ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1456/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 24 tháng 6 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt chi phí bồi thường, hỗ trợ tuyến kênh KC2, Khu tái
định canh, định cư cho đồng bào dân tộc - Dự án: Thủy lợi
Phước Hòa, xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ điều chỉnh bổ sung Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh thu hồi đất lâm nghiệp của Cty Cao su Sông Bé, Ban QLRPH Lộc Ninh, Ban QLRPH Tà Thiết và Hạt Kiểm lâm Lộc Ninh giao cho UBND huyện Lộc Ninh quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 336/TTr-STNMT ngày 18/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân thuộc tuyến kênh KC2, Khu tái định canh, định cư cho đồng bào dân tộc, dự án: Thuỷ lợi Phước Hoà, xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh, cụ thể như sau:
1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ: Phạm vi GPMB Tuyến kênh KC2 có 10 hộ, trong đó có 04 hộ thuộc đất lâm phần đã giao về địa phương quản lý, được giao đất theo quy định tại Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Diện tích chưa giao về địa phương quản lý là (7.007m2) của 06 hộ được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp (chủ yếu là trồng lúa) và giáp ranh với các hộ được bồi thường, hỗ trợ. Vì vậy, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận áp dụng chung một chính sách và bồi thường, hỗ trợ theo đất nông nghiệp cho tất cả các hộ dân trên.
2. Chi phí bồi thường, hỗ trợ:
a) Tổng số hộ : 10 hộ.
b) Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ : 431.893.490 đồng.
(Bốn trăm ba mươi mốt triệu tám trăm chín mươi ba nghìn bốn trăm chín mươi đồng).
Trong đó:
- Bồi thường về đất : 203.589.660 đồng.
- Bồi thường về nhà, vật kiến trúc : 10.860.000 đồng.
- Bồi thường về cây trồng : 15.549.000 đồng.
- Hỗ trợ : 201.994.830 đồng.
(Bảng tổng hợp chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh; Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy lợi Phước Hòa; các hộ gia đình, cá nhân có tên tại Bảng tổng hợp chi tiết kèm theo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |