưới năm tuổi đến lớp không thấp hơn mức hiện có. Phát triển GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.

đ) Tổ chức các loại hình trường, lớp phù hợp tạo cơ hội cho trẻ em năm tuổi được đến trường. Các vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, bãi ngang ven biển 100% số trẻ em năm tuổi được học tại các trường công lập từ năm 2011; vùng nông thôn, đồng bằng phần lớn trẻ em được học tại các trường công lập có thu học phí.



3. Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục mầm non

a) Thực hiện đại trà Chương trình giáo dục mầm non mới cho 100% lớp mầm non năm tuổi, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi; Tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp 1;

b) Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ, tăng cường tổ chức ăn bán trú cho trẻ năm tuổi, đồng thời với nâng cao chất lượng bữa ăn và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất và tinh thần, từng bước giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng xuống dưới 10% vào năm 2014;

c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ sở giáo dục mầm non, phấn đấu đến năm 2014 có 40% số trường mầm non ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ; có 10% trường mầm non được tiếp cận với ngoại ngữ;

e) Triển khai, hướng dẫn sử dụng bộ Chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi, phấn đấu đến năm 2014 có 90% trẻ năm tuổi đạt chuẩn phát triển.

4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý GDMN.

a) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu phổ cập và đổi mới giáo dục mầm non

- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn đảm bảo năm học 2013-2014 có 55% giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn dạy các lớp năm tuổi theo định mức quy định.

- Duy trì và mở rộng việc tổ chức các lớp dạy tiếng dân tộc cho giáo viên công tác tại vùng đồng bào dân tộc Thái, Môngz.. theo Nghị quyết 37, 39 NQ-TW .

- Đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, cập nhật, kiến thức và kỹ năng cho giáo viên để thực hiện Chương trình GDMN mới. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao chất lượng cho giáo viên là người dân tộc thiểu số.

b) Xây dựng chính sách hợp lý và bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.

- Nhà nước hỗ trợ ngân sách để thực hiện trả lương cho giáo viên cán bộ quản lý ở các cơ sở giáo dục mầm non dân lập theo thang bảng lương và nâng lương theo định kỳ. Các cơ sở giáo dục mầm non tư thục bảo đảm chế độ lương cho giáo viên không thấp hơn ở các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, công lập và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho giáo viên theo quy định hiện hành.

- Khuyến khích các địa phương thực hiện cơ chế học phí mới, tăng nguồn thu hợp pháp ở những nơi thuận lợi, cha mẹ trẻ có khả năng chi trả để thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên mầm non dạy trẻ dưới năm tuổi.



5. Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, bảo đảm ngân sách cho các lớp mầm non năm tuổi.

a) Xây dựng đủ phòng học cho các lớp mầm non năm tuổi

- Xây dựng đủ phòng học cho các lớp mầm non năm tuổi ở các xã vùng khó khăn, biên giới, vùng đồng bào dân tộc. Bảo đảm tất cả các xã khó khăn và các vùng dân tộc đều có trường với quy mô ít nhất 3 lớp ở trung  tâm và các điểm lớp lẻ có phòng học được xây kiên cố theo hướng chuẩn hóa;

- Xây dựng đủ phòng học và khối phòng chức năng theo chương trình kiên cố hóa trường lớp, theo tiêu chuẩn được quy định tại Điều lệ trường mầm non và Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, bảo đảm đủ phòng học kiên cố vào năm 2013cho tất cả các lớp mầm non năm tuổi;

- Tập trung ưu tiên các điều kiện đầu tư xây dựng để tăng thêm trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở 7 huyện nghèo thuộc danh mục Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP để làm mô hình, nơi tập huấn, trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ cho GDMN miền núi, vùng khó khăn).

b) Bảo đảm đủ thiết bị và đồ chơi để thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi

- Phấn đấu có 100% trường mầm non được trang bị máy vi tính và được kết nối mạng Internet vào năm 2014;

- Đến năm 2014 trang bị bộ thiết bị tối thiểu và bộ thiết bị nội thất dùng chung (theo danh mục quy định) cho 100% lớp mầm non năm tuổi để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới, cung cấp đủ số thiết bị cho các nhóm/trẻ em dưới năm tuổi có đủ điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới;

- Đến năm 2014 trang bị đủ bộ thiết bị phần mềm trò chơi làm quen với vi tính cho các trường, lớp có điều kiện; đủ bộ đồ chơi ngoài trời cho 70% trường mầm non.

c) Bảo đảm ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động chăm sóc, giáo dục mầm non năm tuổi.

- Từng bước nâng định mức chi thường xuyên cho trẻ em mầm non năm tuổi, bảo đảm tối thiểu 20% ngân sách giáo dục dành cho GDMN được chi cho hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.

- Đảm bảo ngân sách chi thường xuyên cho các trường mầm non công lập thuộc các vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số,vùng sâu, vùng bãi ngang ven biển, bố trí dủ giáo viên để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.

- Đối với các trường mầm non thuộc vùng nông thôn sẽ chuyển sang loại hình trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí hoạt động và đảm bảo từ 75% đến 80% kinh phí từ ngân sách chi thường xuyên, phần còn lại được huy động từ sự đóng góp của cha mẹ trẻ.

- Đối với các trường thuộc khu vực thành phố, thị xã, vùng kinh tế phát triển được tổ chức ở loại hình công lập tự chủ và dân lập. Nhà nước hỗ trợ ngân sách chi thường xuyên cho trường công lập tự chủ một phần với mức độ khác nhau, phần còn lại được huy động từ sự đóng góp của cha mẹ trẻ. Với các cơ sở dân lập, nhà nước hỗ trợ để trả lương cho giáo viên theo thang bảng lương giáo viên mầm non và nâng lương theo định kỳ.



6. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi.

a) Lồng ghép các chương trình dự án khác nhau trên cùng một địa bàn và huy động nguồn lực hợp lý của nhân dân để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi; cha mẹ có trách nhiệm phối hợp với nhà trường để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Khuyến khích, tạo điều kiện để các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đầu tư phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập theo tinh thần Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

c) Tại các vùng khó khăn có giải pháp thích hợp huy động sự đóng góp công sức lao động của nhân dân cùng với ngân sách nhà nước để xây dựng trường, lớp; kết hợp chính sách của địa phương với chính sách hỗ trợ của Nhà nước để tổ chức ăn bán trú hoặc thực hiện chương trình bữa ăn học đường tại lớp cho tất cả trẻ em năm tuổi nhằm tạo điều kiện thuận lợi để dạy tiếng Việt cho trẻ;

d) Thực hiện chuyển đổi các cơ sở GDMN bán công sang loại hình nhà trường theo quy định, phù hợp với điều kiện của địa phương, đảm bảo để thực hiện phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi.

đ) Tranh thủ sự giúp đỡ của các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.



IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GDMN (2011-2014):

Tổng kinh phí : 902,114 tỷ đồng, trong đó:

1. Kinh phí TW: 556,39 tỷ đồng, bao gồm:

a) Dự án 1: Xây dựng phòng học, phòng chức năng theo quy định của Điều lệ trường Mầm non ( Thực hiện trong 2 năm từ 2011-2012)

- Số lượng phòng học cần xây dựng mới 547 phòng, với diện tích 49.230 m2 (diện tích 90m2 / phòng x 3.000.000 đ/m2), kinh phí ước tính 147,69 tỷ đồng.

- Xây dựng mới 505 phòng đa năng, với diện tích 45.450 m2( diện tích 90m2 /phòng x 3.000.000đ/m2), kinh phí ước tính 136,35 tỷ đồng ( Trừ 142 trường đạt chuẩn quốc gia và 06 trường tư thục).

Tổng kinh phí DA 1 : 284,04 tỷ đồng

Kinh phí đầu tư hàng năm : 142,02 tỷ đồng đồng ( mỗi năm thực hiện đầu tư xây dựng 526 phòng tương ứng 47.340 m2) .

b) Dự án 2 – Mua sắm trang thiết bị, đồ chơi ( thực hiện trong 5 năm từ 2011-2015)

- Thiết bị, đồ chơi: 1.904 bộ

Kinh phí:1.904 bộ x 20 trđ/ bộ =38,08 tỷ đồng

- Thiết bị nội thất: 1.904 bộ.

Kinh phí: 1.904 bộ x 20 trđ/ bộ =38,08 tỷ đồng

- Bộ đồ chơi ngoài trời: 505 bộ.

Kinh phí: 505 bộ x 50 trđ/bộ = 25,25 tỷ đồng

- Bộ thiết bị cho trẻ làm quen với Tin học, Ngoại ngữ: 505 bộ.

Kinh phí ước tính: 505 bộ x 40 trđ/ bộ = 20,2 tỷ đồng.

Tổng kinh phí DA2: 121,61 tỷ đồng (Kinh phí đầu tư hàng năm: 24,322 tỷ đồng)

c) Dự án 3 – Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và hỗ trợ trẻ em nghèo ( thực hiện trong 5 năm từ 2011-2015).

- Bồi dưỡng giáo viên: đào tạo bồi dưỡng giáo viên nâng chuẩn, bồi dưỡng giáo viên thường xuyên hàng năm, kinh phí ước tính 25 tỷ đồng (Bình quân 5 tỷ đồng năm)

- Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ vùng núi cao, biên giới, trẻ em gia đình nghèo

( 120.000đ/tháng x 9 tháng/ năm = 1.080.000 đ; Số trẻ trong diện được hưởng hỗ trợ bình quân 13.016 cháu/ năm )



Kinh phí hỗ trợ ước tính = 13.000 cháu x 1080 ng.đồng/ năm x 5 năm = 70,2 tỷ đồng.

Tổng kinh phí DA3: 95,2 tỷ đồng (Kinh phí đầu tư hàng năm : 19,04 tỷ đồng).

d) Dự án 4 – Xây dựng trường Mầm non đạt CQG cho 07 huyện khó khăn (thực hiện trong 5 năm từ 2011-2015).

Gồm:


- Huyện Mường Lát, kinh phí ước tính 5 tỷ đồng

- Huyện Quan Hóa, kinh phí ước tính 4,5 tỷ đồng

- Huyện Quan Sơn, kinh phí ước tính 4,5 tỷ đồng

- Huyện Lang Chánh, kinh phí ước tính 4 tỷ đồng

- Huyện Bá Thước, kinh phí ước tính 4 tỷ đồng

- Huyện Như Xuân, kinh phí ước tính 4 tỷ đồng

-Huyện Thường Xuân, kinh phí ước tính 4 tỷ đồng

Tổng kinh phí DA 4: 30 tỷ đồng (Kinh phí đầu tư hàng năm: 6 tỷ đồng).

2. Kinh phí địa phương (Thực hiện từ năm 2011)

Chi thường xuyên cho mầm non 5 tuổi theo định mức năm 2011:

(Sở tài chính đã thống nhất với Sở GD&ĐT trình UBND tỉnh)

Thành phố, thị xã: 1,3 trđ/ cháu

Đồng bằng: 1,5 trđ/ cháu

Núi thấp: 1,7 trđ/ cháu

Núi cao: 2,1 trđ/ cháu

Tổng kinh phí: 371,264 tỷ đồng (Kinh phí chi thường xuyên năm 2011 cho PCMN 5 tuổi: 74,252 tỷ đồng)

KINH PHÍ BÌNH QUÂN HÀNG NĂM ĐẢM BẢO HOÀN THÀNH PHỔ CẬP 5 TUỔI



- Kinh phí chi từ CTMT QG ( từ 4 dự án của TW): 106,17 tỷ đồng

- Kinh phí từ ngân sách địa phương ( chi thường xuyên theo định mức cho mầm non 5 tuổi): 74,252 tỷ đồng

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện từ năm học 2010-2011 đến năm học 2013-2014:

a) Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012

- Thành lập BCĐ cấp tỉnh; cấp huyện (thị xã, TP); cấp xã (phường, thị trấn);

- Khảo sát, đánh giá thực trạng về trẻ em năm tuổi, trường, lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên dạy lớp năm tuổi trên từng địa bàn.

- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến để chính quyền các cấp, các tổ chức và nhân dân ủng hộ nhằm huy động hầu hết trẻ em năm tuổi đến lớp và được chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ ngày ngay từ năm học 2010-2011.

- Hoàn thành quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và quy hoạch mạng lưới trường học đến năm 2020 ở tỉnh và từng huyện, thị xã, thành phố.

- Thực hiện chuyển đổi các trường Mầm non bán công sang loại hình công lập, dân lập, tư thục.

- Triển khai thực hiện định mức NS mới giai đoạn 2011-2015.

- Quy định mức thu và sử dụng học phí giai đoạn 2010-2015 theo Nghị định 49/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn toàn tỉnh.

- Thực hiện phân bổ ngân sách thường xuyên hàng năm, bảo đảm 100% kinh phí từ ngân sách chi thường xuyên cho trường công lập;

- Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ thuộc diện chính sách học tại trường theo quy định; học sinh học ở khu lẻ, bản lẻ.

- Thực hiện Chương trình GDMN mới cho ít nhất 80% lớp mầm non năm tuổi;

- Trang bị cho 50% lớp mầm non năm tuổi đủ bộ thiết bị tối thiểu và bộ thiết bị nội thất dùng chung, 50% trường mầm non có máy vi tính và kết nối mạng Internet; 30% trường có điều kiện đủ bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học; 30% trường có đủ bộ đồ chơi ngoài trời;

- Xây dựng 90% phòng học kiên cố cho lớp mầm non năm tuổi và 40% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ( quan tâm hơn đến XD trường chuẩn quốc gia khu vực miền núi);

- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng và chế độ chính sách cho giáo viên, nhân viên mầm non đến năm 2015, năm học 2011-2012 có đủ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo dạy các lớp năm tuổi trong các trường mầm non công lập theo định mức quy định;

- Đào tạo nâng chuẩn và đào tạo mới, đến năm 2012 có 45% giáo viên dạy lớp năm tuổi trình độ trên chuẩn, có trình độ tin học cơ bản và đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;

- Đến năm 2012 có 50% huyện, thị xã, TP được công nhận đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.

b) Giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2014

- Tiếp tục huy động 100% số trẻ em mầm non năm tuổi thực hiện phổ cập;

- Phân bổ ngân sách thường xuyên hàng năm, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi; bảo đảm có kinh phí từ ngân sách chi thường xuyên cho các trường Mầm non.

- Xây dựng đủ phòng học kiên cố cho 100% lớp mầm non năm tuổi và 40% trường mầm non công lập đạt chuẩn quốc gia;

- 55% giáo viên mầm non dạy lớp năm tuổi đạt trình độ đào tạo trên chuẩn và trình độ A tin học, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;

- Trang bị cho 50% trường có điều kiện bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi để cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học; 40% trường còn lại đủ bộ đồ chơi ngoài trời;

- Nâng cao chất lượng các lớp thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới ở các xã miền núi, vùng khó khăn.

- Đến năm 2014, có ít nhất 90% xã, phường, thị trấn; 100% huyện, thị xã, thành phố được công nhận đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

c) Phân kỳ thực hiện:

- Đối với dự án 1 ( Xây dựng phòng học, phòng chức năng): Thực hiện hoàn thành trong 03 năm 2011,2012, 2013 với số lượng phòng học là 547 phòng, phòng chức năng là 505 phòng (284,04 tỷ đồng).

- Đối với các dự án 2,3,4: Thực hiện theo kế hoạch và kinh phí của TW giao hàng năm trong cả giai đoạn 2011-2015.

- Đối với phần kinh phí của Tỉnh chi thường xuyên theo định mức năm 2011, Sở Tài chính tham mưu điều chỉnh phù hợp với thực tế với các năm tiếp theo.

2. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành.

a) Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện kế hoạch phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành triển khai thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2014; chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa những nội dung của kế hoạch này để triển khai thực hiện;

- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới, hệ thống trường mầm non trong Quy hoạch phát triển mạng lưới trường học tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện triển khai định mức ngân sách giai đoạn 2011-2015.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng quy định mức thu và sử dụng học phí giai đoạn 2010-2015 theo tinh thần Nghị định 49/NĐ-CP của Chính phủ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng, HĐLĐ giáo viên mầm non và chế độ chính sách cho cán bộ quản lí, giáo viên trong các trường mầm non, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Triển khai, hướng dẫn thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi; điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể và quy trình công nhận phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi;

- Phối hợp với các Sở, Ngành, Uỷ ban nhân dân dân các cấp làm tốt công tác tuyên truyền về Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi;

- Tổ chức, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tăng cường công tác truyền thông, vận động xã hội để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi và phát triển GDMN, bảo vệ quyền trẻ em được học đầy đủ Chương trình GDMN trước khi vào học lớp một;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chính sách xã hội khác đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ mầm non.

c) Sở Y tế:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng lồng ghép trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường, lớp mầm non năm tuổi theo các mục tiêu phổ cập; phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục tại gia đình.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định các dự án thuộc Kế hoạch Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm cho GDMN, huy động các nguồn tài trợ và đóng góp của nhân dân cho sự nghiệp phát triển GDMN.

- Chủ trì phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi.

đ) Sở Tài chính:

- Bố trí ngân sách chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu cho GDMN để bảo đảm các mục tiêu, tiến độ thực hiện kế hoạch, kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định của Luật Ngân sách.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất và triển khai cơ chế tài chính mới cho giáo dục và đào tạo giai đoạn 2010 – 2015;

- Hướng dẫn sử dụng kinh phí, quản lý tài chính cho các loại hình trường mầm non, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

e) Sở Nội vụ:

Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch tuyển dụng, HĐLĐ giáo viên, nhân viên và chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên mầm non thuộc các loại hình nhà trường; báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên cho các cơ sở GDMN công lập.

g) Sở Tài nguyên & Môi trường:

- Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới, hệ thống trường mầm non trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên giới thiệu địa điểm đất phục vụ xây dựng mở rộng trường mầm non;

- Trên cơ sở quy hoạch mạng lưới trường học được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hướng dẫn, cung cấp thông tin quy hoạch, thoả thuận địa điểm đất phục vụ xây dựng trường học theo các quy định hiện hành.

h) Đài Phát thanh Truyền hình Thanh Hóa; Báo Thanh Hóa, Báo VH&ĐS: Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo mở chuyên mục để tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, phổ biến các chủ trương, chính sách của TW và của tỉnh về phổ cập GDMN.

i) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Chịu trách nhiệm toàn diện về thực hiện Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp quản lý, cụ thể:

- Xây dựng chương trình, dự án cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn;

- Chỉ đạo thực hiện quy hoạch, phát triển mạng lưới trường lớp mầm non, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên và nhân viên, huy động trẻ đến trường;

- Chỉ đạo việc dành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ em đi học trên địa bàn, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ chơi đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDMN mới; bảo đảm bố trí đủ ngân sách chi cho phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi và GDMN nói chung theo đúng quy định;

- Chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên mầm non trên địa bàn theo quy định;

- Huy động các nguồn lực, thực hiện tăng cường đồng bộ cơ sở vật chất, giáo viên để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi có chất lượng;

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn.

k) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Khuyến học, các tổ chức, đoàn thể ở các cấp tham gia tích cực phát triển GDMN, vận động trẻ em đến lớp, thực hiện kế hoạch Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi./.

KT. Chñ tÞch

Phã chñ tÞch
Vương Văn Việt (®· ký)

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI ĐẾN NĂM 2015
 (Kèm theo Quyết định số: 442 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)


Số TT

Nội dung nhiệm vụ

Thời gian H. thành

Sản phẩm đạt được

Đơn vị  chủ trì thực hiện

Đơn vị Phối hợp thực hiện

Kinh phí thực hiện

1

Thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, thị,TP

T. 9/2010


Quyết định thành lập BCĐ cấp tỉnh, huyện



UBND tỉnh; UBND các địa phương

Sở GD&ĐT

Kinh phí của tỉnh và các địa phương

2

Tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi

Hàng năm

Mở chuyên mục trên Đài PTTH, Báo và tập san của ngành


Đài PTTH, Báo Thanh Hóa, Báo VH&ĐS

Sở GD&ĐT,

Sở LĐTB&XH,

UBNDhuyện,TX,TP


Kinh phí tỉnh, ngành GD

3

Tăng cường huy động trẻ em năm tuổi đến lớp







 

 



3.1


Khảo sát đánh giá thực trạng về trẻ em năm tuổi, lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên dạy lớp năm tuổi;

Quý II 2010

Bản báo cáo đánh giá



Sở GD&ĐT

UBND các huyện, TX, TP

Kinh phí địa phương

3.2


Huy động 100% trẻ em năm tuổi đủ sức khoẻ đến lớp mầm non để thực hiện chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ngày:

Hàng năm

98% Số cháu 5 tuổi cùng năm



Sở GD&ĐT

UBND các huyện, TX, TP

Kinh phí TW

4

Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non







Sở GD&ĐT

UBND các huyện, TX, TP




4.1

Thực hiện Chương trình GDMN mới cho 2.756lớp mầm non năm tuổi

Tháng 9/2012

Hoàn thành mục tiêu

Sở GD&ĐT

UBND các huyện, TX, TP

Kinh phí ngành GD

4.2

Đánh giá chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi: 90% trẻ em năm tuổi đạt chuẩn phát triển.

Năm 2014

Hoàn thành mục tiêu

Sở GD&ĐT

UBND các huyện, TX, TP

Kinh phí ngành GD

5


Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non dạy lớp năm tuổi

- Đủ giáo viên dạy theo định mức quy định và 100% đạt trình độ đào tạo chuẩn; trong đó 40% trên chuẩn và có trình độ A tin học, đạt chuẩn giáo viên mức độ khá;

- 45% giáo viên dạy lớp năm tuổi trình độ trên chuẩn, có trình độ tin học cơ bản và đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;

- 55% giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn và có trình độ tin học cơ bản;



Năm 2011

Năm 2012

Năm 2014


Hoàn thành mục tiêu



Sở Nội vụ

 

 



 

 

UBND các huyện, thị xã, thành phố



 Sở GD&ĐT,

UBND các huyện, TX, TP



Kinh phí TW

6

Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, bảo đảm ngân sách cho các lớp mầm non năm tuổi







 

 

 Kinh phí TW

6.1

Quy hoạch, mở rộng mạng lưới trường lớp

Hoàn thành quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và quy hoạch mạng lưới trường học đến năm 2020


QuýI/2011



Bản quy hoạch



Sở GD&ĐT

 Sở KH&ĐT, Sở TN&MT

UBND các huyện, thị xã, thành phố





6.2

Đủ phòng học kiên cố cho 100% lớp năm tuổi

Năm 2013


Hoàn thành mục tiêu



Sở KH&ĐT

Sở GD&ĐT, Sở TC, UBND các huyện, thị xã, thành phố



6.3

Bảo đảm đủ thiết bị cho các lớp năm tuổi để thực hiện Chương trình GDMN mới;






Sở GD&ĐT

Sở Tài chính

UBND các huyện, thị xã, thành phố






-

50% trường mầm non có máy vi tính và kết nối mạng Internet; 30% trường có điều kiện đủ bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học;

Năm 2011


326 trường được trang bị máy tính; 195 trường có điều kiện đủ bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học










-

Trang bị cho 50% lớp mầm non năm tuổi đủ bộ thiết bị tối thiểu và bộ thiết bị nội thất dùng chung; 30% trường có đủ bộ đồ chơi ngoài trời

Năm 2012


326 trường có đủ bộ thiết bị tối thiểu và bộ thiết bị nội thất dùng chung; 195 trường có đủ bộ đồ chơi ngoài trời










-

100% trường mầm non có máy vi tính và kết nối mạng Internet; 50% trường có điều kiện đủ bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học;

Năm 2014

652 trường có đủ bộ thiết bị tối thiểu và bộ thiết bị nội thất dùng chung; 326 trường có điều kiện đủ bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học.










-

70% trường mầm non đủ bộ đồ chơi ngoài trời


Năm 2014

457 trường mầm non đủ bộ đồ chơi ngoài trời










6.4

Bảo đảm ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động chăm sóc, giáo dục mầm non 5 tuổi

- Xây dựng định mức ngân sách mới giai đoạn 2011-2015

- Xây dựng định mức thu và sử dụng học phí giai đoạn 2010-2015

- Bảo đảm tối thiểu 20% ngân sách giáo dục mầm non được chi cho hoạt động chuyên môn;

- Đảm bảo định mức chi thường xuyên cho trẻ em năm tuổi.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ thuộc diện chính sách học tại trường theo quy định;


Quý I-2011


Quý II-2011
Năm 2012
Năm 2014

Hàng năm

Định mức chi; mức thu học phí; chế độ hỗ trựo ; % ngân sách cho GDMN được thể chế hóa trong Quyết định của UBND tỉnh


Sở Tài chính

 

 



 

 

 



 

 

 



 
Sở LĐTB&XH

Sở GD&ĐT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

 

 



 

 

Sở GD&ĐT



UBND các huyện, thị, TP




6.5

Phân bổ vốn đầu tư cho các quận, huyện, thị xã thực hiện Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.

- 30% trường MN đạt chuẩn quốc gia

- 40% trường MN đạt chuẩn quốc gia.


Quí I năm 2011
Năm 2012

Năm 2014


Bản thông báo cụ thể đến từng huyện, thị, TP

Sở KH&ĐT

 


Sở GD&ĐT, Sở TC, UBND các huyện, thị xã, thành phố




7

Kiểm tra tiến độ thực hiện và công nhận đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi

- Kiểm tra tiến độ thực hiện Đề án

- Báo cáo đánh giá việc thực hiện

- 50% huyện, thị, thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập

- 90% xã, phường, thị trấn và 100% huyện, thị, TP đạt tiêu chuẩn phổ cập

- 100% huyện, thị xã, TP đạt tiêu chuẩn phổ cập



Hàng tháng

Hàng năm

Năm 2011


Năm 2014
Năm 2014

Các bản báo cáo theo định kỳ 6 tháng và hàng năm

Sở GD&ĐT

Các Sở KH&ĐT

TC, NV, UBND các huyện, thị xã, thành phố



 

Kinh phí tỉnh; các địa phương; ngành GD


DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỎ CẬP MẦM NON 5 TUỔI TỈNH THANH HOA GIAI ĐOẠN 2011-2014
 (Kèm theo Quyết định số: 442 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)


tt

Danh mục dự toán

Đvt

Số lượng

Định mức (đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

I

Kinh phí CTMT từ TW (1+2+3+4)

 

 

 

530.850.000.000

 

1

Dự án 1: Xây dựng phòng học, phòng chức năng

 

 

 

284.040.000.000

 

 

Xây dựng phòng học

phòng

547

3.000.000

147.690.000.000

90 m2/ phòng

 

Xây dựng phòng chức năng

phòng

505

3.000.000

136.350.000.000

90 m2/ phòng

2

Dự án 2: Mua sắm trang thiết bị, đồ chơi

 

 

 

121.610.000.000

 

 

Thiết bị đồ chơi

bộ

1.904

20.000.000

38.080.000.000

 

 

Thiết bị nội thất

bộ

1.904

20.000.000

38.080.000.000

 

 

Bộ đồ chơi ngoài trời

bộ

505

50.000.000

25.250.000.000

 

 

Bộ thiết bị cho trẻ làm quen với Tin học, Ng ngữ

bộ

505

40.000.000

20.200.000.000




3

Dự án 3: Bồi dưỡng GV, hỗ trợ trẻ em nghèo

 

 

 

95.200.000.000




 

Đào tạo bồi dưỡng

Năm

5

5.000.000.000

25.000.000.000

 

 

Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ vùng cao, biên giới, trẻ gia đình nghèo

cháu

65.000

1.080.000

70.200.000.000

BQ 13.000 cháu/năm

4

Dự án 4: Xây dựng trường MN đạt 07 huyện khó khăn

 

 

 

30.000.000.000

 

 

Huyện Mường Lát

trường

1

5.000.000.000

5.000.000.000

 

 

Huyện Quan Hóa

trường

1

4.500.000.000

4.500.000.000

 

 

Huyện Quan Sơn

trường

1

4.500.000.000

4.500.000.000

 

 

Huyện Lang Chánh

trường

1

4.000.000.000

4.000.000.000

 

 

Huyện Bá Thước

trường

1

4.000.000.000

4.000.000.000

 

 

Huyện Như Xuân

trường

1

4.000.000.000

4.000.000.000

 

 

Huyện Thường Xuân

trường

1

4.000.000.000

4.000.000.000

 

II

Kinh phí địa phương chi thường xuyên cho trẻ 5 tuổi




Cháu 

 

371.264.000.000

Tính theo định mức chi NSNN năm 2011

1

Năm 2011

GV

46.560

 

74.252.800.000

 

2

Năm 2012

GV

43.826

 

74.252.800.000

 

3

Năm 2013

GV

43.388

 

74.252.800.000

 

4

Năm 2014

GV

42.954

 

74.252.800.000

 

5

Năm 2015

GV

43.169

 

74.252.800.000

 

III

Tổng kinh phí (I+II)

 

 

 

902.114.000.000




(Bằng chữ: Chín trăm lẻ hai tỷ một trăm mười bốn triệu đồng chẵn)


Каталог: vbpq thanhhoa.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam TØnh thanh ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Sè: 1994 /Q§ ubnd thanh Ho¸, ngµy 09 th¸ng 7 n¨m 2007
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ubnd tØnh Thanh Ho¸ Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam  §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> TØnh thanh hãa §éc lËp –Tù do – H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> H§nd tØnh Thanh Ho¸. Uû ban Nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam

tải về 205.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương