QuyếT ĐỊnh phê duyệt phương án hỗ trợ thóc quy ra tiền cho người có đất nông nghiệp thu hồi từ ngày 01/01/1997 đến ngày 26/02/2006 trên địa bàn phường Lê Hồng Phong và Châu Sơn, thành phố Phủ Lý



tải về 188.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích188.54 Kb.
#9792

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 1632 /QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2013



QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt phương án hỗ trợ thóc quy ra tiền cho người có đất nông nghiệp thu hồi từ ngày 01/01/1997 đến ngày 26/02/2006 trên địa bàn

phường Lê Hồng Phong và Châu Sơn, thành phố Phủ Lý



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13, Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; Kế hoạch số 1130/KH-TTCP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài;

Thực hiện Kết luận số 07-KL/TU ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ Hà Nam về việc giải quyết đề nghị hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp của công dân phường Lê Hồng Phong và xã Châu Sơn, thành phố Phủ Lý;

Xét Tờ trình số 289/TTr-STN&MT ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi Trường về hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01/01/1997 đến ngày 06/11/2009 trên địa bàn các phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn thành phố Phủ Lý; Tờ trình số: 1699/TTr- STC ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Sở Tài chính về xin phê duyệt phương án hỗ trợ theo Kế hoạch số 549/KH-UBND ngày 12/4/2013,

Trên cơ sở hồ sơ phương án hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn các phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn tại các Tờ trình số 322/TTr-UBND, số 323/TTr-UBND ngày 10/12/2013 của UBND thành phố xin phê duyệt Phương án hỗ trợ theo Kế hoạch số 549/KH-UBND,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án hỗ trợ thóc quy ra tiền cho người có đất nông nghiệp thu hồi từ ngày 01/01/1997 đến ngày 26/02/2006 trên địa bàn phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn (xã Châu Sơn trước đây), thành phố Phủ Lý, như sau:

1. Địa bàn Phường Lê Hồng Phong:

Số thóc hỗ trợ trong 03 năm (2013, 2014, 2015) là 1.229.427 kg.

Trong đó, số thóc hỗ trợ năm 2013 là 409.809 kg, quy ra tiền (theo giá 6700 đồng/kg) là 2.745.721.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm bốn lăm triệu, bảy trăm hai môt nghìn đồng).

2. Địa bàn phường Châu Sơn:

Tổng số thóc hỗ trợ trong 03 năm (2013, 2014, 2015) là : 1.292.142 kg.

Trong đó, số thóc hỗ trợ năm 2013 là 430.714 kg, quy ra tiền (theo giá 6700 đồng/kg) là 2.885.782000 đồng (Hai tỷ, tám trăm tám mươi lăm triệu, bảy trăm tám hai nghìn đồng).

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)



3. Ngân sách thực hiện:

Bổ sung ngân sách tỉnh cho thành phố Phủ Lý từ nguồn chi khác để chi trả theo phương án.



Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý: Ban hành quyết định hỗ trợ chi tiết và công khai, tổ chức chi trả các hộ gia đình cá nhân tại các Nhà Văn hóa cơ sở thôn, tổ dân phố, trụ sở của Ủy ban nhân dân phường Châu Sơn, phường Lê Hồng Phong.

2. Sở Tài chính bố trí nguồn kinh phí, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh kiểm tra việc triển khai thực hiện phương án hỗ trợ được duyệt.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Thanh tra Chính phủ(để b/c);

- TTTU, TTHĐND (để b/c);

- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);

- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Như điều 3;

- Các Sở: TC, TNMT, XD, KHĐT, TTr, CA tỉnh;

- VPUB: LĐVP, KTTH, TNMT, NC, XD, TTCB;

- Lưu: VT, NC.



KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

đã ký

Nguyễn Xuân Đông

PHỤ LỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ, GIA ĐÌNH CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG LÊ HỒNG PHONG TỪ NGÀY 01/01/1997 ĐẾN NGÀY 26/02/2006 ĐƯỢC HỖ TRỢ BẰNG THÓC

(Kèm theo Quyết định số: 1632 /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

STT

Tên dự án

Tổng diện tích đất NN của hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi sau khi công khai đề nghị UBND tỉnh phê duyệt (m2)

Tổng số thóc được hỗ trợ của 3 năm từ 2013-2015 (kg)

Nhận hỗ trợ bằng thóc năm 2013

Ghi chú













Tổng số thóc (kg)

Giá thóc (đồng/kg)

Thành tiền ( đồng)




1

Khu công nghiệp Châu Sơn năm 2003

266392

266392

88797

6700

594941000




2

Dự án nâng cấp HTGT thuộc quy hoạch nâng cấp CSHT phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy

97301

97301

32434

6700

217306000




3

Trụ sở công an tỉnh Hà Nam (năm 2000)

24651

24651

8217

6700

55054000




4

Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Hà Nam năm 2002

6062

6062

2021

6700

13538000




5

Nghĩa Trang nhân dân khu vực phía tây thị xã Phủ Lý

48241

48241

16080

6700

107738000




6

Xây dựng trung tâm DVVL Liên đoàn lao động tỉnh Hà Nam

3781

3781

1260

6700

8443000




7

Giao đất cho UBND thị xã Phủ Lý quản lý theo quy hoạch

36384

36384

12128

6700

81258000




8

Xây dựng khu tái định cư II(tháng 11 năm 2004)

78772

78772

26257

6700

175924000




9

Xây dựng công trình đường: N2 đoạn từ đường Hoàng Hanh và trường trung học y tế tỉnh Hà Nam

7003

7003

2334

6700

15641000




10

Xây dựng trường tiểu học Phường Lê Hồng Phong

11306

11306

3769

6700

25250000




11

Xây dựng trường mẫu giáo mầm non. Phường Lê Hồng Phong

7762

7762

2587

6700

17335000




12

Xây dựng trụ sở Hội Nông dân Việt Nam 12/1997

4200

4200

1400

6700

9380000




13

Xây dựng công trình trụ sở làm việc liên đoàn lao động tỉnh Hà Nam (tháng 12 năm 1997)

2475

2475

825

6700

5528000




14

Xây dựng trụ sở đội thi hành án thị xã Phủ Lý

1820

1820

607

6700

4065000




15

Xây dựng trụ sở làm việc tỉnh đoàn và hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Hà Nam (tháng 12 năm 1997)

4380

4380

1460

6700

9782000




16

Làm vườn thí - thực nghiệm của sở nông nghiệp và phất triển nông thôn tỉnh Hà Nam (7/2001)

925

925

308

6700

2066000




17

Xây dựng đường nhánh N4-N5 (Phần còn lại phía đông nhánh N4, N5, tháng 4 năm 1999)

358

358

119

6700

800000




18

Xây dựng công trình đường Hoàng Hanh

42554

42554

14185

6700

95038000




19

Xây dựng đường N5 phía tây thị xã Phủ Lý

10147

10147

3382

6700

22661000




20

Đường Lê Chân (đường N5 cũ) đoạn từ đường D5 đến đường vào nghĩa trang nhân dân phía tây thị xã Phủ Lý ( phần diện tích bị ảnh hưởng khó cánh tác).

2801

2801

934

6700

6254000







Xây dựng đường Lê Chân(đường N5 cũ) đoạn từ đường D5 đến đường vào nghĩa trang phía tây thị xã Phủ.

7513

7513

2504

6700

16780000




21

Xây dựng công trình nhà bảo tàng tỉnh Hà Nam (Tháng 11 năm 1998)

9182

9182

3061

6700

20507000




22

Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao tỉnh Hà Nam (tháng 12 năm 1997)

10000

10000

3333

6700

22333000




23

Sân vận động tỉnh

37078

37078

12359

6700

82808000




24

Xây dựng đường nhánh N1

4070

4070

1357

6700

9089000




25

Xây dựng trụ sở công ty xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật Hà Nam(Tháng 7 năm 1999)

3074

3074

1025

6700

6865000




26

Trường công nhân Bưu điện I mở rộng (tháng 6 năm 1998)

2049

2049

683

6700

4577000




27

Xây dựng trường chính trị tỉnh Hà Nam(năm 1997)

20139

20139

6713

6700

44977000




28

Thu hồi và giao đất dãn dân phường Lê Hồng phong

13046

13046

4349

6700

29136000




29

Xây dựng trường trung học y tế tỉnh Hà Nam (11/2000)

14269

14269

4756

6700

31868000




30

Xây dựng cơ sở hạ tầng Bắc Châu Sơn I

99677

99677

33226

6700

222612000




31

Xây dựng sở NN&PTNT (Văn phòng sở). Tháng 12 năm 1997

3384

3384

1128

6700

7558000




32

Thu hồi và giao đất làm nhà ở do di chuyển xây dựng đường 21A, giai đoạn 1 (Tháng 10 năm 2000)

1890

1890

630

6700

4220000




33

Công ty thương mại tổng hợp thành Đạt

2722

2722

907

6700

6078000




34

Xây dựng trụ sở phòng cháy chữa cháy Công an tỉnh Hà Nam

1357

1357

452

6700

3031000




35

Xây dựng đường QL 21A giai đoạn I năm 1998

1306

1306

435

6700

2917000




36

XD nhánh N4 và N5 đoạn đường D1-D3 đoạn đường D1-D3.

8597

8597

2866

6700

19200000




37

Để làm đường nhánh N1 và chuyển đổi đất cho bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Nam để xây dựng doanh trại tại xã Châu Sơn.

2049

2049

683

6700

4577000




38

Ký túc xá trường CĐSP

25368

25368

8456

6700

56656000




39

Xây dựng trụ sở Đoàn nghệ thuật chèo Hà Nam

3320

3320

1107

6700

7415000




40

Sở văn hoá TTDL

4060

4060

1353

6700

9067000




41

Khu công nghiệp Châu sơn giai đoạn 2

114005

114005

38002

6700

254611000




42

Mở rộng cơ sở hạ tầng khu định cư Bắc Châu Sơn I

4543

4543

1514

6700

10147000




43

Trụ sở làm việc sở giáo dục Hà Nam (11/1997)

3000

3000

1000

6700

6700000




44

Thu hồi và giao đất của trường phổ thông trung học Phủ Lý 1997

33826

33826

11275

6700

75545000




45

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư CB CNV theo Quyết định số 439/QĐ-UB 2003

87794

87794

29265

6700

196073000




46

Dự án xây dựng HTKT giai đoạn I khu dân cư bắc Châu sơn III

10686

10686

3562

6700

23866000




47

XDHTKT khu dân cư để đấu giá tạo vốn xây dựng CSHT phường (8/2005-Ao văn chỉ)

4293

4293

1431

6700

9588000




48

Thu hồi và giao đất trụ sở làm việc của mặt trận tổ quốc tỉnh Hà Nam (11/1997)

2500

2500

833

6700

5583000




49

Xây dựng trung tâm kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp dậy nghề tỉnh Hà Nam (9/1998)

9210

9210

3070

6700

20568000




50

XD trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Phủ lý (4/2005)

2049

2049

683

6700

4576000




51

Cho Cty SX&KD xuất nhập khẩu Phủ Lý thuê đất (dạy nghề Sông Hồng)

1310

1310

437

6700

2926000




52

XD trụ sở làm việc UBND, công an phường Lê Hồng Phong

1526

1526

509

6700

3408000




53

XD đường nhánh N1A

191

191

64

6700

427000




54

Nâng cấp Quốc lộ 21A giai đoạn 2.

4208

4208

1403

6700

9397000




55

Dự án khu dân cư Bắc Châu Sơn II.

17906

17906

5969

6700

39990000




56

Dự án: Xây dựng trụ sở công an phường Lê Hồng Phong.

400

400

133

6700

893000




57

Xây dựng trụ sở HTX DVNN phường LHP

516

516

172

6700

1152000




Tổng cộng

1229427

1229427

409809

6700

2745721000




Каталог: vbpq hanam.nsf -> a437c14e5abbacb647256f960028ed43
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam số: 1008/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> QuyếT ĐỊnh ban hành thiết kế mẫu trụ sở Trung tâm y tế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> Phủ Lý, ngày 01 tháng 11 năm 2010
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> Điều Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng Nghĩa vụ quân sự tỉnh thực hiện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Điều 3
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> QuyếT ĐỊnh về việc thay đổi, bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> Phủ Lý, ngày 23 tháng 12 năm 2010
a437c14e5abbacb647256f960028ed43 -> Phủ Lý, ngày 30 tháng 11 năm 2009

tải về 188.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương