ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1608/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 13 tháng 8 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt triển khai Dự án “Xây dựng mô hình trồng cỏ và chuyển giao bò giống cho 2 xã Đăng Hà và Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước”
thuộc Chương trình chuyển giao khoa học, kỹ thuật năm 2008
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 415/TTr-KHCN ngày 31/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt triển khai thực hiện Dự án “Xây dựng mô hình trồng cỏ và chuyển giao bò giống cho 2 xã Đăng Hà và Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước” thuộc Chương trình chuyển giao khoa học, kỹ thuật năm 2008 (Dự án cụ thể kèm theo), với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: “Xây dựng mô hình trồng cỏ và chuyển giao bò giống cho 2 xã Đăng Hà và Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước”
2. Địa điểm và thời gian thực hiện:
- Địa điểm: Tại 2 xã Đăng Hà và Đồng Nai, huyện Bù Đăng.
- Thời gian: Từ tháng 8/2008 đến tháng 3/2009.
3. Mục tiêu của dự án:
- Tập huấn chuyển giao KHKT cho nông dân trong vùng thực hiện của đề án về kỹ thuật chăn nuôi vỗ béo bò, phòng trừ các loại bệnh thường gặp trên bò cũng như kỹ thuật trồng cỏ phục vụ chăn nuôi nhằm giảm chi phí đầu tư, thức ăn cho bò;
- Xây dựng điểm trình diễn mô hình chăn nuôi bò có sản lượng thịt cao, thích nghi với điều kiện chăn thả của từng địa phương, từng bước cải tạo đàn bò vàng;
- Xây dựng mô hình trồng các loại cỏ phục vụ chăn nuôi;
Từng bước hướng dẫn kỹ thuật chế biến thức ăn dự trữ để bổ sung cho đàn gia súc trong mùa nắng.
4. Nội dung chính
- Điều tra tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thực hiện đề án, tổng số đàn gia súc, tình hình dịch bệnh của gia súc, diện tích trồng cỏ để phục vụ chăn nuôi, trên cơ sở đó sẽ lựa chọn địa điểm để bố trí xây dựng các mô hình trồng cỏ và chăn nuôi bò cho phù hợp.
- Tiến hành họp dân chọn hộ thực hiện mô hình.
- Tập huấn chuyển giao KHKT về chăn nuôi bò và trồng cỏ phục vụ chăn nuôi, phương pháp chế biến các phụ phẩm trong nông nghiệp thành thức ăn gia súc.
- Xây dựng điểm trình diễn mô hình chăn nuôi bò có sản lượng thịt cao.
- Ký hợp đồng với dân về thực hiện mô hình, phương thức đầu tư và thu hồi vốn (nếu có).
- Theo dõi nông dân áp dụng những kết quả đã được tiếp nhận từ tập huấn và trao đổi kinh nghiệm vào thực tế mô hình.
- Tiến hành hội thảo và hội nghị nhằm đánh giá những kết quả đạt được để có thể nhân rộng mô hình.
5. Các giải pháp thực hiện
- Sở Khoa học và Công nghệ làm chủ đầu tư, chuyển giao bò giống, giống cỏ và giám sát quá trình thực hiện, phối hợp với UBND huyện Bù Đăng giao cho Trạm Khuyến nông huyện Bù Đăng và UBND các xã tiến hành thực hiện theo trình tự các bước.
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện trong năm 2008 trên cơ sở hỗ trợ tập huấn, xây dựng các mô hình chăn nuôi bò và trồng cỏ phục vụ chăn nuôi, hội thảo đánh giá kết quả của mô hình.
- Mỗi hộ được nhận 2 con bò giống x 18 hộ = 36 con (Bò giống lai sind, với trọng lượng từ 200 kg đến 220 kg; tuổi từ 18 tháng đến 20 tháng tuổi).
- Hợp đồng với dân về hình thức đầu tư con giống và vật tư.
+ Đối với mô hình chăn nuôi bò: Hợp đồng với hộ dân và UBND xã nơi hộ dân cư ngụ về hình thức đầu tư, Nhà nước hỗ trợ kinh phí về con giống và một phần vật tư, phần vật tư còn lại hộ được nhận mô hình tự trang trải. Khi bò mẹ thuộc dự án đẻ và nuôi bê con được 6 tháng tuổi, bê con được giao cho UBND xã phối hợp với Trạm Khuyến nông chuyển giao cho 01 hộ khác (do cộng đồng dân cư bình chọn) nhằm nhân rộng số đàn gia súc trên địa bàn. Cứ tiếp tục như vậy cho những hộ nhận chăn nuôi có điều kiện đất đai, lao động để thực hiện, ưu tiên hơn đối với các hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Đối với mô hình trồng cỏ phục vụ chăn nuôi: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí cây giống, vật tư… theo dự toán được phê duyệt. Sau đó, hộ sẽ bán giống cỏ cho người dân trong vùng với giá cả phù hợp.
6. Kinh phí và phương thức thực hiện
6.1. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện:
STT
| Nội dung |
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Tập huấn, hội thảo
|
|
|
|
22.254.000
|
|
Tập huấn kỹ thuật (2 lớp/xã x 2 xã;
20 người/lớp)
- Hội trường, band roll
- Nước uống
(20 người/lớp x 7.000 đồng/người/lớp)
- Phục vụ
(1 người/lớp x 4 lớp)
- Giảng viên
(1 người/lớp x 4 lớp)
- Biên soạn tài liệu
(20 trang/cuốn)
- In ấn tài liệu
(20 cuốn/lớp x 4 lớp)
- Xăng xe tập huấn
(300 km/chuyến x 17 lít/100 km x 19.000 đồng lít)
|
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
Trang
Cuốn
Chuyến
|
4
4
4
4
4
20
80
4
|
1.000.000
140.000
50.000
300.000
20.000
6.000
969.000
|
10.716.000
4.000.000
560.000
200..000
1.200.000
400.000
480.000
3.876.000
|
|
Hội thảo giữa kỳ (50 người/buổi)
- Thành phần: Xã, huyện, các hộ mô hình (50 người/buổi x 2 buổi)
- Chủ trì hội thảo
- Thư ký
- Hội trường, nước uống, band roll
- Xăng xe
(300 km/chuyến x 17 lít/100 km x 19.000 đồng lít)
|
Buổi
Người
Buổi
Buổi
Buổi
Chuyến
|
2
100
2
2
2
2
|
70.000
200.000
100.000
1.000.000
969.000
|
11.538.000
7.000.000
400.000
200.000
2.000.000
1.938.000
|
2
|
Chuyển giao bò giống
|
|
|
|
386.000.000
|
|
Mua bò giống
|
Con
|
36
|
9.900.000
|
356.400.000
|
|
Vận chuyển
|
Chuyến
|
2
|
4.000.000
|
8.000.000
|
|
Hỗ trợ thức ăn tinh, thuốc thú y (hỗ trợ 30%)
|
Con
|
36
|
600.000
|
21.600.000
|
3
|
Xây dựng mô hình trồng cỏ
|
|
|
|
11.600.000
|
|
Cỏ giống
|
Tấn
|
4
|
1.200.000
|
4.800.000
|
|
Vận chuyển
|
Tấn
|
4
|
1.000.000
|
4.000.000
|
|
Bốc xếp
|
Tấn
|
4
|
200.000
|
800.000
|
|
Phân bón
|
M/hình
|
4
|
500.000
|
2.000.000
|
4
|
Công kỹ thuật
|
|
|
|
38.556.000
|
|
Công theo dõi kỹ thuật mô hình cỏ (12 công/mô hình x 4 mô hình)
|
Công
|
48
|
140.000
|
6.720.000
|
|
Công kỹ thuật mô hình bò
(2 lần/mô hình/tháng x 6 tháng x 18 mô hình)
|
Công
|
216
|
140.000
|
30.240.000
|
|
Xăng xe thực hiện
(7 lít/lần x 2 lần/tháng x 6 tháng)
|
Lít
|
84
|
19.000
|
1.596.000
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
11.300.000
|
|
Lập đề cương
|
Đ.cương
|
1
|
1.400.000
|
1.400.000
|
|
Xét kinh phí
|
Người
|
6
|
150.000
|
900.000
|
|
Sơ kết
|
Lần
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Viết báo cáo tổng kết dự án
|
Báo cáo
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Tổng kết, nghiệm thu cơ sở
|
Lần
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Văn phòng phẩm
|
Dự án
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
469.710.000
|
(Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm mười ngàn đồng chẵn)
b) Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học năm 2008 đã được phân bổ tại Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 của UBND tỉnh.
6.1. Phương thức thực hiện
- Nội dung chuyển giao bò giống: Chào giá cạnh tranh
- Các nội dung khác của dự án: Ký kết hợp đồng với các đơn vị liên quan hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tự thực hiện.
Điều 2.
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức mua bò theo đúng quy định, ký hợp đồng với các đơn vị liên quan và thực hiện đúng các nội dung yêu cầu trong đề cương đã được thông qua, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích và có hiệu quả.
2. Giao Sở Tài chính thực hiện các thủ tục cấp phát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Dự án nêu tại Điều 1, đúng quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giang Văn Khoa
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |