QuyếT ĐỊnh phê duyệt nhiệm vụ dự toán điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá chủ TỊch ubnd tỉnh thanh hoá



tải về 41.38 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích41.38 Kb.
#29716


UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 4149/QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày 13 tháng 12 năm 2011



QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt nhiệm vụ - dự toán điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá



CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008, của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng; Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 5253/2007/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

Xét Tờ trình số 1628/TTr – UBND ngày 31/10/2011 của UBND huyện Bá Thước và đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 3157/SXD - QH ngày 01/12/2011 của Sở Xây dựng Thanh Hoá về việc xin phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu, nhiệm vụ:

a) Mục tiêu: Cụ thể hoá Quyết định số: 3023/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt đề án rà soát điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020.

- Cụ thể hoá quy hoạch kinh tế xã hội huyện Bá Thước đến 2020.

- Khai thác lợi thế chức năng đô thị, gắn với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, phân bố dân cư .v.v. Các vấn đề địa giới hành chính các công trình đầu mối .v.v.. Tạo động lực mới, phát triển đô thị bền vững.

b) Nhiệm vụ: Rà soát đánh giá việc thực hiện xây dựng theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt năm 2000, xác định những tồn tại cần nghiên cứu giải quyết;

- Xác định tính chất, quy mô dân số, quy mô đất đai, cơ sở kinh tế kỹ thuật chủ yếu xây dựng và cải tạo thị trấn;

- Định hướng phát triển không gian đô thị, hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ cảnh quan môi trường thị trấn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương;

- Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất xây dựng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025. Lựa chọn những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.



2. Tính chất - Chức năng:

Là thị trấn huyện lỵ; Trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của huyện Bá Thước.



3. Qui mô, vị trí:

a) Quy mô dân số:

- Dân số: Hiện tại khoảng: 8000 người (khu thị trấn 2.600 người và khu lân cận mở rộng 5.400 người.

- Dự báo đến năm 2025 : 11.000 người.

Quá trình lập quy hoạch yêu cầu tư vấn luận chứng khoa học về quy mô dân số đô thị theo dự báo này.



b) Qui mô đất đai:

Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cành Nàng đến 2025 khoảng 671,6 ha, trong đó:

- Diện tích hiện có của thị trấn: 99,62 ha

- Diện tích mở rộng tỷ lệ 1/5.000 khoảng 571,98 ha.

- Diện tích khảo sát bản đồ 1/5.000 khoảng 671.6 ha.

c) Vị trí:

* Vị trí giới hạn:

- Phía Bắc giáp : Hón Cho Ho, xã Ban Công;

- Phía Nam giáp : Thôn Dổi, xã Ái Thượng và Thôn Đắm xã Lâm Xa;

- Phía Đông giáp : Cầu Hón La, xã Ái Thượng, thôn Tân Long xã Tân Lập;

- Phía Tây giáp : Hón Tối xã Lâm Xa, trạm bơm La Hán xã Ban Công.



4. Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đến năm 2025.

- Đất dân dụng : 80 m2 /người trong đó

+ Đất đơn vị ở : 50 m2/người

+ Đất giao thông : 14 m2/người

+ Công trình công cộng : 4 m2/người

+ Cây xanh : 12 m2/người

- Chỉ tiêu điện năng : 350 KWh/người.năm

- Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/ người- ngày đêm

- Thu gom xử lý: 0,8kg/người ngày

- Điện thoại 400 máy/1.000 dân

- Thu gom xử lý chất thải 100%

- Tầng cao xây dựng trung bình 4 – 5 tầng

- Mật độ xây dựng > 30%.

- Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước thải trong các khu dân dụng dùng chung một hệ thống.



5. Các yêu cầu chính của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung:

Tuân thủ theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị:

1, Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng, kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường thị trấn. Đánh giá việc thực hiện QH chung xây dựng được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2000.

2, Xác định tiềm năng, động lực phát triển thị trấn; tính chất, quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng thị trấn; các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu cho các giai đoạn phát triển thị trấn.



6. Định hướng phát triển không gian.

- Quy hoạch sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn.

- Xác định hệ thống các trung tâm; vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng trong thị trấn; các khu phát triển ổn định; khu cần chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp; khu cần bảo tồn ; khu chuyển đổi chức năng; khu quy hoạch mới; các khu cấm xây dựng và các khu vực dự kiến phát triển mở rộng thị trấn.

- Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mặt độ dân cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa, tối thiểu của công trình trong các khu chức năng.



7. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng thị trấn; xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn thị trấn và các trục giao thông chính của thị trấn.

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông, thuỷ lợi; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính của thị trấn và các hệ thống tuy nen kỹ thuật.

- Lựa chọn nguồn; xác định quy mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối; mạng lưới truyền tải và phân phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện; mạng lưới đường cống thoát nước; các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang.



8. Dự báo các công trình xây dựng đợt đầu: ( 5 – 10 năm)

- Các công trình kiến trúc

- Các cơ sở dịch vụ sản xuất.

- Hạ tầng xã hội - hạ tầng kỹ thuật.

- Các dự án đầu tư cần thiết phải triển khai xây dựng ngay.

9. Xác định các công trình xây dựng hiện có, cải tạo, chỉnh trang.

- Các công trình công cộng, cơ quan: Phương án điều chỉnh quy hoạch dựa trên quan điểm là, chỉnh trang cải tạo lại các công trình hiện có (Không làm xáo trộn các khu chức năng đã được hình thành).

- Các khu dân cư: Ổn định nâng cấp các khu dân cư hiện có, chú trọng đến việc cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cao dần chất lượng sống .

- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư mới và nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước, vệ sinh môi trường …vv). Với phương châm đầu tư đồng bộ hiện đại đặc biệt chú trọng việc đầu tư tuyến tỉnh lộ đoạn qua thị trấn, đáp ứng cho yêu cầu phát triển đô thị bền vững.



10. Sản phẩm quy hoạch.

a) Phần khảo sát địa hình:

- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 phục vụ nghiên cứu qui hoạch chung.

- Bản đồ khảo sát tỷ lệ 1/5000 phục vụ nghiên cứu quy hoạch, đo vẽ mới 600,0 ha gồm diện tích hiện có của thị trấn và phần diện tích dự kiến mở rộng (diện tích khoảng 72 ha sông Mã không đo vẽ).

b) Phần nghiên cứu quy hoạch:

+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ : 1/10.000 – 1/25.000;

+ Sơ đồ hiện trạng tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng; tỷ lệ: 1/5.000;

+ Các sơ đồ phân tích và sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị; tỷ lệ: 1/5.000;

+ Sơ đồ sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch; tỷ lệ:1/5.000;

+ Sơ đồ phát triển không gian đô thị: tỷ lệ: 1/5.000;

+ Các sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường; tỷ lệ: 1/5.000;

+ Sơ đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ; tỷ lệ 1/5.000

+ Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại Điều 17, Nghị định 37/2009/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị.

+ Thuyết minh: Thuyết minh tóm tắt, tổng hợp, bản vẽ thu nhỏ, các phụ lục; dự thảo Quyết định phê duyệt, Quy định quản lý; đĩa CD ghi nội dung đồ án và thuyết minh, Quy định quản lý, quyết định phê duyệt.



11. Các yêu cầu về hồ sơ.

- Bản đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;

- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định, phê duyệt, in màu theo tỉ lệ 1/5000;

- Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định tùy theo yêu cầu của hội nghị.

- Hồ sơ trình duyệt lập thành 8 bộ in đen trắng với đầy đủ thành phần như mục 7, kèm theo 02 bộ hồ sơ màu (chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 01 bộ), 02 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.

12. Thời gian thực hiện

- Khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình và điều tra số liệu chi tiết (30 ngày sau khi nhiệm vụ được phê duyệt).

- Lập quy hoạch xây dựng đô thị, viết thuyết minh: 120 ngày.

- Báo cáo xin ý kiến địa phương và các ngành, hoàn thiện hồ sơ trình duyệt: 30 ngày.



13. Kinh phí thực hiện: 1.094.000.000 đ.

(Một tỷ, không trăm chín tư triệu đồng), bao gồm:

- Chi phí khảo sát địa hình: 400.000.000 đ.

- Chi phí lập quy hoạch: 694.000.000 đ.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Chi phí khảo sát và thiết kế quy hoạch nêu trên là chi phí tạm tính, trên cơ sở dự báo quy hoạch dân số đến năm 2025 và áp dụng tiêu chuẩn quy phạm, khối lượng dự kiến thực hiện, các chế độ chính sách hiện hành. Khi thanh quyết toán phải căn cứ vào luận chứng quy mô dân số dự báo tương ứng với sự phát triển của đô thị, phương án kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt và khối lượng thực tế thực hiện để quyết toán công trình.



14. Nguồn vốn lập quy hoạch: Nguồn vốn ngân sách Huyện và hỗ trợ ngân sách tỉnh.

15. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan chủ quản đầu tư và phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hoá

- Cơ quan chủ đầu tư và trình hồ sơ: UBND huyện Bá Thước.

- Cơ quan thẩm định và tổ chức trình duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hoá

- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Luật Đấu thầu hiện hành, Nghị định số 85/2009/ND-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bá Thước, Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và môi trường và thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.



Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH

- Như Điều 2; PHÓ CHỦ TỊCH

- Chủ tịch (b/cáo);

- Lưu: VT,CN;



Nguyễn Ngọc Hồi (đã ký)


Каталог: vbpq thanhhoa.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam TØnh thanh ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Sè: 1994 /Q§ ubnd thanh Ho¸, ngµy 09 th¸ng 7 n¨m 2007
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ubnd tØnh Thanh Ho¸ Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam  §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> TØnh thanh hãa §éc lËp –Tù do – H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> H§nd tØnh Thanh Ho¸. Uû ban Nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam

tải về 41.38 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương