QuyếT ĐỊnh của ubnd tỉnh đIỆn biên số: 1278/QĐ-ubnd, ngày 01 tháng 12 năm 2005



tải về 42.81 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích42.81 Kb.
#5738




QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN

Số: 1278/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2005

V/v Phê duyệt dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi Lực

xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa thuộc Dự án di dân

tái định cư Thuỷ điện Sơn La tỉnh Điện Biên.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 196/2004/QĐ-TTg ngày 29/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, TĐC - thuỷ điện Sơn La;

Căn cứ Văn bản số 2592/BNN-HTX ngày 27/10/2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn trình tự và nội dung quy hoạch chi tiết di dân tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 183/QĐ-UB ngày 01/03/2005 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt đề cương và dự toán dự án quy hoạch chi tiết khu Huổi Lực xã Mường Báng huyện Tủa Chùa.

Theo đề nghị của Ban quản lý dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La tỉnh tại Tờ trình số 93/TT-BQLDA ngày 12/09/2005 về việc thẩm định, phê duyệt Dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi Lực xã Mường Báng huyện Tủa Chùa; ý kiến của UBND huyện Tủa Chùa và các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn bản thẩm định số /TĐ-KHĐT-NN ngày 9/11/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi lực xã Mường Báng huyện Tủa Chùa thuộc Dự án di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La tỉnh Điện Biên với một số nội dung như sau:

1. Tên dự án: Dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi lực xã Mường Báng huyện Tủa Chùa thuộc Dự án di dân TĐC Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên.

2. Mục tiêu của dự án: Quy hoạch phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, bố trí đất, đầu tư hỗ trợ sản xuất cho dân tái định cư thủy điện Sơn La và sắp xếp lại dân cư tại khu tái định cư đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho các hộ tái định cư và các hộ sở tại, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn vùng tái định cư huyện Tủa Chùa.

3. Vị trí, phạm vi quy hoạch: Khu TĐC Huổi Lực được quy hoạch trên địa bàn của xã Mường Báng, giáp Trung tâm xã và thị trấn Tủa Chùa bao gồm các bản: Phiêng Bung, Từ Ngài, Sông Ún, Kế Cải, Huổi Lếch, Háng Tơ Mang và các đội 1, 2, 3, 4, có tổng diện tích đất tự nhiên dự kiến xây dựng dự án là 2.441 ha.

4. Phương án quy hoạch TĐC Huổi Lực.

4. 1. Phương án quy hoạch sử dụng đất:

4. 1.1. Phương án tạo quỹ đất để xây dựng khu TĐC:

Cần thu hồi, trưng dụng diện tích 430 ha trong khu tái định cư Huổi Lực để quy hoạch xây dựng khu tái định cư: trong đó:

- Đất lâm nghiệp 150 ha,

- Đất ruộng nước 2,5 ha,

- Đất trống trảng cỏ,

- Đất nương rẫy và đất khác 277,5 ha.

4. 1.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010:

Tổng diện tích đất tự nhiên của khu tái định cư là 2.441 ha. trong đó:

a. Đất nông nghiệp 2.284,8 ha:

* Đất sản xuất nông nghiệp 1.618,2 ha:

- Đất trồng cây hàng năm 1.504,7 ha:

+ Đất lúa ruộng 104,4 ha, trong đó 45 ha khai hoang mới.

+ Đất nương rãy 1.190,3 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác 139,6 ha.

- Đất đồng cỏ chăn nuôi 70,4 ha.

- Đất trồng cây lâu năm 113,5 ha.

* Đất nuôi trồng thuỷ sản 8 ha.

* Đất lâm nghiệp 658,6 ha.

b. Đất phi nông nghiệp 75,3 ha:

- Đất ở nông thôn : 31,1ha.

- Đất chuyên dùng, công cộng: 44,2 ha

- Đất nghĩa trang nghĩa địa: 1ha.

c. Đất chưa sử dụng 80,9 ha:

- Đất đồi núi chưa sử dụng: 31,2 ha

- Đất núi đá không cây, sông suối: 49,7 ha.



4.2. Phương án quy hoạch bố trí sản xuất khu TĐC:

4.1.1 Về nông nghiệp:

a. Về trồng trọt: Bố trí 1.618,2 ha đất để trồng cây hàng năm như sản xuất lương thực, rau màu, ... , trong đó:

- Đất để trồng cây lương thực 1.434,3 ha:

+ Đất chủ yếu để sản xuất lúa ruộng 104,4 ha, trong đó 45 ha khai hoang mới và 59,4 ha hiện có (trong đó 41,2 ha kết hợp trồng cây ngắn ngày như đậu tương, lạc....).

+ Đất nương rãy 1.190,3 ha chủ yếu để trồng ngô, lúa nương.



+ Đất trồng cây hàng năm khác là 139,6 ha như lạc, đậu tương, rau.màu...

- Về trồng cây lâu năm dự kiến trồng 113,5 ha các loài cây chủ yếu như: Chè, cam, hồng, lê, ...

b. Về chăn nuôi:

- Chăn nuôi gia súc: Cải tạo kết hợp trồng mới trên diện tích 70,4 ha đất đồng cỏ để phát triển chăn nuôi gia súc như trâu, bò, dê...trên cơ sở giống gốc địa phương kết hợp với sinh hóa;

- Chăn nuôi gia cầm: đẩy mạnh phát triển đàn gia cầm giống địa phương có khả năng thích nghi với điều kiện tự nhiên, khí hậu và điều kiện chăn thả của địa phương .

c. Về nuôi trồng thuỷ sản: Kết hợp sử dụng 8 ha mặt nước của hồ thuỷ lợi Sông Ún, các bể treo và cải tạo một số ao hiện có để nuôi trồng thuỷ sản với các loại cá như: Trắm cỏ, chép, rô phi, ...chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ.



4.1.2. Về sản xuất lâm nghiệp.

Triển khai khoanh nuôi bảo vệ và trồng mới 658,6 ha rừng với các loại cây như: Tre điền trúc, dổi . . . thực hiện theo hình thức giao khoán cho nhóm hộ và hộ sở tại, hộ tái định cư.



4.2.3. Về sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ

- Xây dựng một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng như: Sản xuất gạch, đá xây, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ và các vùng lân cận.

Tiếp tục phát triển các ngành nghề truyền thống như đan lát, dệt vải thổ cẩm, ...



- Hình thành và đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ: ăn uống, sửa chữa cơ khí, cung ứng dịch vụ sản xuất nông lâm nghiệp, ...

Để phục vụ cho nhu cầu, tiêu dùng tại chỗ và các vùng lân cận.



4.3. Phương án quy hoạch bố trí dân cư

Nhà ở của các hộ tái định cư được bố trí dọc theo 2 bên đường vào trong khu tái định cư Huổi Lực và được chia thành 3 cụm dân cư, diện tích của các cụm dân cư bao gồm đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư, đất trồng cây xanh, đất dự phòng do tăng hộ với tổng diện tích 9 ha, cụ thể như sau:

- Cụm dân cư thứ nhất: bố trí 24 hộ (đây là các hộ sắp xếp lại của bãi Huổi Lực và khu lòng hồ Sông Ún), với diện tích khoảng 2 ha.

- Cụm dân cư thứ hai: bố trí khoảng 48 hộ dân TĐC của bản Pắc Na, với diện tích khoảng 4,5 ha.

- Cụm dân cư thứ ba: bố trí khoảng 32 hộ dân TĐC bản Pắc Na, với diện tích khoảng 2,5 ha.

Mỗi hộ được xây dựng nhà trên diện tích 500m2, trong đó dự kiến nhà ở 70m2, khu vệ sinh 3m2, sân 20m2, khu bể nước 7m2 còn lại là diện tích đất vườn .



4.4. Phương án quy hoạch đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ, đền bù

4. 4. 1. Hệ thống đường giao thông:

- Xây dựng mới 3,6 km đường giao thông, trong đó có 3,4 km đường thông vào khu tái định cư được xây dựng theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A (Bn=5m,Bm=3,5m, Rmin= 15m, lmax = l0%). 0,2 km đường

nội khu tái định cư (đường nhánh) theo tiêu chuẩn đường GTNT loại B (Bn=4m,Bm=3 m, Rmin= 10m, Imax = 10%).

- Mặt đường đá dăm láng nhựa

- Hệ thống công trình thoát nước dọc kết hợp với thoát nước thải.

- Hệ thống các công trình thoát nước ngang xây dựng vĩnh cửu, tải trọng thiết kế H10-X60 khổ rộng bằng khổ nền đường.


4.4.2. Hệ thống công trình cấp nước:

- Cấp nước sản xuất: Xây dựng mới 1 hồ chứa với dung tích hơn 300.000 m3 để tưới cho 51 ha lúa (khai hoang mới 45 ha) trong đó có 31 ha lúa 2 vụ và 3 bể treo có tổng dung tích 76.000 m3 để tưới cho 5 ha lúa và rau màu, phục vụ chăn nuôi thông qua hệ thống các đường ống, kênh tưới.

- Cấp nước sinh hoạt: Xây dựng 1 công trình nước sinh hoạt trên cơ sở nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước thị trấn Tủa Chùa bơm lên các bể chứa và thông qua hệ thống đường ống cấp cho các hộ dân (cấp nước sinh hoạt cho 700 người), trong giai đoạn hệ thống cấp nước thị trấn Tủa Chùa đang được đầu tư xây dựng cần nghiên cứu phương án cấp nước tạm thời phục vụ đời sống của nhân dân tại khu tái định cư.

4 4.3. Hệ thống cấp điện.

Xâydựng mới trạm biến áp và 2,5 km lưới điện hạ thế chia làm hai nhánh bố trí hệ thống dọc theo đường giao thông chính:

- Nhánh số 1: Cấp điện cho các phụ tải khu dân cư số 03.

- Nhánh số 2: Cấp điện cho các phụ tải khu dân cư số 01 và khu dân cư số 02.



4. 4. 4. Hệ thống thoát nước.

- Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải từ các hộ gia đình được thoát ra hệ thống rãnh gom (KT: 20 x 30 cm, L= 1261,2m) tại các khu dân cư thoát ra hệ thống thoát nước trục chính dọc theo đường giao thông tập trung vào hệ thống thoát nước chính ra khe suối (Khu dân cư số 02, L= 296,2m, KT: 40x50).

- Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống mương hở thoát nước sườn đồi (KT 30 x 40, L 1586,7m) kết hợp với hệ thống rãnh dọc thoát nước mặt đường giao thông thoát vào hệ thống thoát nước chính ra khe suối

4. 4. 5. Hệ thống các công trình công cộng.

- Xây dựng mới 1 nhà trẻ, mẫu giáo với quy mô 2 phòng học tại khu dân cư số 02.

- Xây dựng mới 1 nhà lớp học tiểu học với quy mô 6 phòng học tại khu dân cư số 02.

- Nâng cấp sửa chữa 1 nhà trạm y tế hiện có (trạm y tế xã Mường Báng) với quy mô 5 giường bệnh.

- Đầu tư xây dựng mới 01 nhà văn hoá (DTXD 100 m2) tại khu dân cư số 02 làm nơi hội họp, tổ chức sinh hoạt văn hóa cho nhân dân.

4. 4. 6. San ủi mặt bằng.

San ủi mặt bằng để xây dựng nhà ở cho dân, xây dựng công trình công cộng, chợ, sân thể thao, ... với tổng diện tích là 10,05 ha, đảm bảo san nền cục bộ phù họp với cos xây dựng của hệ thống đường giao thông.



4.4.7. Xây dựng nhà cho dân: Xây dựng mới hoặc bồi thường nhà ở, hỗ trợ làm nhà ở, công trình phụ dự kiến cho 221 hộ, trong đó 104 hộ phải di chuyển (gồm 80 hộ tái định cư và 24 hộ sở tại) và 117 hộ không phải di chuyển. 4.4.8. Nghĩa địa: Xây dựng khu nghĩa địa khoảng 1 ha trong khu vực trồng rừng .

4.4.9. Đầu tư sản xuất: Đầu tư khai hoang 50 ha ruộng nước.

4. 4.10. Hỗ trợ sản xuất và hỗ tr khác: theo chính sách quy định hiện hành.

- Khai hoang cải tạo đất 157,3 ha.

- Trồng cây lâu năm, cây hàng năm giống, phân bón ...

- Trồng cây lâm - nông nghiệp 150 ha.

- Chăn nuôi gia súc gia cầm.

- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ đời sống, ... cho các hộ bị ảnh hưởng.



4.4.11. Bồi thường giải phóng mặt bằng. Đo đạc bản đồ địa chính trên diện tích 430 ha thu hồi, phục vụ công tác bồi thường GPMB xây dựng các công trình và sắp xếp bố trí lại đất sản xuất.

4. 5. Vốn và nguồn vốn đầu tư:

4.5.1. Tổng vốn đầu tư: 50.823 triệu đồng

- Xây dựng cơ sở hạ tầng: 24.224 triệu đồng.

- Đầu tư phát triển và hỗ trợ sản xuất: 6.132 triệu đồng.

- Hỗ trợ di chuyển: 88 triệu đồng.

- Hỗ trợ đời sống, hỗ trợ khác: 1.522 triệu đồng.

- Bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất: 10.387 triệu đồng.

- Chi phí quản lý, chi khác: 4.200 triệu đồng.

- Dự phòng: 4.270 triệu đồng.



4.5.2. Nguồn vốn đầu tư: Bằng nguồn vốn di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La theo chỉ tiêu kế hoạch đầu tư hàng năm của UBND tỉnh

4.6. Đánh giá khả năng dung nạp và phương án bố trí TĐC.

1. Với phương án quy hoạch sử dụng đất, bố trí sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng trên khu tái định cư Huổi Lực có khả năng dung nạp 120 hộ tái định cư (bình quân mỗi hộ có 1,6 ha đất sản xuất nông nghiệp trong đó có 1,1 ha đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và 0,5 ha ruộng nước 1 vụ đất ở bình quân 500m2/hộ).

2. Bố trí tái định cư: Trước mắt chỉ bố trí cho 104 hộ tái định cư, trong đó có 80 hộ tái định cư di chuyển từ Bản Pắc Na đến và 24 hộ dân sở tại trong khu TĐC bị ảnh hưởng do phải di chuyển và mất đất sản xuất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Chủ quản dự án: UBND tỉnh Điện Biên.

2. Đơn vi thực hiện: UBND huyện Tủa Chùa.

3. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan.

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2005 - 2010 (năm 2005 - Quý 1 năm 2006 chủ yếu tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng nhà ở cho dân cư, đền bù và di chuyển dân; từ quý II năm 2006 - 2010 đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất, đời sống).

Dự án quy hoạch này là cơ sở để triển khai các nội dung thực hiện công tác di dân tái định cư khu tái định cư Huổi Lực xã Mường Báng huyện Tủa Chùa đến năm 2010. Giao Ban quản lý dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện dự án quy hoạch theo đúng các trình tự, thủ tục quy định hiện hành.



Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & phát triển nông thôn, Tài chính, Công nghiệp, Tài nguyên & Môi trường; Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tủa Chùa, Giám đốc Ban quản lý dự án di dân, tái định cư thuỷ điện Sơn La tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Bùi Viết Bính
Каталог: EditorUpload -> files -> VanBanTaiLieu
VanBanTaiLieu -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 35/2008/NĐ-cp ngàY 25 tháng 03 NĂM 2008
VanBanTaiLieu -> QuyếT ĐỊnh của ubnd tỉnh đIỆn biên số: 183 /QĐ-ub, ngày 01 tháng 03 năm 2005
VanBanTaiLieu -> Số: 182/QĐ-ub, ngày 01 tháng 03 năm 2005 V/v Phê duyệt đề cương và dự toán Dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi Lóng xã Huổi Só huyện Tủa Chùa
VanBanTaiLieu -> BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
VanBanTaiLieu -> QuyÕt ®Þnh VÒ viÖc ban hµnh : “ Quy chuÈn kü thuËt Quèc gia vÒ Quy ho¹ch xy dùng”
VanBanTaiLieu -> BỘ TÀi chính thanh tra chính phủ
VanBanTaiLieu -> QuyếT ĐỊnh của thủ TƯỚng chính phủ SỐ 96/2006/QĐ-ttg ngàY 4 tháng 5 NĂM 2006
VanBanTaiLieu -> THÔng tư CỦa bộ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi số 28/2007/tt-blđtbxh ngàY 05 tháng 12 NĂM 2007
VanBanTaiLieu -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 490/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VanBanTaiLieu -> CHỈ thị CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 27/2008/ct-ttg ngàY 05 tháng 9 NĂM 2008

tải về 42.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương