Requirements for Steel Gate and Groove Design



tải về 0.59 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích0.59 Mb.
#4650
  1   2   3   4   5   6


tCvn T i ª u c h u È n q u è c g i a



TCVN 8299 : 2009

Xuất bản lần 1
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT TRONG THIẾT KẾ CỬA VAN, KHE VAN BẰNG THÉP
Hydraulics Structures - Technical Requirements for

Steel Gate and Groove Design

HÀ NỘI - 2009



Mục lục

Trang

Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

1 Phạm vi áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2 Thuật ngữ và định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

3 Vật liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

4 Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5 Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo và lắp đặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

26

6 Yêu cầu kỹ thuật về nghiệm thu, bàn giao. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

27

Phụ lục A (Quy định): Các sơ đồ, bảng biểu và thông số dùng để tính toán thiết kế cửa van

29

Phụ lục B (Quy định): Vật liệu chế tạo các bộ phận kết cấu cửa van. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

45



Lời nói đầu

TCVN 8299 : 2009 được chuyển đổi từ hai tiêu chuẩn ngành sau: 14 TCN 117 : 1999 Cửa van cung - Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu và bàn giao - Yêu cầu kỹ thuật và 14 TCN 06 : 2006 Thiết kế, chế tạo cửa van phẳng bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8299 : 2009 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.tại Quyết định số 3058/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009.


T

i ª u c h u È n q u è c g I a TCVN 8299 : 2009



C

ông trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật trong



thiết kế cửa van, khe van bằng thép

Hydraulics Structurers - Technical Requirements for Steel Gate and Groove Design


1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về thiết kế, chế tạo đối với các loại cửa van phẳng, cửa van cung và khe van bằng thép áp dụng trong các công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, cải tạo môi trường.

1.2 Ngoài những điều quy định trong tiêu chuẩn này, khi thiết kế các loại cửa van, khe van bằng thép còn phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn có liên quan khác.

2 Thuật ngữ và giải thích

2.1

Cửa van phẳng (Plane gate)

Loại cửa van có bản mặt chắn nước phẳng và khi đóng mở cửa van chuyển động tịnh tiến theo phương thẳng đứng (xem Phụ lục A).



2.2

Cửa van cung (Radial gate)

Loại cửa van có bản mặt chắn nước hình cung. Khi đóng mở cửa van chuyển động quay quanh một trục cố định (xem Phụ lục A).



2.3

Khe van (Valve groove)

Khe van (hèm van) là bộ phận gắn cố định trên công trình nhằm dẫn hướng chuyển động lên xuống cho cửa van.



2.4

Bản chắn (Corrugated iron sheet for stop water motion)

Bản chắn (tôn bưng) là chi tiết dạng tấm dùng để chắn nước và trực tiếp nhận áp lực của nước truyền vào các ô dầm.



2.5

Ô dầm (Beam cellular)

Các ô hình chữ nhật được tạo bởi dầm dọc và dầm ngang kề nhau hàn trực tiếp với tôn bưng, truyền tải trọng nước vào giàn ngang.



2.6

Dầm chính ngang (Beam or frame girder)

Còn gọi là dầm đặc hoặc giàn, là dầm chịu tải trọng chính của cửa van đặt theo phương ngang.



2.7

Dầm ngang đỉnh (Ridge crossbeam)

Dầm ngang song song với dầm chính đặt ở đỉnh cửa



2.8

Dầm ngang đáy (Ground crossbeam)

Dầm ngang song song với dầm chính đặt ở đáy cửa



2.9

Dầm phụ ngang (Secondary cross girder)

Dầm song song với dầm chính chịu tải trọng cục bộ



2.10

Dầm phụ đứng (Secondary vertical beam)

Dầm đặt vuông góc với dầm ngang tạo độ cứng vững cho ô dầm.



2.11

Dầm biên (Marginal beam)

Dầm đứng đặt vuông góc với dầm chính và ở ngoài cùng của biên cửa.



2.12

Giàn gối (Connection truss)

Phần giàn liên kết dầm càng thành một khối.



2.13

Gioăng kín nước (Water tight gasket)

Chi tiết bịt kín nước giữa cửa van và khe cửa khi cửa van đóng hết (gioăng kín nước đáy cửa, hai cạnh bên và đỉnh cửa).


2.14

Cữ (Mechanical thrust)

Bánh xe lăn hoặc trượt có nhiệm vụ giữ cho cửa không bị lắc ngang quá lớn khi đóng mở.



2.15

Gối tựa động (Movable bearing)

Bộ phận truyền tải trọng của cửa vào khe van của công trình trong quá trình làm việc của cửa. Gối tựa động là bánh xe hoặc trượt



2.16

Càng van (Valve seat)

Còn gọi là chân van, là bộ phận liên kết giữa dầm chính và gối tựa quay.



2.17

Khung chính (Base frame)

Bộ phận liên kết giữa dầm chính và càng van.



2.18

Giàn chống (Crib)

Giàn chống còn gọi là giàn chịu trọng lượng là bộ phận liên kết các khung chính với nhau.



2.19

Gối quay (Rotary bearing)

Gối quay còn gọi là gối đỡ hay cối quay là bộ phận truyền toàn bộ tải trọng của cửa van cung vào mố công trình. Gối quay là điểm tựa quay của cửa.



2.20

Bộ phận đặt sẵn (Fixed part)

Các bộ phận đặt và liên kết cố định với bê tông tạo thành điểm tựa cho cửa van làm việc như khe van, tường ngực, ngưỡng cửa, ray….



3 Vật liệu

3.1 Loại vật liệu và phạm vi áp dụng trong từng bộ phận kết cấu cửa van

Tùy theo chế độ làm việc, quy mô kết cấu công trình các bộ phận kết cấu cửa van có thể dùng các loại vật liệu khác nhau (xem Phụ lục B).



3.2 Các đặc trưng tính toán của vật liệu chế tạo

3.2.1 Cường độ tính toán của thép với những dạng khác nhau của trạng thái ứng suất được xác định theo các công thức ở điều A2, Phụ lục A.

3.2.2 Giá trị hệ số độ tin cậy vl có thể lấy bằng 1,1.

4 Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế

4.1 Yêu cầu kỹ thuật chung

4.1.1 Phải có giải pháp bảo vệ chống ăn mòn cho thép. Không được tăng bề dày của thép cán và thép ống với mục đích đề phòng ăn mòn kim loại.

4.1.2 Khi tính toán thiết kế cần phải đảm bảo các yêu cầu về tiết kiệm kim loại, về lựa chọn sơ đồ tối ưu của công trình và tiết diện của các cấu kiện trên cơ sở kinh tế – kỹ thuật, phải dùng các thép cán định hình và những mác thép có hiệu quả kinh tế.

4.1.3 Sơ đồ tính toán và những giả thiết tính toán cơ bản phải thể hiện được điều kiện làm việc thực tế của cửa van.

4.1.4 Trị số ứng suất lớn nhất của kết cấu khi tính toán không được vượt quá 5 % ứng suất cho phép của vật liệu.

4.1.5 Tính toán thiết kế các cấu kiện cửa van được thực hiện theo phương pháp ứng suất cho phép.

4.2 Lực và tải trọng tính toán

4.2.1 Các ngoại lực tác dụng lên cửa van

Lực và tải trọng tác dụng lên cửa van bao gồm:

a) Áp lực thuỷ tĩnh (điều A3, Phụ lục A);

b) Áp lực thuỷ động;

c) Trọng lượng bản thân, lực quán tính;

d) Áp lực thấm của nước;

e) Lực đẩy nổi;

f) Áp lực sóng;

g) Áp lực gió, áp lực không khí;

h) Áp lực va của vật nổi, của tàu thuyền;

i) Áp lực bùn cát lắng;

k) Lực của cơ cấu nâng;

l) Lực động đất;

m) Tải trọng lắp ráp, lực giãn nở vì nhiệt;

n) Tải trọng khi thử;

o) Lực chân không khi đóng cửa.



4.2.2 Tổ hợp tải trọng

4.2.2.1 Tổ hợp tải trọng được lựa chọn theo đặc điểm của công trình

4.2.2.2 Tổ hợp tải trọng chính bao gồm những lực mang tính chất thường xuyên tác dụng lên cửa van như:

a) Áp lực thuỷ tĩnh (điều A.3, Phụ lục A);

b) Áp lực thuỷ động;

c) Trọng lượng bản thân, lực quán tính;

d) Áp lực thấm của nước;

e) Lực đẩy nổi;

f) Áp lực sóng;

g) Lực ma sát;

h) Áp lực bùn cát lắng;

i) Lực của cơ cấu nâng.



4.2.2.3 Tổ hợp tải trọng đặc biệt bao gồm những lực trong tổ hợp chính quy định tại điều 4.2.2.2 và các lực không thường xuyên sau đây:

a) Áp lực va của vật nổi, của tàu thuyền;

b) Lực động đất;

c) Tải trọng lắp ráp, lực giãn nở vì nhiệt;

d) Tải trọng khi thử;

e) Lực ở cơ cấu nâng khi cửa bị kẹt;

g) Lực chân không khi đóng cửa.

4.3 Yêu cầu kỹ thuật về bố trí kết cấu cửa van

4.3.1 Cửa van phẳng

4.3.1.1 Hệ dầm cửa van phẳng được bố trí trên cùng một lớp, có xét đến công nghệ chế tạo, vận chuyển và chống han gỉ.

4.3.1.2 Chọn số dầm chính và bố trí dầm chính thực hiện theo quy định sau:

a) Dựa vào tỷ lệ giữa chiều rộng B và chiều cao H cửa van phẳng để chọn số dầm chính:

1) Khi tỷ lệ : bố trí 2 dầm chính;

2) Khi tỷ lệ : bố trí số dầm chính nhiều hơn 2;

b) Khi bố trí dầm chính phải xét các yếu tố sau đây:

1) Tải trọng lên các dầm chinh là đều nhau;

2) Khoảng cách các dầm chính bố trí để dễ chế tạo, vận chuyển và lắp đặt;

3) Khoảng cách các dầm chính bảo đảm yêu cầu bố trí gối tựa động;

4) Cự ly dầm chính đáy đến gioăng chắn nước đáy phải bảo đảm hình dạng đáy van. Góc nghiêng hạ l­ưu của đáy cửa van công tác và cửa van sự cố không đ­ược nhỏ hơn 30. Nếu ngưỡng van đặt nghiêng thì có thể tăng giảm thích hợp góc nghiêng đó. Nếu không thoả mãn góc nghiêng 30 thì dùng biện pháp nạp khí. Đối với van phẳng lợi dụng từng phần cột nước để mở, góc nghiêng thượng lưu không đư­ợc nhỏ hơn 45, tốt nhất là 60 (xem Hình A.3, Phụ lục A).

4.3.1.3 Van phẳng trên mặt với dầm kép, dầm chính bố trí tại vị trí cách đều nhau trên d­ưới điểm đặt hợp lực thuỷ tĩnh P (xem điều A.3, Phụ lục A) đồng thời chú ý các điểm sau đây:

a) Khoảng cách a giữa các dầm chính nên chọn thiên lớn một ít;

b) Cự ly từ dầm chính trên đến mép đỉnh dầm chính trên ao phải nhỏ hơn 0,45.H nhưng không được lấy lớn hơn 3,6 m.

4.3.1.4 Căn cứ khẩu độ và tải trọng để chọn dầm chính là dầm đặc hoặc dầm kiểu giàn. Sơ bộ chọn chiều cao dầm chính đặc nên thoả mãn yêu cầu chiều cao dầm chính nhỏ nhất, đồng thời tham khảo chiều cao dầm kinh tế tổng hợp phân tích mà định.

4.3.1.5 Để giảm kích th­ước cánh van và tiết kiệm vật liệu, đối với cửa van khẩu độ lớn có thể dùng dầm chính với mặt cắt biến đổi sao cho chiều cao phần đầu của nó bằng từ 0,4.h đến 0,6.h trong đó h là chiều cao giữa nhịp. Vị trí biến đổi chiều cao dầm chính bằng () trong đó L là khẩu độ gối tựa động, đồng thời thoả mãn yêu cầu về độ bền.

4.3.1.6 Dầm biên của van phẳng cần chọn kiểu đặc, còn gối tựa động kiểu tr­ượt nên dùng dầm chính kiểu đặc đơn, gối tựa động kiểu bánh xe thì dùng dầm biên kiểu đặc kép.

4.3.2 Cửa van cung

4.3.2.1 Tỷ số giữa bán kính cong với chiều cao của bản mặt lấy theo quy định sau:

a) Kiểu van trên mặt: từ 1,0 ÷ 1.5;

b) Kiểu van dưới sâu: từ 1,1 ÷ 2,2.

4.3.2.2 Phải bố trí cối đỡ van cung nằm ở phía trên mực n­ước để tránh bèo rác va đập vào van:

a) Van cung trên mặt đập tràn: vị trí cối quay có thể bố trí phía trên ngư­ỡng đáy van, từ ½ H đến ¾ H ;

b) Van cung trên mặt: vị trí cối đỡ có thể bố trí phía trên ngư­ỡng đáy van từ 2/3 H đến H;

c) Van cung dưới sâu, vị trí cối quay có thể bố trí phía trên ng­ưỡng đáy van lớn hơn 1,1 H.

CHÚ THÍCH: H là chiều cao cửa van

4.3.2.3 Đường tâm quay của mặt tôn bưng trùng với trục quay cửa; trường hợp cần thiết cho phép hạ thấp tâm trục quay cửa xuống từ 50 mm đến 100 mm so với đường tâm mặt tôn bưng.

4.3.2.4 Căn cứ tỷ số giữa chiều rộng B với chiều cao cửa van H để bố trí kết cấu dầm chính ngang hoặc dầm dọc. Khi H t­ương đối lớn thích hợp với kiểu dầm chính ngang; khi H tương đối bé thì dùng kiểu dầm chính dọc.

4.3.2.5 Các kiểu kết cấu khung chính chịu lực quy định tại Hình A.5 Phụ lục A, áp dụng như sau:

- Khi điều kiện chịu lực cho phép, dùng kiểu a;

- Khi gối đỡ nằm trên t­ường bên, dùng kiểu b với l1 = 0,2 L ;

- Khi độ không gian của cửa van không thích hợp với kiểu a hoặc kiểu b, thì chọn kiểu c;

- Dạng khung chính dọc kiểu giàn, dùng kiểu d.

4.3.2.6 Tỷ số độ cứng đơn vị Ko giữa dầm đặc ngang van cung với càng chọn từ 3 đến 11 (nếu là càng xiên chọn từ 3 đến 7, càng thẳng từ 5 đến 11) và có thể tính theo công thức (1)

; 1)

trong đó:

Ilo , Lo là mô men quán tính mặt cắt dầm chính ngang và khẩu độ tính toán;

Ih, h là mô men quán tính mặt cắt càng và chiều dài.



4.3.2.7 Càng đỡ van cung được nối cứng với dầm chính ngang. Càng đỡ xiên nối với dầm chính ngang bằng bu lông và phải có tấm chống cắt (Hình A.6, Phụ lục A). Hai mặt đầu của tấm nối với mặt tấm chống cắt phải được tiếp xúc tốt. Cần xét đến tính lắp lẫn giữa các dầm ghép, không đọng nước và dễ chế tạo. Khi dùng dầm hộp kiểu hở và hộp kín, cần bố trí kết cấu được đối xứng, bảo đảm cửa van đóng mở được ổn định.

4.3.2.8 Cửa van có nhiều khung chính phải thiết kế các khung chính chịu lực như nhau.

4.4 Yêu cầu kỹ thuật tính toán kết cấu cửa van

4.4.1 Yêu cầu chung

4.4.1.1 Tính toán kết cấu cửa van phải căn cứ vào tổ hợp tải trọng bất lợi nhất và điều kiện cụ thể công trình có thể phát sinh để tính toán, kiểm tra độ bền, độ cứng và tính ổn định của cửa van.

4.4.1.2 Khi dầm chính, dầm phụ được hàn chặt với bản mặt thì phải xét bản mặt cùng tham gia chịu lực.

4.4.2 Kiểm tra độ bền

Cần tiến hành kiểm tra ứng suất uốn và ứng suất cắt đối với các kết cấu chịu tải và cấu kiện liên kết của cửa van. Đối với hệ dầm dọc và bản mặt của van cung có thể bỏ qua ảnh hưởng của bán kính cong, tính toán kiểm tra theo điều kiện dầm thẳng và bản mặt phẳng.



4.4.3 Kiểm tra độ ổn định của cấu kiện chịu uốn

4.4.3.1 Độ võng tính toán không được vượt quá các trị số cho phép. Độ võng f cho phép của cửa van khi làm việc quy định như sau:

 Dầm chính của cửa van dưới sâu: f  1/1000;

 Dầm chính của cửa van trên mặt, làm việc trong dòng chảy: f  1/600 ;

 Cửa chính chịu tải trọng tĩnh và các cửa sự cố: f  1/500;

 Cửa sửa chữa, f  1/400;

 Các bộ phận phụ của ô dầm, lưới chắn rác: f  1/250;



4.4.3.2 Độ mảnh của cấu kiện cửa van không được nhỏ hơn các trị số cho phép. Độ mảnh cho phép của cấu kiện quy định như sau:

a) Đối với cấu kiện chịu nén:

 Cấu kiện chính: 120;

 Cấu kiện phụ: 150;

 Cấu kiện liên kết: 200.

b) Đối với cấu kiện chịu kéo:

 Cấu kiện chính: 200;

 Cấu kiện phụ: 250;

 Cấu kiện liên kết: 350.

4.4.4 Độ dày thép tấm hoặc mặt cắt thép hình của cấu kiện chịu tải của cửa van

4.4.4.1 Độ dày thép tấm hoặc mặt cắt thép hình của cấu kiện chịu tải của cửa van không nhỏ hơn các giá trị sau:

a) Thép tấm 6 mm;

b) Thép góc đều cạnh: L 50 mm x 40 mm x 6 mm ;

c) Thép góc không đều cạnh: L 63 mm x 40 mm x 6 mm;

d) Thép chữ I: I 12;

e) Thép chữ U: U 8.



4.4.4.2 Đối với cửa van loại nhỏ có bề rộng dưới 1,0 m thì độ dầy không bị hạn chế.

4.4.5 Lưới chắc rác

4.4.5.1 Tải trọng tính toán lưới chắn rác được xác định theo tính chất, số lượng và biện pháp vớt rác. Lưới chắc rác dùng cho trạm thuỷ điện được tính theo độ chênh mực nước trước và sau lưới chắn rác từ 2 m đến 4 m. Trường hợp đặc biệt được xác định qua phân tích cụ thể.

4.4.5.2 Với yêu cầu bảo vệ tổ máy thuỷ điện, cần tăng khoảng cách thanh lưới chăn rác thích hợp để dễ vớt rác và giảm tổn thất cột nước.

4.4.5.3 Lưới chắn rác nên thiết kế kiểu động để tiện sửa chữa, thay thế.

4.4.5.4 Đối với mặt cắt thanh lưới chắn rác, chiều cao không được lớn hơn 12 lần chiều dày của nó nhưng cũng không nhỏ hơn 50 mm. Cự ly gối đỡ nghiêng thanh lưới không được lớn hơn 70 lần chiều dày thanh.

4.4.5.5 Cần kiểm tra độ bền và tính ổn định của thanh với hệ số ổn định nhỏ hơn 2.

4.4.5.6 Đối với các kết cấu chịu lực cần dựa vào sự bố trí và cấu tạo để tiến hành kiểm tra độ bền.

4.5 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế chi tiết máy

4.5.1 Yêu cầu chung

4.5.1.1 Thiết kế cấu kiện đúc nên chú ý tính công nghệ đúc và phù hợp yêu cầu về kết cấu đúc và phù hợp qui định hiện hành.

4.5.1.2 Cần tiến hành mạ crôm đối với trục của bánh xe, khớp đỡ, tai treo và các biện pháp chống ăn mòn tuỳ theo điều kiện làm việc cụ thể. Các chi tiết làm việc dưới nước như trục, bu lông và ê cu, hoặc các chi tiết luôn phải tháo lắp cũng cần xử lý chống ăn mòn, hoặc dùng vật liệu chống gỉ.

4.5.1.3 Trục và bạc trục của bánh xe, khớp đỡ cần được bôi trơn tốt. Các bộ phận cố định trên trục cần có lỗ tra dầu, rãnh dầu và nút dầu. Rãnh dầu bố trí phía không chịu nén. Ổ lăn hoặc trượt làm việc trong nước lẫn nhiều bùn cát, ngoài việc bôi trơn cũng cần bộ phận làm kín và có lỗ xả dần. Thiết bị bôi trơn cần thuận lợi cho việc tra dầu.

4.5.2 Thiết kế gối tựa động

4.5.2.1 Kiểu gối tựa động van phẳng chọn theo điều kiện làm việc, tải trọng và khẩn độ. Các van công tác và sự cố thường dùng bánh xe hoặc tấm trượt. Đối với cửa van sửa chữa và cửa van công tác với lực đóng mở không lớn, có thể dùng tấm trượt làm bằng thép hoặc bằng gang đúc.

4.5.2.2 Gối tựa động bánh xe có kiểu cụm bánh xe và bánh xe đơn có trục cố định vào cửa theo dạng dầm công xôn và kiểu hộp (bánh xe nằm trong hộp). Khi tải và khẩu độ lớn phải dùng cụm bánh xe kép lắp kiểu bập bênh hoặc cửa van lớn được phân đoạn liên kết mềm để nhiều bánh xe có thể tiếp xúc đều.

4.5.2.3 Tính toán các loại gối tựa động có thể căn cứ vào đặc điểm kết cấu của nó, tính toán kiểm tra ứng suất tiếp xúc của bánh xe chính.

4.5.2.4 Gối tựa động ngược chiều có thể dựa theo kích thước cửa van, áp lực nước, điểm treo, kiểu rãnh van mà dùng bánh xe hay tấm trượt.

4.5.2.5 Độ cứng của bánh xe nên chọn hơi bé hơn độ cứng của ray. Khi áp lực bánh xe tương đối lớn cần tiến hành nghiên cứu chuyên sâu hơn về vật liệu bánh xe và ray, độ cứng và công nghệ chế tạo.

4.5.2.6 Khi cửa van bố trí nhiều bánh xe để điều chỉnh mặt tỳ bánh xe trên cùng một mặt phẳng nên dùng loại trục lệch tâm.

4.5.2.7 Tải trọng thiết kế lớn nhất tác dụng lên bánh xe cần tính theo áp lực bánh xe lớn nhất có xét đến hệ số không đồng đều nhất định k. Chọn k = 1,1 cho bánh xe đơn và các trường hợp đặc biệt khác cần nghiên cứu riêng.

4.5.2.8 Khi dùng tấm trươt bằng thép, gang cần căn cứ vào cấu tạo, hình dạng và tiếp xúc để kiểm tra ứng suất tiếp xúc và độ bền của bu lông nối.

4.5.3 Thiết kế cối quay

4.5.3.1 Dạng gối quay của van cung cần chọn theo tải trọng, khẩu độ và kiểu càng đỡ. Dạng cối quay thường dùng có kiểu hình trụ, hình côn, hình trụ chữ thập hoặc hình cầu.

4.5.3.2 Bánh xe, bạc trượt của càng: căn cứ điều kiện công tác nên dùng bạc trục làm bằng gỗ ép, bằng đồng hoặc loại vật liệu ít bị mài mòn, cũng có thể dùng bánh xe lắp ổ bi.

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương