ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1119 /QĐ-ĐT
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn thi và công nhận điểm thi cho sinh viên
tham dự các Kỳ thi Olympic năm 2011 và
Kỳ thi lập trình sinh viên quốc tế ACM/ICPC
HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Căn cứ Quy định về Tổ chức và Hoạt động của Đại học Quốc gia Hà Nội được ban hành theo Quyết định số 600/TCCB ngày 01/10/2001 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường đại học thành viên;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-CTSV ngày 01/06/2005 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ về việc “Ban hành Quy định về chế độ khen thưởng thành tích nghiên cứu khoa học và tham dự các kỳ thi cấp Quốc gia và quốc tế của sinh viên”;
Căn cứ đơn xin miễn thi và công nhận điểm của sinh viên tham dự Kỳ thi Olympic Tin học và ACM/ICPC;
Căn cứ Công văn số 121/CNTT-ĐTĐH, ngày 15/12/2011 của Ông Chủ nhiệm Khoa Công nghệ Thông tin về việc: “Miễn thi, cộng điểm cho sinh viên tham dự kỳ thi Olympic Tin học và ACM/ICPC”;
Theo đề nghị của Ông Trưởng phòng Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thi và công nhận điểm cho các sinh viên (có danh sách kèm theo) đã tham dự và đạt kết quả tại Kỳ thi Olympic Tin học năm 2011 và Kỳ thi lập trình sinh viên quốc tế ACM/ICPC.
Điều 2. Các Ông Trưởng phòng Đào tạo, Công tác sinh viên, Chủ nhiệm Khoa Công nghệ Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị, các cá nhân có liên quan và các sinh viên có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận: PHÓ HIỆU TRƯỞNG
- Như Điều 2;
- Thông báo trên Mạng;
- Lưu hồ sơ điểm;
- Lưu ĐT, TC-HC.
PGS. TS. Nguyễn Việt Hà
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN THI VÀ CÔNG NHẬN ĐIỂM
(kèm theo Quyết định số 1119 /QĐ-ĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
| Lớp | Kỳ thi | Học phần |
TC
|
Điểm được
công nhận
| Thành tích | -
|
Đỗ Đức Bình
|
13/06/1990
|
QH-2008-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
|
3
|
9.0
|
Giải khuyến khích mùa hè sáng tạo
| -
|
Nguyễn Hữu Cường
|
02/11/1990
|
QH-2008-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
|
3
|
10.0
|
Giải nhì chuyên tin
|
Kiến trúc hướng dịch vụ
|
3
|
9.0
|
Giải ba ACM/ICPC
|
Truyền thông đa phương tiện
|
3
|
9.0
|
Giải khuyến khích mùa hè sáng tạo
| -
|
Khuất Văn Phiến
|
10/01/1990
|
QH-2008-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
|
3
|
9.0
|
Giải khuyến khích mùa hè sáng tạo
| -
|
Vũ Ngọc Quang
|
25/08/1990
|
QH-2008-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
An toàn an ninh mạng
|
3
|
10.0
|
Giải nhì ACM/ICPC
| -
|
Bùi Tiến Thành
|
04/11/1990
|
QH-2008-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
|
3
|
10.0
|
Giải nhì ACM/ICPC
|
An toàn an ninh mạng
|
3
|
10.0
|
Giải ba siêu cup
| -
|
Hoàng Thanh Tùng
|
02/10/1990
|
QH-2008-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Kiến trúc hướng dịch vụ
|
3
|
9.0
|
Giải khuyến khích mùa hè sáng tạo
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
|
3
|
9.0
|
Giải ba chuyên tin
| -
|
Dương Quang Anh
|
25/03/1990
|
QH-2010-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Kiến trúc máy tính
|
3
|
10.0
|
Giải nhì ACM/ICPC
| -
|
Hồ Sỹ Việt Anh
|
05/10/1992
|
QH-2010-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Kiến trúc máy tính
|
3
|
10.0
|
Vô địch ACM/ICPC
|
Lập trình hướng đối tượng
|
3
|
9.0
|
Giải 3 siêu cup
| -
|
Đỗ Khắc Phong
|
06/04/1992
|
QH-2010-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Kiến trúc máy tính
|
3
|
9.0
|
Giải ba ACM/ICPC
| -
|
Trần Đặng Tuấn Anh
|
20/04/1993
|
QH-2011-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Tin học cơ sở 1
|
2
|
10.0
|
Vô địch ACM/ICPC
| -
|
Lê Khắc Minh Tuệ
|
08/12/1993
|
QH-2011-I/CQ-C-A
|
Olympic Tin học
|
Tin học cơ sở 1
|
2
|
10.0
|
Vô địch ACM/ICPC
|
(Ấn định danh sách có 11 sinh viên)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |