Số: 122 /btp-khtc v/v kê khai đăng ký tài sản nhà nước



tải về 33.79 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích33.79 Kb.
#16322

BỘ TƯ PHÁP


Số: 122 /BTP-KHTC

V/v kê khai đăng ký tài sản nhà nước.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2010

Kính gửi: - Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ;

- Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Thực hiện Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Công văn số 11451/BTC-QLCS ngày 14/8/2009 của Bộ Tài chính về việc triển khai cập nhật số liệu vào Chương trình quản lý đăng ký tài sản nhà nước phiên bản 1.0, Bộ Tư pháp đã có Công văn số 245/BTP-KHTC ngày 24/8/2009 yêu cầu các đơn vị dự toán thực hiện và chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, lập và gửi hồ sơ kê khai tài sản nhà nước về Bộ. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay hồ sơ kê khai của nhiều đơn vị vẫn chưa hoàn thiện, một số đơn vị chưa gửi hồ sơ về Bộ (có danh sách tại Biểu 01 đính kèm) và một số đơn vị chưa gửi hồ sơ kê khai bổ sung theo thời hạn quy định.

Để thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kê khai tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32, 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP; nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính (thay thế Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính); để các đơn vị có cơ sở hoàn thiện và gửi hồ sơ kê khai còn thiếu, hồ sơ kê khai bổ sung, Bộ hướng dẫn một số nội dung của chế độ kê khai tài sản nhà nước cho các đơn vị, cụ thể như sau:

1. Tài sản nhà nước phải báo cáo kê khai

1.1. Thực hiện báo cáo kê khai đối với những loại tài sản sau: Trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, kho vật chứng, tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô các loại; tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.

1.2. Đối với những tài sản quy định tại Mục 1.1, đơn vị đã lập hồ sơ đăng ký theo mẫu hướng dẫn tại Công văn 245/BTP-KHTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tư pháp, hồ sơ kê khai gửi về Bộ đã hoàn thiện (không có trong danh sách tại Biểu 01 đính kèm) thì tiếp tục sử dụng hồ sơ kê khai đã lập, không phải lập lại.

1.3. Đối với những tài sản cố định khác, không thuộc những tài sản nêu tại Mục 1.1 thì đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập Thẻ tài sản cố định theo Mẫu số 01-TSCĐ/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính (có gửi kèm theo Công văn này) để theo dõi, hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành. Trường hợp đã lập Thẻ tài sản cố định hướng dẫn tại Công văn số 245/BTP-KHTC ngày 24/8/2009 thì tiếp tục sử dụng Thẻ tài sản cố định đã lập, không phải lập lại.



2. Nội dung báo cáo kê khai tài sản nhà nước

2.1. Đơn vị sử dụng tài sản nhà nước phải lập báo cáo kê khai theo đúng mẫu quy định, cụ thể:

a) Đối với trụ sở làm việc thực hiện kê khai theo Mẫu số 01-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 (có gửi kèm theo Công văn này); mỗi trụ sở lập riêng một báo cáo kê khai.

Trường hợp một trụ sở làm việc được giao cho nhiều đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng đơn vị thì đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình. Nếu không tách biệt được phần sử dụng của từng đơn vị thì đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.

b) Đối với xe ô tô thực hiện kê khai theo Mẫu số 02-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 (có gửi kèm theo Công văn này); mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai.

c) Đối với tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản thực hiện kê khai theo Mẫu số 03-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính (có gửi kèm theo Công văn này) ; mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai.

2.2. Báo cáo kê khai tài sản nhà nước của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng phải ghi đúng và đầy đủ thông tin theo mẫu quy định. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu đã báo cáo kê khai.

3. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản nhà nước

3.1. Hình thức báo cáo kê khai tài sản nhà nước

a) Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng đối với những tài sản nhà nước đơn vị đang quản lý, sử dụng tính đến thời điểm 31/12/2009.

b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với các trường hợp có thay đổi về tài sản nhà nước do đầu tư xây dựng; mua sắm mới; tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu huỷ, bán hoặc thay đổi mục đích sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3.2. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu

Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện:

- Lập 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản và kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản báo cáo kê khai, gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng (đối với trụ sở làm việc); giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản);

- Gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản về Bộ;

- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3.3. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai bổ sung

Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập báo cáo kê khai bổ sung theo các mẫu quy định tại mục 2.1. và Mẫu số 04-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 (có gửi kèm theo Công văn này) gửi về Bộ Tư pháp và thực hiện quản lý báo cáo kê khai theo trình tự quy định tại Mục 3.2.



4. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản nhà nước

a) Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải hoàn thành việc báo cáo kê khai lần đầu trước ngày 31/12/2009.

b) Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải thực hiện báo cáo kê khai bổ sung trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Đối với tài sản đưa vào sử dụng do hoàn thành đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn thì thời gian thay đổi tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.

5. Yêu cầu đối với các đơn vị

5.1. Đối với các đơn vị hồ sơ kê khai tài sản lần đầu chưa hoàn thiện hoặc chưa gửi hồ sơ về Bộ: Khẩn trương thực hiện việc rà soát, lập và gửi hồ sơ kê khai lần đầu đối với các tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng tính đến ngày 31/12/2009 theo mẫu quy định tại mục 2.1 về Bộ (Vụ Kế hoạch-Tài chính) trước ngày 15/5/2010.

5.2. Tất cả các đơn vị dự toán phải thực hiện báo cáo kê khai bổ sung đối với các tài sản phát sinh kể từ thời điểm kê khai lần đầu tính đến ngày 30/4/2010 (nếu có) theo mẫu quy định tại mục 3.3 về Bộ (Vụ Kế hoạch-Tài chính) trước ngày 15/5/2010.

5.3. Kể từ ngày 1/5/2010, các đơn vị dự toán phải thực hiện báo cáo kê khai bổ sung (nếu có) theo mẫu quy định tại mục 3.3 về Bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

Để kịp thời cập nhật dữ liệu vào Chương trình đăng ký tài sản của Bộ Tài chính đề nghị đơn vị khi thực hiện gửi báo cáo kê khai lần đầu hoặc báo cáo kê khai bổ sung gửi trước file dữ liệu vào địa chỉ email: giangdh@moj.gov.vn.

5.4. Các đơn vị dự toán có các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện các nội dung theo hướng dẫn tại Công văn này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đơn vị liên hệ với Phòng Quản lý tài sản, Vụ Kế hoạch-Tài chính theo số điện thoại: 04.38431384 để được hướng dẫn.



Bộ thông báo cho đơn vị biết để tổ chức thực hiện./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Bộ trưởng (để b/c);

  • Các đ/c Thứ trưởng (để báo cáo);

  • Lưu: VT, Vụ KHTC.

TL.BỘ TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

(đã ký)

Nguyễn Đình Tạp




Каталог: hdnv -> Lists -> CongVanHuongDan -> Attachments
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> CỤc hộ TỊCH, quốc tịCH, chứng thực số
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> CỤc hộ TỊCH, quốc tịCH, chứng thựC
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> CỤc hộ TỊCH, quốc tịCH, chứng thựC
Attachments -> BỘ TƯ pháp số: 1967/btp-tcthads v/v hướng dẫn sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> CỤc hộ TỊCH, quốc tịCH, chứng thực số: 2085
Attachments -> BỘ TƯ pháp số: 79/btp-khtc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Trung tâm lý LỊch tư pháp quốc gia

tải về 33.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương