QuyếT ĐỊnh của bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 731/2008/QĐ-bkh ngàY 10 tháng 6 NĂM 2008 ban hành mẫu hồ SƠ MỜi thầu xây lắP



tải về 1.02 Mb.
trang1/10
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích1.02 Mb.
#25057
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10


QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 731/2008/QĐ-BKH

NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2008

BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY LẮP
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;

Căn cứ Điều 67 và khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY LẮP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 731/2008/QĐ-BKH

ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng cho gói thầu xây lắp của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trường hợp thực hiện theo các hình thức lựa chọn nhà thầu khác, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Khi áp dụng Mẫu này, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tính chất, quy mô của mỗi gói thầu song các nội dung sửa đổi, bổ sung không được trái Mẫu này. Việc đưa ra các yêu cầu trong HSMT phải trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp

Chương V. Giới thiệu dự án và gói thầu

Chương VI. Bảng tiên lượng

Chương VII. Yêu cầu về tiến độ thực hiện

Chương VIII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật

Chương IX. Các bản vẽ

Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng

Chương X. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương XI. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương XII. Mẫu hợp đồng

Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư )





, ngày … tháng … năm …

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)





MỤC LỤC

Trang

Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu …..

5




Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu

5




A. Tổng quát

5




B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

6




C. Nộp hồ sơ dự thầu

10




D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu 14

12




E. Trúng thầu

15




Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

19




Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá

26




Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

33




Mẫu số 1. Đơn dự thầu

33




Mẫu số 2. Giấy ủy quyền

34




Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh

35




Mẫu số 4. Bảng kê khai máy móc thiết bị thi công

37




Mẫu số 5. Bảng kê khai dụng cụ, thiết bị thí nghiệm kiểm tra

38




Mẫu số 6A. Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng

38




Mẫu số 6B. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ

39




Mẫu số 7A. Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường

39




Mẫu số 7B. Bản kê khai năng lực kinh nghiệm cán bộ chủ chốt điều hành

40




Mẫu số 8A. Biểu tổng hợp giá dự thầu

41




Mẫu số 8B. Biểu chi tiết giá dự thầu

42




Mẫu số 9A. Bảng phân tích đơn giá dự thầu (đơn giá xây dựng chi tiết)

43




Mẫu số 9B. Bảng phân tích đơn giá dự thầu (đơn giá xây dựng tổng hợp)

44




Mẫu số 10. Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu

44




Mẫu số 11. Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu

45




Mẫu số 12. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện.

46




Mẫu số 13. Kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu

47




Mẫu số 14. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu

48




Mẫu số 15. Bảo lãnh dự thầu

50

Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp

51




Chương V. Giới thiệu dự án và gói thầu

51




Chương VI. Bảng tiên lượng

52




Chương VII. Yêu cầu về tiến độ thực hiện

54




Chương VIII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật

55




Chương IX. Các bản vẽ

56

Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng

57




Chương X. Điều kiện chung của hợp đồng

57




Chương XI. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

67




Chương XII. Mẫu về hợp đồng

73




Mẫu số 16. Hợp đồng

73




Mẫu số 17. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

77




Mẫu số 18. Bảo lãnh tiền tạm ứng

78

CÁC TỪ VIẾT TẮT



BDL

Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Gói thầu ODA

Là gói thầu sử dụng vốn vay ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển châu á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát triển Pháp - AFD...)

Nghị định 58/CP

Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đồng đô la Mỹ

HĐTV

Hội đồng tư vấn









Phần thứ nhất

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Nội dung đấu thầu

1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.

Mục 2. Nguồn vốn

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.



Mục 3. Điều kiện tham gia đấu thầu

1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;

2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời thầu (trường hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;

5. Đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo pháp luật về xây dựng.



Mục 4. Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị được sử dụng

1. Vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, thiết bị; ký mã hiệu, nhãn mác (nếu có) của sản phẩm.

2. Xuất xứ của vật tư, thiết bị được hiểu là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà vật tư, thiết bị được sản xuất, chế tạo hoặc tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để tạo thành một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt đáng kể về bản chất so với các chi tiết cấu thành nó.

3. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong BDL.

Mục 5. Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.



Mục 6. HSMT và giải thích làm rõ HSMT

1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này và bản vẽ thiết kế. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT.



Mục 7. Khảo sát hiện trường

1. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi tham quan, khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. Chi phí tham quan, khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

Mục 8. Sửa đổi HSMT

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản hoặc fax là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.



B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 9. Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.



Mục 10. Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chương này;

2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 15 Chương này;

3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này;

4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo quy định tại Mục 4 Chương này;

5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 Chương này;

6. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này, bao gồm cả phương án, biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết minh); sơ đồ tổ chức thi công, sơ đồ tổ chức quản lý, giám sát chất lượng, an toàn lao động của nhà thầu và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng; biểu đồ huy động nhân lực, thiết bị, máy móc và vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công.

7. Các nội dung khác quy định tại BDL.

Mục 11. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.



Mục 12. Đơn dự thầu

Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.



Mục 13. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT

1. Trừ trường hợp quy định tại BDL, đề xuất phương án kỹ thuật nêu trong HSDT (phương án thiết kế mới) thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSMT sẽ không được xem xét.

2. Nhà thầu muốn đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị một HSDT theo yêu cầu của HSMT (phương án chính). Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bao gồm bản vẽ thi công, giá dự thầu đối với phương án thay thế trong đó bóc tách các chi phí cấu thành, quy cách kỹ thuật, biện pháp thi công và các nội dung liên quan khác đối với phương án thay thế. Phương án thay thế chỉ được xem xét đối với nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất theo phương án quy định trong HSMT.



Mục 14. Đề xuất biện pháp thi công trong HSDT

Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.



Mục 15. Giá dự thầu và biểu giá

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.

2. Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng, theo Mẫu số 8 Chương IV. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại BDL.

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.

4. Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, giá dự thầu do nhà thầu chào là cố định và sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá, trong quá trình thực hiện hợp đồng, giá dự thầu của nhà thầu có thể được điều chỉnh theo quy định tại Điều 29 Chương X Điều kiện chung của hợp đồng.

5. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.

6. Trường hợp tại BDL yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá dự thầu, nhà thầu phải điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá (lập theo Mẫu số 9A hoặc 9B Chương IV), Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (lập theo Mẫu số 10 Chương IV).



Mục 16. Đồng tiền dự thầu

Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền Việt Nam trừ khi có các quy định khác trong BDL.



Mục 17. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 4 Chương IV; kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 7A, 7B Chương IV; các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11 và Mẫu số 12 Chương IV; kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu theo Mẫu số 13 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 14 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.


Каталог: uploads
uploads -> -
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 1.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương