QuyếT ĐỊnh của ubnđ TỈnh đIỆn biên số : 341/QĐ-ub, ngày 14 tháng 4 năm 2005



tải về 59.66 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích59.66 Kb.
#8404


QUYẾT ĐỊNH CỦA UBNĐ TỈNH ĐIỆN BIÊN

Số : 341/QĐ-UB, ngày 14 tháng 4 năm 2005

V/v: Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện lỵ

huyện Điện Biên - Tỉnh Điện Biên

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số: 72/2001/NĐ-CP, ngày 05/10/2001 của Chính phủ, về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2211/QĐ-UB ngày 4/12/2002 của UBND tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt nhiệm vụ lập luận chứng lựa chọn địa điểm xây dựng trung tâm huyện lỵ huyện Điện Biên;

Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-UB ngày 7/7/2004 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết khu trung tâm huyện lỵ Pú Tửu thuộc huyện Điện Biên - tỉnh Điện Biên;

Xét Tờ trình số 61/TT-UB ngày 22/3/2005 về trình duyệt đồ án quy hoạch chung và chi tiết thị trấn huyện lỵ huyện Điện Biên và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Điện Biên tại văn bản số: 84/XD-QH, ngày 22/3/2005 về việc thẩm định đồ án quy hoạch chung thị trấn huyện lỵ huyện Điện Biên - tỉnh Điện Biên



QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ huyện Điện Biên - tỉnh Điện Biên:

1. Tên đồ án: Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ huyện Điện Biên - tỉnh Điện Biên

2. Tính chất, quy mô, vị trí địa lý:

2.1. Tính chất:

- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của huyện Điện Biên.

- Là đô thị trung tâm của khu vực phía Nam thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên.

- Là trung tâm phát triển kinh tế nông, lâm, công nghiệp, phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển dân sinh, kinh tế của huyện Điện Biên.

- Có vị trí quan trọng trong việc bảo đảm an ninh quốc phòng của tỉnh và của khu vực.

2.2. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch:

- Tổng diện tích tự nhiên : 296 ha

- Vị trí nghiên cứu: Bản Pú Tửu xã Thanh Xương huyện Điện Biên (phía Nam Thành phố Điện Biên Phủ)

+ Phía Bắc giáp đồi núi bản Banh.

+ Phía Đông và phía Nam giáp: đường xuyên Á nối từ Tây Trang về

+ Phía Tây giáp kênh tả từ thành phố Điện Biên chảy về phía Nam.

3. Quy mô dân số và quy mô đất đai:

3.1. Quy mô dân số.

+ Năm 2015: 9.142 người (Giai đoạn ngắn hạn)

+ Năm 2025: 20.000 người (Giai đoạn dài hạn)

3.2. Quy mô đất đai xây dựng:

+ Đợt I (đến năm 2015): Xây dựng ở khu phía Nam của suối Pú Tửu với quy mô: 157 ha đất xây dựng và dân số: 7.600 người

+ Đợt II (đến năm 2025): Xây dựng hoàn chỉnh với quy mô: 276 ha đất xây dựng và dân số 20.000 người

4. Quy hoạch sử dụng đất đai

4.1. Chọn hướng phát triển:

Hướng chọn đất để xây dựng thị trấn tập trung vào khu vực phía Nam và Tây Nam, khu vực này địa hình tương đối thoải và tiếp cận thuận lợi với tuyến trục đường vòng tránh Thành phố từ bản Pú Tửu ra Quốc lộ 279.



4.2. Cơ cấu sử dụng đất đai:

4.2.1. Giai đoạn I (đến năm 2015): Quy mô dân số: 9.142 người, diện tích đất xây dựng đô thị: 157 ha với chỉ tiêu 171,7 m2/người.



Trong đó:

+ Đất khu ở: 45 ha (chỉ tính đất ở giao cho các hộ) với chỉ tiêu:



+ Đất bám trục đường giao thông chính: 100 - 120 m2/hộ.

+ Đất khu ở mới: 200 m2/hộ

+ Đất ở cũ: 225 m2/ hộ

- Đất công cộng dịch vụ: 34 ha.

- Đất cây xanh - mặt nước: 17 ha.

- Đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 8,2 ha

- Đất giao thông : 52,8 ha

4.2.2: Giai đoạn II (2025): Quy mô dân số 20.000 người, diện tích đất xây dựng đô thị: 276 ha



Trong đó:

- Đất khu ở: 99,5 ha

- Đất công cộng dịch vụ: 55,9 ha.

- Đất cây xanh, mặt nước: 49,6 ha.

- Đất công nghiệp - tiểu thu công nghiệp: 2,9 ha

- Đất giao thông: 68,1 ha.



4.3. Phân khu chức năng: Khu vực thiết kế quy hoạch chung thị trấn chia thành 4 phân khu chức năng:

- Khu trung tâm thị trấn.

- Khu dân cư.

- Khu công nghiệp.

- Khu công viên cây xanh.

5. Định hướng kiến trúc và cảnh quan đô thị:

5.1: Trục không gian kiến trúc chủ thể:

- Trục Đông tây: là trục không gian kiến trúc theo đường chính của thị trấn nằm ở phía Nam thị trấn; trên trục này bố trí các loại công trình thương mại, dịch vụ, thể thao văn hóa.

- Trục không gian kiến trúc Bắc Nam: là trục không gian nằm ven trục đường chính Bắc nam bao gồm các công trình hành chính, cơ quan, công trình văn hóa, cây xanh mặt nước, vườn hoa, tượng đài.

5.2 Trục không gian cảnh quan đồi rừng:

- Đồi ma: với chiều dài 500m và diện tích 14 ha nằm án ngữ phía Tây thị trấn.

- Khu đồi cao phía Đông Bắc: với diện tích 40 ha khu vực này sẽ trở thành 1 công viên đồi rừng đóng góp cho cảnh quan thị trấn thêm phong phú, phục vụ vui chơi giải trí của nhân dân thị trấn và trong vùng.

6. Qui hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội :

6.1 Nhà ở:

- Nhóm nhà ở thuộc khu đô thị mới phía Bắc: dự kiến xây dựng sau năm 2015.

- Nhóm nhà ở thuộc phía Tây nam là khu bản hiện có: cải tạo, chỉnh trang thành bản văn hóa mang bản sắc dân tộc;

- Nhóm nhà ở khu ở thuộc phía Tây Bắc của trục đường trung tâm Đông – Tây và khu trung tâm: chủ yếu là khu ở mới đáp ứng quĩ đất bố trí cho nhân dân trong thị trấn và các hộ tái định cư thủy điện Sơn La;

+ Khu ở mới: bố trí trường tiểu học, nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn hóa, trụ sở phố, các công trình công cộng dịch vụ định kỳ tập trung ở khu trung tâm.

+ Nhà ở: Bố trí kết hợp dạng quần cư ô phố và dạng nhà ở có vườn. Tận dụng đặc thù địa hình để giữ được bản sắc không gian kiến trúc nhà ở Tây bắc;



* Chỉ tiêu đất ở :

- Cho một hộ tại khu ở cũ : 225m2/hộ

- Cho một hộ tại khu ở mới 200m2/hộ

- Diện tích sàn ở cho một người dự kiến 15 – 20 m2/người



* Tầng cao xây dựng : nhà ở từ 1- 3 tầng, tầng cao bình quân 1,2 tầng

6.2. Công trình hành chính – chính trị của thị trấn:

Huyện ủy, UBND huyện, các phòng ban của huyện, trung tâm hội nghị, quảng trường... bố trí trên các đồi thoải phía bắc của tuyến trục trung tâm Đông – Tây đối diện với khu công viên cây xanh, các công trình này mang ý nghĩa là các điểm nhấn cho cảnh quan toàn bộ khu vực.

Các cơ quan mang tính chất phục vụ như: Ngân hàng, Kho bạc, Thuế, Bưu điện... bố trí tiếp cận với trục đường trung tâm Đông – Tây tạo điều kiện thuận lợi cho các công tác giao dịch phụ vụ nhân dân và cán bộ đến làm việc.

6.3. Mạng lưới công trình phục vụ gồm:

* Mạng lưới giáo dục đào tạo: Bao gồm Trường phổ thông trung học, trường dậy nghề...

Hệ thống các trường phổ thông tiểu học, trung học cơ sở, nhà trẻ mẫu giáo bố trí tại các khu ở.

* Trung tâm y tế, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe: Bệnh viện huyện xây dựng mới ở phía Đông nằm tại ngã ba đường đi C10 và đường ra Quốc lộ 279.

* Trung tâm thương mại dịch vụ: Bố trí dọc trục đường chính, bao gồm: Bến xe, nhà trọ, chợ trung tâm, trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp. . . phục vụ thuận lợi cho hoạt động nhân dân trong và ngoài thị trấn. Trong bố trí chi tiết cần tính toán cụ thể để đảm bảo điều kiện môi trường học tập, làm việc của các cơ quan, đơn vị.

* Khu thể dục thể thao - văn hoá - du lịch.

- Trung tâm thể dục thể thao, công viên cây xanh, cung văn hoá xây dựng tại khu vực phía Nam trục trung tâm Đông - Tây đối diện với trung tâm hội nghị, Quảng trường hình thành một không gian quy hoạch, kiến trúc đẹp, thoáng đãng.

- Các đồi cao nằm ở phía Tây, Bắc và Đông Bắc thị trấn là các công viên đồi rừng đóng góp cho cảnh quan thị trấn thêm phong phú.



7. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Định hướng san nền - thoát nước:

7. 1.2 Đinh hướng san nền:

- Các công trình công cộng cố gắng tận dụng địa hình để có phương án san lấp cục bộ giật cấp tối đa để tạo mặt bằng công trình, cân đối giữa khối lượng đào và khối lượng đắp trong quá trình san lấp.

- Hướng san nền được phân ra thành 2 hướng chính từ đường trung tâm Đông - Tây sang phía Bắc và từ đường trung tâm Đông - Tây sang phía Nam.

- Khu vực dân cư đang ở: Cải tạo cos nền hiện có cho phù hợp với cos đường và các khu vực dân cư mới.

- Khu vực dân cư phía Bắc trục đường trung tâm Đông - Tây: Hướng san đắp từ trục đường trung tâm Đông - Tây hướng ra suối phía Bắc.

- Khu vực phía Nam trục đường trung tâm Đông - Tây: Hướng san đắp chủ yếu từ đường trung tâm Đông - Tây hướng về phía Nam.

- Độ dốc san nền các công trình 0,5% - 1% đảm bảo thoát nước mặt tự chảy.

7.1.2 Định hướng thoát nước:

- Thoát nước: Thiết kế hệ thống thoát nước riêng.

- Hướng thoát nước và lưu vực thoát: Hướng thoát chính từ Đông Bắc về Tây Nam. Suối Pú Tửu chia thị trấn huyện lỵ thành 2 khu vực thoát nước.

+ Phía Bắc suối Pú Tửu:

Lưu vực 1 : Hệ thống mương cống thu nước mưa phía Đông Bắc và 1 phần phía Đông, thiết kế cống hộp và cống ngầm B x H = 400x600; 600x800; 800x800. Hệ thống đón nước mưa từ đồi chảy xuống dùng mương hở hình thang, nước mưa thu được trên lưu vực chảy về suối Pú Tửu, một phần lưu vực phía Tây thoát ra kênh tiêu thuỷ lợi.

Lưu vực 2: Thuộc lưu vực chính phía Bắc suối Pú Tửu, thiết kế cống hộp và mương xây hở hình thang. Toàn bộ nước mưa trong lưu vực chảy về suối Pú Tửu thông qua các cửa xả.

+ Phía Nam suối Pú Tửu: Đường phân lưu chính chia diện tích phía Nam suối Pú Tửu thành 2 lưu vực thu nước mưa.

Lưu vực 1: Diện tích lưu vực bao gồm từ đường đôi trung tâm đến suối Pú Tửu.

Lưu vực 2: Nằm ở phía Nam đường trục trung tâm Đông – Tây, lưu lượng nước được thu gom qua các hệ thống cống hộp rồi chảy về suối Pú Tửu.

Bốn lưu vực trên nước mưa chảy về suối Pu Tửu và sau đó thoát ra sông Nậm Rốm.

- Hệ thống thoát dùng cống hộp, cống qua đường là ống buy, cống bản, mương đón nước sườn đối là mương hở.

* Giải pháp kỹ thuật khác:

- Kè, gia cố mái ta-luy các sườn đồi chống sụt lở

- Mương đón nước xây dựng dọc theo chân ta-luy để chống xói lở

7.2. Định hướng phát triển giao thông:

7.2.1. Giao thông đối ngoại:

- Tuyến đường xuyên Á đi ven đô thị vì vậy phải tổ chức đường gom, chỉ giới đường đỏ 23 m; trong đó:

+ Mặt đường chính : 10,5 m

+ Dải phân cách gắn đường xuyên Á với đường gom: 3 m

+ Mặt đường gom 5,5 m và vỉa hè đường gom

- Bến xe: xây dựng 1 bến xe ở phía Tây Nam thị trấn gắn với tuyến đường trục trung tâm Đông tây liên hệ thuận lợi với Quốc lộ 279;

7.2.2. Giao thông nội thị: Mạng lưới đường được xây dựng trên cơ sở 2 trục đường trung tâm giao nhau và tuyến đường vành đai, các tuyến nhánh đến từng hộ gia đình đảm bảo cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Qui mô và phân cấp các tuyến đường :

+ Các tuyến trục chính có bề rộng chỉ giới đường đỏ 40 m, trong đó : Mặt đường nhựa : 7x3 = 21m, hè 6,5 m x 2 = 13m; dải phân cách trung tâm : 3 m x 2 = 6 m;

+ Các tuyến đường khu vực có bề rộng chỉ giới đường đỏ 29,5m; trong đó : mặt đường nhựa : 13,5m, hè 8 x 2;

+ Các tuyến đường nhánh có bề rộng chỉ giới đường đỏ 22,5 m; trong đó mặt đường nhựa : 10,5m; hè 6m x 2;

+ Các tuyến đường nội bộ có bề rộng chỉ giới đường đó 11,5m ; trong đó mặt đường nhựa: 5,5m ; hè 3m x 2;

+ Các tuyến đường nhỏ có bề rộng chỉ giới đường đó từ 3,5m đến 5,5m không có vỉa hè

- Bãi đỗ xe: xây dựng các bãi xe xen ghép với các khu thương mại, văn hóa, bến xe, công viên cây xanh và tại các khu ở;

* Một số chỉ tiêu chính về giao thông:

- Tổng diện tích đất giao thông: 68,79 ha

- Đất giao thông đối ngoại: 7,3 ha

- Đất giao thông nội thị: 61,5 ha

- Tỷ lệ đất giao thông chiếm: 25,7%

- Mật độ mạng lưới đường khu vực: 3 km/km2

- Độ dốc dọc tối đa: I MAX = 9,6%;

7.3. Định hướng thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:

7.3.1. Thoát nước :

- Tiêu chuẩn thoát nước thải 1 người/ngày đêm trong các khu nhà ở lấy 120 lít.

- Tiêu chuẩn nước thải cho các công trình công cộng, cơ quan, trường học, nơi vui chơi giải trí lấy từ 12% nước thải sinh hoạt

- Tiêu chuẩn nước thải cho công trình công nghiệp lấy 45m3/ha xây dựng.

- Nước thải được xử lý sơ bộ sau đó thoát ra cống ngầm D200 và D300, các tuyến thoát nước bẩn được thu gom đưa về trạm xử lý đặt tại đồi ma. Quy mô công suất trạm xử lý nước bản 800 m3 (giai đoạn 1) và 2600 m3 (giai đoạn 2).

- Nước thải sau khi được xử lý theo tiêu chuẩn cho phép được bơm từ trạm xử lý ra suối Pa Tửu và thoát ra sông Nậm Rốm.

7.3.2. Vệ sinh môi trường:

- Giải quyết phân rác: Khu dân cư phải xây dựng bể tự hoại để sử lý phân, nước tiểu đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị mới cho phép được thoát ra hệ thống chung.

- Tiêu chuẩn tính toán rác thải: 1,2kg/người ngày

- Rác thải được thu gom hàng ngày bằng xe chở rác và chở ra bãi rác thải của thị trấn cách trung tâm 3,5 khi về phía đường đi mỏ than Na Sang để xử lý.

7.3.3. Nghĩa địa: Dự kiến đặt cách thị trấn 3 km về hướng đường đi mỏ than Na Sang.

7.4. Định hướng cấp nước:

* Nguồn nước:

- Nguồn nước dùng hệ thống cấp nước của Thành phố Điện Biên phủ nâng cấp để cấp nước cho trung tâm thị trấn.

- Lưu lượng nước: Nhà máy nước Điện Biên Phủ có công suất 16.000 m3/ngày đêm đảm bảo đủ lưu lượng cung cấp cho Thành phố Điện Biên phủ và huyện Điện Biên.

* Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:

- Nước sinh hoạt 100 lít người/ngày đêm.

- Nước Cơ quan, trường học, công trình công cộng và dịch vụ công nghiệp: 18% nước sinh hoạt.

- Nước tưới cây, đường: 8% Qsh

- Nước dự phòng, rò rỉ: 25 % Q1

- Nước bản thân nhà máy: 5% Q1

- Tổng lượng nước cấp đến năm 2015: 1 .073m3/ngày đêm.

* Mạng lưới đường ống:

- Tuyến trục chính từ nhà máy nước Điện Biên phủ về bể chứa 1500 m3 đặt tại đồi có Cos 510 m (CX2).

- Các tuyến trục nằm trong mạng lưới thị trấn thiết kế theo kiểu cành cây dẫn đến cấp cho các đối tượng dùng nước, có đường kính từ phi 40 đến phi 150. Tại các ngã ba và ngã tư trên các ống có đường kính từ phi 80 mm trở lên bố trí các họng cứu hoả.

7.5 Định hướng cấp điện:

* Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho thị trấn là lưới điện 35 KV được lấy từ đường dây 35 KV trên quốc lộ 279 (từ trạm khí tượng vào). Trong tương lai sẽ dùng cấp điện áp 22 KV từ trạm 110 KV Điện Biên.

* Trạm biến áp: Các trạm biến áp được đặt tại các vị trí thuận lợi có bán kính phục vụ đảm bảo < 250 m, các trạm có công suất từ 100KVA đến 400 KVA.



* Lưới điện:

- Các tuyến hạ áp bố trí đi nổi theo mạng hình tia, dùng cáp vặn xoắn ABC, đối với đường trục dùng ABC (4x120), đối với đường nhánh dùng ABC (4x70). Bán kính phục vụ của mạng lưới hạ áp 0,4 KV đảm bảo <250m-300m.

- Lưới điện trung áp bố trí đi nổi trên cột bê tông ly tâm, dùng dây bọc nhựa cách điện XLPE (3X185).

- Mạng lưới chiếu sáng trong khu vực bố trí đi nổi chung cột mạng 0,4KV;



+ Tuyến giao thông chính đảm bảo độ rọi 0,8-/cd/m2

+ Tuyến giao thông khu ở dân cư đảm bảo độ rọi 0,4-0,6cd/m2

+ Đường có mặt cắt > 10,5 m bố trí 2 tuyến chiếu sáng.

* Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: theo tiểu chuẩn của đô thị loại 5

+ Tiêu chuẩn điện sinh hoạt : 230W/người

+ Tiêu chuẩn công trình công cộng: 80W/người

+ Tiêu chuẩn công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 150 kw/ha

+ Tiêu chuẩn chiếu sáng đường: 1Co/m2

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Điện Biên tổ chức công bố quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ huyện Điện Biên để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện nghiêm túc theo quy hoạch được duyệt .

2. Ban chỉ đạo xây dựng và di chuyển trung tâm huyện lỵ huyện Điện Biên có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư các dự án đảm bảo phù hợp theo quy hoạch chung được duyệt.

3. Giao cho Sở Xây dựng giúp UBND huyện Điện Biên xây dựng dự thảo điều lệ quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch và các quy định hiện hành làm căn cứ để quản lý thực hiện các dự án đầu tư.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Điện Biên; Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng và di chuyển trung tâm huyện lỵ huyện Điện Biên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH

Đã ký: Quàng Văn Binh


Каталог: EditorUpload -> files -> VanBanTaiLieu
VanBanTaiLieu -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 35/2008/NĐ-cp ngàY 25 tháng 03 NĂM 2008
VanBanTaiLieu -> QuyếT ĐỊnh của ubnd tỉnh đIỆn biên số: 183 /QĐ-ub, ngày 01 tháng 03 năm 2005
VanBanTaiLieu -> Số: 182/QĐ-ub, ngày 01 tháng 03 năm 2005 V/v Phê duyệt đề cương và dự toán Dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi Lóng xã Huổi Só huyện Tủa Chùa
VanBanTaiLieu -> BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
VanBanTaiLieu -> QuyÕt ®Þnh VÒ viÖc ban hµnh : “ Quy chuÈn kü thuËt Quèc gia vÒ Quy ho¹ch xy dùng”
VanBanTaiLieu -> BỘ TÀi chính thanh tra chính phủ
VanBanTaiLieu -> QuyếT ĐỊnh của thủ TƯỚng chính phủ SỐ 96/2006/QĐ-ttg ngàY 4 tháng 5 NĂM 2006
VanBanTaiLieu -> THÔng tư CỦa bộ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi số 28/2007/tt-blđtbxh ngàY 05 tháng 12 NĂM 2007
VanBanTaiLieu -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 490/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VanBanTaiLieu -> CHỈ thị CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 27/2008/ct-ttg ngàY 05 tháng 9 NĂM 2008

tải về 59.66 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương