ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 828/QĐ-UB Long Xuyên, ngày 04 tháng 10 năm 1995
QUYẾT ĐỊNH V/v ban hành mức thu phí vệ sinh trong
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) "Về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí";
- Căn cứ Thông tư 48/TC-TCT ngày 26/9/1992 "hướng dẫn thi hành quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch HĐBT (Nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí";
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Nay quy định mức thu phí vệ sinh, áp dụng thống nhất trong tỉnh An Giang theo danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2.- Quản lý và sử dụng phí:
- Đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước 90% số phí thu được, còn lại 10% được giữ lại bổ sung chi phí hành chính và khen thưởng cán bộ, công nhân tham gia thực hiện.
- Mức chi cụ thể, đơn vị trao đổi thống nhất với Sở Tài chính Vật giá trong thực hiện, chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài chính theo đúng chế độ hiện hành.
Điều 3.- Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thi hành quyết định này và thông báo công khai mức thu để nhân dân được biết.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực các quyết định, quy định do UBND các huyện, thị xã quy định có nội dụng trái với quyết định này.
Điều 5.- Ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các cấp trong phạm vi chức năng, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Minh Nhị
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MỨC THU PHÍ VỆ SINH NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN TRONG PHẠM VI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828/QĐ-UB
ngày 04 tháng 10 năm 1995 của UBND Tỉnh An Giang)
Số
TT
|
Đối tượng thu
|
Mức thu nội ô thị xã
|
Mức thu nội ô thị trấn
|
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
|
Hộ nhà ở không SXKD, cơ quan
Các Công ty, xí nghiệp
Hộ nhà ở có kinh doanh
- Kinh doanh thương nghiệp
- Dịch vụ, gia công, sửa chữa
- Dịch vụ ăn uống
Trung tâm văn hóa, thể thao
Nhà hát
Khách sạn (mỗi phòng - thu)
Bến xe, bến tàu, bến phà
Bệnh viện, trung tâm y tế
Vựa trái cây, vựa cá
Sạp buôn bán ở chợ
|
6.000đ/tháng
25.000đ/tháng
8.000đ/tháng
10.000đ/tháng
20.000đ/tháng
25.000đ/tháng
100.000đ/tháng
3.000đ/tháng
100.000đ/tháng
100.000đ/tháng
100.000đ/tháng
6.000đ/tháng
|
3.000đ/tháng
10.000đ/tháng
4.000đ/tháng
5.000đ/tháng
10.000đ/tháng
10.000đ/tháng
50.000đ/tháng
2.000đ/tháng
50.000đ/tháng
50.000đ/tháng
50.000đ/tháng
3.000đ/tháng
|
Phụ chú:
- Khi giá cả biến động tăng từ 20% trở lên, Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm trình UBND Tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu trên.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |