QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường Mỏ đá



tải về 37.1 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích37.1 Kb.
#25257

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÒA BÌNH

–––––––

Sè: 753/Q§-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––––

Hßa B×nh, ngµy 03 th¸ng 4 n¨m 2008




QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường Mỏ đá

số 8-xóm Tháu, xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình đi xóm Nưa,

xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH


Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26-11-2003;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2992/QĐ-UBND ngày 07/12/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc phân cấp quyết định đầu tư và quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình;

Căn cứ Công văn số 1474/UBND-DA ngày 17/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc duyệt chủ trương đầu tư xây dựng tuyến đường Mỏ đá số 8, xóm Tháu, xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình đi xóm Nưa, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu t­­ư tại Tờ trình số 540BC/KHĐT –XD ngày 25-3-2008,

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Duyệt báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình Đường Mỏ đá số 8-xóm Tháu, xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình đi xóm Nưa, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc, nh­ư sau:

1. Tên dự án: Đường Mỏ đá số 8-xóm Tháu, xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình đi xóm Nưa, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc.

2. Tên chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án vùng hồ sông Đà tỉnh Hoà Bình.

3. Mục tiêu đầu tư: Tạo điều kiện cho nhân dân các xóm vùng hồ sông Đà và trong khu vực đi lại và vận chuyển hàng hoá ra trung tâm tỉnh lỵ được thuận lợi, góp phần phát triển kinh tế-xã hội, xoá đói giảm nghèo và đảm bảo an ninh quốc phòng tại địa phương.

4. Nội dung và quy mô đầu tư­ xây dựng:

4.1 Quy mô đầu tư xây dựng: Quy mô đầu tư được phê duyệt tại Công văn số 1474/UBND-DA ngày 17/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình với các nội dung sau:

- Quy mô đầu tư: Tổng chiều dài toàn tuyến: khoảng 8km. Điểm đầu nối tiếp với đường Mỏ đá số 8-xóm Tháu, xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình (tại xóm Vôi); điểm cuối tại xóm Nưa, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc.

+ Thiết kế theo tiêu chuẩn đường loại A-GTNT.

+ Kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn 4,5kg/m2.

+ Công trình thoát nước xây dựng vĩnh cửu với tải trọng H13-X60.

- Tổng mức đầu tư dự kiến: 15.000 triệu đồng.

- Nguồn vốn: Vốn Dự án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà và các nguồn vốn khác.

4.2 Nội dung dự án.

- Tổng chiều dài thiết kế toàn tuyến 9,5km. Điểm đầu (Km0) nối với điểm cuối của đường Mỏ đá số 8-xóm Tháu, xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình tại xóm Vôi; điểm cuối tuyến (Km9+500) tại xóm Nưa, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc.

- Tiêu chuẩn thiết kế: Đường loại A-GTNT.

- Tải trọng thiết kế công trình H13-X60.

a) Nền đường:

- Bề rộng nền đường Bn=5,0m.

- Độ dốc dọc lớn nhất Imax=10%.

- Nền đường đắp: Đắp đất cấp 3 đầm K95. Độ dốc mái ta luy nền đắp 1/1,5.

- Nền đường đào: Độ dốc mái ta luy nền đường đào theo điều kiện cấu tạo địa chất: 1/0,5-1/0,75-1/1.

b) Mặt đường:

- Bề rộng mặt đường Bm=3,5m.

- Kết cấu mặt đường: Thiết kế với tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn (trục đơn) 10 tấn, đảm bảo mô đun đàn hồi Eyc = 770daN/cm2. Kết cấu đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2.

- Độ dốc ngang mặt đường In = 3%.

c) Lề đường:

- Lề đường rộng 0,75mx2, gia cố bằng đá hỗn hợp (đá thải).

- Độ dốc ngang lề đường Il = 4%.

d) Rãnh thoát nước dọc:

- Đào trần hình thang, kích thước tiết diện lòng rãnh (0,3x0,3x0,9)m.

- Những đoạn có độ dốc dọc Id>6% xây rãnh bằng đá hộc vữa xi măng cát vàng.

e) Công trình thoát nước:

Xây dựng mới 63 vị trí cống thoát nước. Thiết kế vĩnh cửu bằng đá xây và bê tông cốt thép với tải trọng H13-X60.

Kết cấu xây dựng: Đá hộc xây vữa xi măng và bê tông cốt thép.

f) Công trình vượt dòng:

- Tải trọng thiết kế: H13-X60.

- Tần suất lũ thiết kế P=4%.

- Xây dựng mới cầu bản mố nhẹ: 01 vị trí Lo600; 04 vị trí Lo300.

- Kết cấu xây dựng: Đá hộc xây vữa xi măng và bê tông cốt thép.

g) Hệ thống báo hiệu và công trình chống đỡ nền đường:

- Hệ thống cọc tiêu, cọc H, cột Km, biển báo theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN-237-01 (Biển báo phản quang, cọc tiêu bê tông xi măng mác 150, kích thước 0,18x0,18x1,025m).

- Xây dựng công trình chống đỡ bảo vệ ta luy âm nền đường bằng tường chắn và xây ốp mái ta luy với kế cấu bằng bê tông xi măng và đá xây.

4.3 Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng nền đường, công trình thoát nước, công trình vượt dòng và hệ thống phòng hộ.

- Giai đoạn 2: Đầu tư xây dựng mặt đường.

4.4 Khối lượng chủ yếu.

- Đào đắp đất, đá nền đường: 466.478m3.

- Mặt đường đá dăm láng nhựa: 33.269m2.

- Xây đá hộc các loại: 2.817m3.

- Bê tông xi măng các loại: 2.265m3.

- Thép các loại: 23.667kg.

5. Địa điểm xây dựng: Xã Thái Thịnh, thành phố Hoà Bình và xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc.

6. Diện tích sử dụng đất:

Tổng diện tích sử dụng đất: 145.779m2.

7. Loại, cấp công trình:

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ, nhóm C.

- Cấp công trình: Công trình cấp III.

8. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Căn cứ dự án được duyệt và quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư có trách nhiệm lập chi tiết phương án đền bù giải phóng mặt bằng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

9. Tổng mức đầu tư: 40.525.436.000 đồng.

(Bốn mươi tỷ, năm trăm hai mươi lăm triệu, bốn trăm ba sáu nghìn đồng)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 30.481.152.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án: 552.376.000 đồng.

- Chi phí tư vấn xây dựng: 2.558.804.000 đồng.

- Chí phí đền bù GPMB: 2.974.993.000 đồng.

- Chi phí khác: 280.427.000 đồng.

- Dự phòng (10%): 3.677.684.000 đồng.

Chia ra theo giai đoạn đầu tư:

* Giai đoạn 1: Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là: 33.393.695.000 đồng.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 24.357.423.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án: 459.908.000 đồng.

- Chi phí tư vấn xây dựng: 2.346.765.000 đồng.

- Chí phí đền bù GPMB: 2.974.993.000 đồng.

- Chi phí khác: 224.088.000 đồng.

- Dự phòng: 3.030.518.000 đồng.

* Giai đoạn 2: Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 là: 7.131.741.000 đồng.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 6.123.729.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án: 92.468.000 đồng.

- Chi phí tư vấn xây dựng: 212.039.000 đồng.

- Chi phí khác: 56.338.000 đồng.

- Dự phòng: 647.167.000 đồng.

10. Nguồn vốn đầu tư: Vốn Dự án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà và các nguồn vốn khác.

11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu t­ư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.



12. Thời gian thực hiện: Từ năm 2008.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu t­­ư, Giám đốc Sở Giao thông-Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính; Trư­­ởng Ban Quản lý Dự án vùng hồ sông Đà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


CHỦ TỊCH


Bïi V¨n TØnh


tải về 37.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương