QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nông trường



tải về 72.34 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích72.34 Kb.
#23213
Uû ban nh©n d©n
céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
tØnh Qu¶ng b×nh
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Sè: 573/Q§-UBND
Qu¶ng B×nh, ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2015


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nông trường

Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy đến năm 2025

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 23/01/2015 của UBND huyện Lệ Thủy kèm theo hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy đến năm 2025;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 217/BC-SXD ngày 10/02/2015,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi, ranh giới khu vực quy hoạch: Khu vực quy hoạch thuộc thị trấn Nông Trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy, có vị trí ranh giới như sau:

- Phía Bắc giáp ranh giới xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh;

- Phía Nam giáp ranh giới xã Sơn Thủy và xã Ngân Thủy;

- Phía Đông giáp ranh giới xã Sơn Thủy và xã Hoa Thủy;

- Phía Tây giáp ranh giới xã Ngân Thủy.

2. Tổng diện tích lập quy hoạch: 1.135,8 ha.

3. Tính chất khu vực quy hoạch: Là đô thị loại V, trung tâm kinh tế - văn hóa xã hội khu vực phía Tây của huyện Lệ Thủy.

4. Quy mô dân số 

- Giai đoạn đến năm 2020 có khoảng 5.385 ngư­­ời;



- Giai đoạn đến năm 2025 có khoảng 6.348 ngư­­ời.

5. Định hướng quy hoạch sử dụng đất

Bảng cơ cấu sử dụng đất đến năm 2025.

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

A

ĐẤT DÂN DỤNG

306,64

26,96

1

Đất ở, gồm:

189,45

16,68

-

Đất ở cũ

176,20

15,51

-

Đất ở mới

13,25

1,17

2

Đất xây dựng công trình công cộng

2,58

0,23

3

Đất Nhà văn hóa

1,65

0,14

4

Đất Trường học- mầm non

5,16

0,45

5

Đất Thương mại- Dịch vụ

21,59

1,86

6

Đất Bến xe trung tâm

0,67

0,06

7

Đất xây dựng công trình y tế

0,64

0,06

8

Đất xây dựng công trình cơ quan, trụ sở làm việc

4,38

0,39

9

Đất cây xanh

9,46

0,83

10

Đất giao thông đối nội

71,06

6,26

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

829,16

73,04

1

Đất dự phòng

25,08

2,21

2

Đất tiểu thủ công nghiệp

36,81

3,24

3

Đất lúa nước

55,81

4,91

4

Đất nghĩa địa

6,51

0,57

5

Đất Trạm trung chuyển rác, đất hạ tầng

1,00

0,09

6

Đất Cây xanh cách ly

64,25

5,66

7

Đất Rừng sản xuất cao su, tràm, cây lâu năm

602,66

53,06

8

Sông suối, kênh rạch, ao hồ, đất khác

27,47

2,46

9

Đất giao thông đối ngoại (đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam)

9,57

0,84

C

TỔNG C = A+B

1.135,8

100 

Các chỉ tiêu kỹ thuật của đồ án được quy định cụ thể tại bản vẽ kèm theo

6. Định hướng phát triển không gian

Tổ chức xây dựng đô thị ở phía Tây đường Hồ Chí Minh nhánh Đông, định hướng phát triển mở rộng đô thị về phía Bắc với các chức năng chính như sau:

- Khu trung tâm hành chính, chính trị thị trấn: Nằm tại phía Đông khu vực, tổ chức công trình trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước phù hợp với nhu cầu mở rộng và phát triển của đô thị, hình thức kiến trúc trang nghiêm, hiện đại, gắn kết với khu vực công viên cây xanh khu trung tâm và khu dịch vụ thương mại tạo thành điểm nhấn về cảnh quan trung tâm đô thị.

- Khu dịch vụ thương mại: Nằm trên tuyến đường Hồ Chí minh nhánh Đông và trên tuyến đường quy hoạch rộng 27m ở phía Đông khu vực, gồm các chức năng như: chợ thị trấn, các trung tâm thương mại - dịch vụ, quỹ đất cho các công ty văn phòng,.., hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc hình khối phù hợp không gian xung quanh.

- Khu dịch vụ ẩm thực: Được quy hoạch tại khu đồi cây cao su ở phía Tây khu trung tâm dịch vụ thương mại.

- Khu trung tâm thể dục thể thao: Nằm ở giữa khu trung tâm hành chính, chính trị thị trấn. Tại đây tổ chức sân vận động đạt chuẩn theo đúng quy định, kết hợp các khu cây xanh vui chơi giải trí tạo điểm nhấn cho toàn bộ khu vực. Cải tạo chỉnh trang khu vực chợ cũ thành công viên cây xanh ven sông, tổ chức trồng cây xanh tại các nhà văn hóa các thôn.

- Khu trung tâm giáo dục: Giữ nguyên các trường học Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông hiện có, quy mô các trường cơ bản đáp ứng quy mô nhu cầu hiện tại và định hướng phát triển sau này.

- Khu trung tâm y tế: Giữ nguyên vị trí và mở rộng khu vực Phòng khám đa khoa huyện Lệ Thủy ở phía Nam thị trấn. Chỉnh trang Trạm y tế phù hợp với quy mô của đô thị.

- Khu dân cư: Tổ chức không gian ở mang nét riêng của đô thị miền núi với dạng nhà vườn. Khu dân cư mới được bố trí chủ yếu tại khu trung tâm thị trấn và dọc theo tuyến đường quy hoạch rộng 27m về phía Tây. Khu dân cư hiện có được cải tạo chỉnh trang và bố trí thêm các khu vực cây xanh cho nhóm nhà ở tại các khu công cộng như nhà văn hóa, sân chơi trẻ em, khu cây xanh thể thao,...

Hệ thống Nhà văn hóa thôn được chỉnh trang, mở rộng và bổ sung phù hợp theo tiêu chuẩn đô thị.

- Khu vực bến xe: Bố trí tại ngã tư nút giao thông đường quy hoạch rộng 27m và 22,5m, tổ chức quy mô bến xe đáp ứng nhu cầu đi lại cho cư dân thị trấn cũng như các xã lân cận.

- Khu Tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: Bố trí phía Bắc thị trấn, tập trung phát triển ngành nghề truyền thống, chế biến và sơ chế các sản phẩm liên quan đến sản xuất cao su, rừng tràm,... Các dải cây xanh cách ly, giảm tiếng ồn và bụi được bao quanh khu tiểu thủ công nghiệp với độ dày hợp lý.

Khu rừng cao su phía Tây thị trấn giữ nguyên tối đa và phát triển theo hướng bền vững.

- Các khu dự trữ phát triển đô thị: Các khu dự trữ phát triển đô thị ngoài năm 2025 hoặc có những đột biến về nhu cầu mở rộng đô thị trước năm 2025, được phát triển mở rộng về phía Bắc và phía Nam theo ranh giới quy hoạch.



7. Giải pháp tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật

7.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

- San nền cục bộ, cân bằng khối lượng đào đắp và tạo mặt bằng phù hợp với phương án kiến trúc, đồng thời phù hợp với cao độ khống chế giao thông và khả năng thoát nước.

- Cao độ san đắp dựa trên cơ sở cao độ khống chế tim đường tương ứng.

- Đối với các khu dân cư cũ cơ bản giữ nguyên cao trình nền như đã sử dụng, tại các khu vực thấp trũng được phép đắp tôn nền cục bộ theo cao độ khống chế quy hoạch.



7.2. Thoát nước mưa: Tổ chức thành 2 lưu vực thoát nước chính, cụ thể như sau:

- Lưu vực 1: Nằm về phía Bắc, hướng thoát nước theo hệ thống cống thoát nước dọc theo các trục đường giao thống chính, đường khu vực sau đó chảy ra kênh Troong.

- Lưu vực 2: Nằm về phía Nam, hướng thoát nước về hệ thống cống chính được thiết kế đồng bộ và toàn bộ lưu lượng nước chảy ra sông Cẩm Lý.

Nước mưa được thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga đặt trên bó vỉa dọc đường rồi chảy theo các tuyến cống dọc đường.



7.3. Giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Tuyến đường sắt Bắc Nam khổ 1m (mặt cắt C-C) ở phía Đông khu vực có mặt cắt ngang rộng 36,0m. Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông (mặt cắt A-A) ở phía Đông có mặt cắt ngang rộng 67,0m, Quốc lộ 15A (mặt cắt 4-4) có mặt cắt ngang rộng 20,0m,

- Giao thông đối nội: Tuyến đường (mặt cắt 1-1) có mặt cắt ngang rộng 32,0m, tuyến đường (mặt cắt 2-2) có mặt cắt ngang rộng 27,0m và tuyến đường (mặt cắt 3-3) có mặt cắt ngang rộng 22,5m. Các trục đường nội bộ trong khu vực có mặt cắt ngang đường từ 7,5m đến 20,0m.

- Công trình đầu mối giao thông:

+ Bố trí bến xe trung tâm nằm về phía Bắc trục đường quy hoạch rộng 27,0m.

+ Bố trí bến xe đối ngoại nằm về phía Đông Bắc của bến xe trung tâm trên trục đường rộng 22,5m, hướng kết nối với Hồ Chí Minh nhánh Đông.

+ Giữ nguyên vị trí Ga Mỹ Đức hiện có, quy hoạch mở rộng về quy mô diện tích.

+ Tổ chức 02 nút giao khác mức giữa tuyến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông (đường cao tốc Bắc - Nam) với các tuyến đường quy hoạch rộng: 20,0m và 22,5m đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.



7.4. Cấp nước: Tổng nhu cầu cấp nước: 1.623 m3/ngàyđêm.

- Nguồn nước: Từ trạm xử lý cấp nước sinh hoạt có công suất 4.000 m3/ngàyđêm tại hồ Cẩm Ly (thuộc dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cấp cho xã Ngân Thủy, Sơn Thủy và thị trấn Nông trường Lệ Ninh).

- Mạng lưới phân phối: Xây dựng các tuyến đường ống cấp nước theo dạng mạch vòng. Tuyến ống dẫn chính được bố trí dọc theo các trục giao thông chính của đô thị từ đó cấp vào các khu dân cư. Sử dụng hệ thống cứu hoả áp lực thấp với khoảng cách các họng cứu hoả có bán kính 150m.

7.5. Cấp điện: Tổng nhu cầu sử dụng điện: 1.978KW, trong đó:

- Nguồn điện: Trạm 110KV Áng Sơn thông qua tuyến 478 đoạn qua xã Vạn Ninh.

- Các trạm biến áp hạ thế: Trong khu vực thị trấn dùng loại trạm treo hoặc trạm xây, các trạm hạ thế được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ.

- Lưới điện phân phối: Sử dụng lưới điện phân phối 22 KV theo tiêu chuẩn. Trong khu vực thị trấn dùng các trạm biến áp hạ thế có công suất từ 180KVA-22/0,4KV đến 320 KVA-22/0,4KV, các trạm hạ thế được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ.

- Lưới điện hạ thế đi nổi, có thể bố trí đi chung cột với lưới điện phân phối 22KV. Bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế trong khoảng 300-500 m.

- Lưới điện hạ áp 0,4KV: Khu vực dân cư trong khu vực lập quy hoạch được lấy nguồn từ TBA các khu vực để cấp điện. Xây dựng hệ thống đường dây dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các hộ dân và công trình công cộng.



7.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải: Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 1000m3/ngàyđêm tại khu vực công viên và hồ sinh thái ở phía Đông thị trấn.


Tỉ lệ thu gom: 80%.

- Xây dựng hệ thống thoát nước riêng, nước thải sinh hoạt khu dân cư, khu công cộng sau khi được xử lý tại chỗ qua bể tự hoại của từng công trình sẽ được dẫn về các trạm xử lý nước thải tập trung được bố trí theo lưu vực thoát nước. Toàn bộ nước thải sau khi đã xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được đổ về kênh Troong.

- Rác thải sinh hoạt:

+ Bãi chôn lấp rác bố trí tại thôn 3B ở phía Tây thị trấn.

+ Tổng lượng thu gom đến bãi chôn lấp: 2,15tấn/ ngàyđêm (Giai đoạn đến năm 2020); 3,43tấn/ ngàyđêm (Giai đoạn đến năm 2025).

+ Tỷ lệ thu gom là 50% (Giai đoạn đến năm 2020), 60% (Giai đoạn 2025).

- Nghĩa trang: Quy hoạch khu nghĩa địa tập trung của thị trấn tại thôn 3B ở phía Tây thị trấn.

7.7. Thông tin liên lạc: Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin có công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp cả thị trấn theo tiêu chuẩn quốc gia.

Điều 2. Giao cho UBND huyện Lệ Thủy tổ chức công bố quy hoạch được duyệt để cán bộ, nhân dân trong khu vực được biết và thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Lệ Thủy, Chủ tịch UBND thị trấn Nông Trường Lệ Ninh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: CHỦ TỊCH

- Như Điều 3;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- LĐVP UBND tỉnh; Đã ký



- Lưu VT, CVXDCB.

Nguyễn Hữu Hoài




Каталог: 3cms -> upload -> qbportal -> File -> VBPQ -> 2015
2015 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
2015 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 113/bc-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2015 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
2015 -> Ubnd tỉnh quảng bình ban chỉ ĐẠO 1237
2015 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc
2015 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2015 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2015 -> Sở Lao động Thương binh và Xã hội
2015 -> VĂn phòng số: 1026 /vpubnd -tcd v/v báo cáo tình hình thi hành pháp luật về tiếp công dân CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2015 -> Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉNH

tải về 72.34 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương