Số: 40/2013/tt-bnnptnt



tải về 1.23 Mb.
trang1/12
Chuyển đổi dữ liệu13.10.2017
Kích1.23 Mb.
#33539
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________

Số: 40/2013/TT-BNNPTNT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2013




THÔNG TƯ

Ban hành danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định

trong các phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,

thực vật hoang dã nguy cấp



______________
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;

Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2013.

Điều 3. Thông tư này thay thế Thông tư 59/2010/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- VP Quốc hội;

- VP Chính phủ, Website Chính phủ; Công báo;

- Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;

- Tổng cục Hải quan;

- UBND tỉnh, Tp thực thuộc TW;

- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;

- Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;

- Lưu: VP Bộ, TCLN.


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Hà Công Tuấn


DANH MỤC

Các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của Công ước

về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên nhất định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:

a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.

c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.



3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

8. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.

9. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục này.

10. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.

11. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…
Phần A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/ PHYLUM CHORDATA

I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS



(MAMMALS)


Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương

Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)







Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò







Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi










Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary










Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)




Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò rừng bison




Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)







Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)







Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám













Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loài Bubalus bubalis)

Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ







Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines







Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi










Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng




Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan







Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc







Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ







Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục







Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya










Cephalophus brookei/ Brooke's duiker/ Linh dương nam châu phi brooke







Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi




Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc










Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi







Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng







Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn







Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Linh dương đồng cỏ nam phi




Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)













Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)

Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ







Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn










Kobus leche/ Leche/ Le-che/ Linh dương đồng cỏ phương nam




Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu







Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài







Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya







Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc







Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc







Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác







Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập










Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)




Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi himalaya







Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi karatau










Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)




Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải










Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)




Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ







Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng










Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh




Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la










Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn







Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga







Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên










Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)

Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà




Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco




Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ

(trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II)












Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina1 [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile2 [quần thể khu vực Primera]; Ecuador3 [toàn bộ quần thể], Peru4 [toàn bộ quần thể] và Bolivia5 [toàn bộ quần thể] các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)




Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai

Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines







Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia







Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ







Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ










Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á










Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)

Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia







Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư







Hippocamelus spp./ Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus Nam Mỹ–













Mazama temama cerasina/ / Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)

Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen







Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn













Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)

Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ










Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ




Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê







Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy barasingha







Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong







Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã










Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn







Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn




Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Afghanistan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)










Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)




Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn

Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru







Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng







Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola







Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean







Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ







Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ




Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ không quy định trong các Phụ lục)




Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn







CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT

Ailuridae/ Red panda/ Họ Gấu trúc

Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ







Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó







Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris Canis lupus dingo)










Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris Canis lupus dingo)







Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua







Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ







Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ







Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ







Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Sói nhỏ







Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ







Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa




Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó bờm













Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)




Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan










Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)







Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)







Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)




Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to châu phi




Eupleridae/ Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo madagasca




Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo fê-rô







Eupleres goudotii/ Slender falanuoc/ Cáo đuôi nhỏ mangut







Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na




Felidae/ Cats/ Họ Mèo




Каталог: exporters -> van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> VBPL-Khac
VBPL-Khac -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> Số: 1317/ubnd-cnn
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> Số: 42/2010/tt-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> Số: 2173/QĐ-nhnn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> BỘ TÀi chính số: 192/2014/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> V/v vướng mắc của Tổng cục Hải quan về chứng từ thanh toán qua ngân hàng
VBPL-Khac -> BỘ CÔng an số: 54/2015/tt-bca cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPL-Khac -> BỘ TÀi chính số: 1009/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPL-Khac -> BỘ TƯ pháp số: 1170/QĐ-btp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương