QuyếT ĐỊnh củA Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴng quy định về tốc độ tối đa trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng



tải về 187.81 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích187.81 Kb.
#37985

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 135/2002/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 16 tháng 12 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PH ĐÀ NẴNG

Quy định về tốc độ tối đa trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng


ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Nghị định số 36/2001/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị;

- Căn cứ Nghị Quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến ti giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Công chính và Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định tốc độ tối đa của các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi tham gia giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Tốc đ tối đa 40 km/giờ:

1. Đường Trường Chinh

2. Đường Tôn Đức Thắng

3. Đường Nguyễn Lương Bằng

4. Đường Nguyễn Văn Cừ

5. Đường Quốc lộ 1A (đoạn từ ngã ba Hòa Cầm đến giáp địa phận tỉnh Quảng Nam)

6. Đường Yết Kiêu

7. Đường Ngô Quyền

8. Đường 2 tháng 9

9. Đường Cách mạng Tháng Tám

10. Đường Quốc lộ 14B (đoạn từ ngã ba Hòa Cầm đến giáp địa phận tỉnh Quảng Nam)

2. Tốc đ tối đa 30 km/gi: cầu Cẩm Lệ và các tuyến đường:

1. Đường Nguyễn Du

2. Đường Lê Duẩn

3. Đường Đống Đa

4. Đường Bạch Đằng

5. Đường Núi Thành

6. Đường Lý Thường Kiệt

7. Đường Duy Tân

8. Đường Phan Đăng Lưu

9. Đường Hàm Nghi

10. Đường Lê Đình Lý

11. Đường Nguyễn Văn Linh

12. Đường Phạm Văn Đồng

13. Đường Trần Hưng Đạo

14. Đường Nguyễn Công Trứ

15. Đường Nguyễn Văn Thoại

16. Đường Lạc Long Quân

17. Đường Trần Đại Nghĩa

18. Đường Âu Cơ

19. Đường Tạ Quang Bửu

20. Đường Ngô thời Nhậm

21. Đường Hồ Xuân Hương

22. Đường Alexandre Yersin

23. Đường Mai Đăng Chơn

24. Đường Nguyễn Duy Trinh

25. Đường Trần Quang Khải

26. Đường Trần Quang Diệu

27. Đường Nguyễn Tri Phương

28. Đường Điện Biên Phủ

29. Đường Ông Ích Đường

30. Đường Hòa Nhơn - Hòa Sơn

31. Đường Ngũ Hành Sơn

32. Đường Lê Văn Hiến

33. Đường Liên Chiểu - Thuận Phước.



3. Tốc độ tối đa 25 km/gi:

1. Đường Chu Văn An

2. Đường Yên Bái

3. Đường Cô Giang

4. Đường Trần Quý Cáp

5. Đường Phan Bội Châu

6. Đường Trường Chí Cương

7. Đường Hoàng Diệu

8. Đường Lê Đình Dương

9. Đường Lê Quý Đôn

10. Đường Ba Đình

11. Đường Tăng Bạt Hổ

12. Đường Nguyễn Thành Hãn

13. Đường Ông Ích Khiêm

14. Đường Nguyễn Thị Minh Khai

15. Đường Huỳnh Thúc Kháng

16. Đường Lê Lợi

17. Đường Lê Lai;

18. Đường Trần Phú

19. Đường Pasteur 11

20. Đường Phan Đình Phùng

21. Đường Hải Phòng

22. Đường Lê Hồng Phong

23. Đường Thái Phiên

24. Đường Lý Tự Trọng

25. Đường Phan Châu Trinh

26. Đường Nguyễn Chí Thanh

27. Đường Ngô Gia Tự

28. Đường Lê Thánh Tôn

29. Đường Trần Bình Trọng

30. Đường Nguyễn Trãi

31. Đường Cao Thắng

32. Đường Quang Trung

33. Đường Trần Quốc Toản

34. Đường Hoàng Văn Thụ

35. Đường Phạm Hồng Thái

36. Đường Phan Thành Tài

37. Đường Nguyễn Văn Trỗi

38. Đường Trần Thị Lý

39. Đường Hùng Vương

40. Đường Trưng Nữ Vương

41. Đường Triệu Nữ Vương

42. Đường Trần Kế Xương

43. Đường Lê Đình Thám

44. Đường Lương Ngọc Quyến

45. Đường Hải Hồ

46. Đường Thanh Sơn

47. Đường Nguyễn Đức Cảnh

48. Đường Thái Thị Bôi

49. Đường Xuân Diệu

50. Đường Đinh Công Tráng

51. Đường Phạm Ngọc Thạch

52. Đường Cao Xuân Dục

53. Đường Thái Phiên

54. Đường Lê Độ

55. Đường Huỳnh Ngọc Huệ

56. Đường Dũng Sỹ Thanh Khê

57. Đường Hoàng Hoa Thám

58. Đường Phan Thanh

59. Đường Hà Huy Tập

60. Đường Lý Thái Tổ

61. Đường Trần Cao Vân

62. Đường Đỗ Quang

63. ĐườngQuang Sung

64. Đường Nguyễn Hoàng

65. Đường Tôn Thất Tùng

66. Đường Trần Tống

67. Đường Đặng Thai'Mai

68. Đường Nguyễn Phước Nguyên

69. Đường Nguyễn Đức Trung

70. Đường Võ Văn Tần

71. Đường Lê Thị Xuyến

72. Đường Ngô Xuân Thu

73. Đường Nguyễn Bá Phát

74. Đường Nguyễn Chánh

75. Đường Nam Cao

76. Đường Phạm Như Xương

77. Đường Nguyễn Khuyến

78. Đường Hoàng Văn Thái

79. Đường Nguyễn Huy Tưởng

80. Đường Tô Hiệu

81. Đường Nguyễn Như Hạnh

82. Đường Huyền Trân Công Chúa

83. Đường Phan Tứ

84. Đường Bà Huyện Thanh Quan

85. Đường K. 20

86. Đường Lưu Quang Vũ

87. Đường Huỳnh Bá Chánh

88. Đường Trương Định

89. Đường Nguyễn Duy Hiệu

90. Đường Nguyễn Trung Trực

91. Đường Lê Hữu Trác

92. Đường Nguyễn Phan Vinh

93. Đường Phan Bá Phiến

94. Đường Lê Văn Thứ

95. Đường Phó Đức Chính

96. Đường Triệu Việt Vương

97. Đường Lê Trọng Tấn

98. Đường Tôn Đản

99. Đường Nguyễn Công Hoan

100. Đường Trương Định

101. Đường Phan Văn Định

102. Đường Khúc Hạo

103. Đường Lý Đạo Thành

104. Đường Lê Chân

105. Đường ĐT 601

106. Đường ĐT 602

107. Đường ĐT 604

108. Đường ĐT 605.

4. Tốc độ tổi đa 20 km/gi:

Các tuyến đường phố ngoài danh mục quy định tại khoản 1, 2,3 Điều này; đường nội bộ khu dân cư, đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX), đường thôn xóm; các cầu: Sông Hàn, Nguyễn Văn Trỗi, Trần Thị Lý.



5. Tốc độ tối đa 15 km/giờ:

1. Đường từ chân cầu An Lợi đến đỉnh khu du lịch Bà Nà.

2. Đường Quốc lộ 1A đoạn từ cuối đường Nguyễn Văn Cừ đến giáp địa phận tỉnh Thừa Thiên – Huế.

6. Đối với các loại xe tải có tải trọng trên 3.500 kg, ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe xích lô máy, xe gắn máy, ôtô chở hàng quá tải, quá khổ, xe sơmi-rơmoóc, xe kéo moóc hay xe kéo xe khác bị hỏng chạy theo tốc độ tối đa quy định tại Quyết định số 4596/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.



Điều 2: Sở Giao thông - Công chính có trách nhiệm triển khai ngay việc cắm biển báo hiệu hạn chế tốc độ ở các tuyến đường nêu tại điều 1 Quyết định này trước ngày 25 tháng 12 năm 2002 để làm cơ sở thực hiện.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.

Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Nơi nhận:

- Như Điều 4

- TV TU, TT HĐND Tp. (để b/c)

- CT, các PCT

- Các Sở, Ban, Ngành

- UBND các quận, huyện

- Đài PTTH ĐN, báo ĐN, báo CA ĐN

- Lưu VT, p. NC-PC.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH

ã ký)
NGUYỄN BÁ THANH






Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 187.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương