QuyếT ĐỊnh ban hành Quy định về việc quản lý Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020



tải về 149.64 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích149.64 Kb.
#31491

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2015/QĐ-UBND


Đà Nẵng, ngày tháng năm 2015

(DỰ THẢO)






QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về việc quản lý Đề án Phát triển nguồn nhân lực

chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số /TTr-NLCLC ngày tháng 5 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể sau 10 ngày ký và thay thế cho các quyết định sau:

- Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành Quy định về việc đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng;



- Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về việc tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Đà Nẵng;

- Quyết định số 5870/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc hỗ trợ và điều chỉnh mức phụ cấp đối với đối tượng đào tạo theo Đề án "Đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước bằng ngân sách Nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông", Đề án "Đào tạo 100 thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở ở nước ngoài" và đối tượng tiếp nhận theo chính sách thu hút nguồn nhân lực được bố trí công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Bộ Nội vụ;

- Văn phòng Chính phủ;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND thành phố;

- Các thành viên UBND thành phố;

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;

- UB Mặt trận TQVN, các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố;

- Giám đốc Kho bạc nhà nước;

- Các quận ủy, huyện ủy;

- UBND các quận, huyện;

- TT Tin hoc - Công báo thành phố;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, NCPC, VX.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN




UỶ BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

___________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




QUY ĐỊNH

Về việc quản lý Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020

(Ban hành kèm Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015



của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

__________________________
Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định các vấn đề liên quan đến các hoạt động của Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 (sau này gọi tắt là Đề án) bao gồm:

1. Xác định nhu cầu và xây dựng chỉ tiêu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

2. Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến làm việc cho thành phố (làm việc lâu dài, ngắn hạn hoặc bán thời gian).

3. Tuyển chọn và cử học viên đi đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài (kể cả thu hút đào tạo người đang học đại học và sau đại học).

4. Bồi dưỡng ngắn hạn chất lượng cao.



Điều 2. Cơ quan thực hiện Đề án

1. Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là Trung tâm) là cơ quan trực tiếp quản lý Đề án.

2. Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng là cơ quan chủ trì hoạt động thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến làm việc cho thành phố (trừ thu hút người đang học đại học và sau đại học).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Ứng viên: Là người đăng ký tham gia Đề án.

2. Học viên Đề án: Là người được UBND thành phố tuyển chọn và cử đi đào tạo.

3. Người được thu hút: là người được UBND thành phố tuyển chọn tham gia Đề án theo diện thu hút.

4. Người tham gia các khóa bồi dưỡng: là người được UBND thành phố tuyển chọn tham gia các khóa bồi dưỡng.

5. Hợp đồng thực hiện Đề án (sau đây viết tắt là Hợp đồng): Là hợp đồng dân sự mang tính pháp lý, ký kết giữa cơ quan quản lý, thực hiện Đề án và người được tuyển chọn tham gia Đề án.

6. Phụ lục hợp đồng: Là một bộ phận cấu thành của Hợp đồng.

7. Bồi dưỡng chất lượng cao: là các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, năng lực chuyên môn, giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình phát triển thành phố.

8. Cơ sở đào tạo: là nơi Đề án cử học viên đến đào tạo hoặc thu hút; nơi đã đào tạo người tham gia Đề án bao gồm:

- Các trường đại học nằm trong danh sách 400 trường đại học hàng đầu thế giới theo bảng xếp hạng hằng năm của một trong ba tổ chức: The Times Higher Education World University Rankings; QS World University Rankings (Quacquarelli Symonds); The Academic Ranking of World Universities (Shanghai Jiao Tong University);

- Các trường đại học, viện nghiên cứu có uy tín trong nước.

Điều 4. Tiêu chí, nguyên tắc và quy trình tuyển chọn ứng viên tham gia Đề án

1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung

- Có lý lịch rõ ràng, cam kết làm việc có thời hạn cho thành phố;

- Có phẩm chất đạo đức và ý thức tổ chức, kỷ luật tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Có đủ sức khỏe để đảm nhận công việc khi tham gia Đề án

- Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí dự tuyển.



  1. Nguyên tắc tuyển chọn

Tuyển chọn thông qua xét hồ sơ, phỏng vấn và/hoặc thi tuyển công khai, cạnh tranh công bằng. Căn cứ vào kết quả chấm điểm từ cao đến thấp để chọn ứng viên vào các chức danh, vị trí cần thu hút, đào tạo.

3. Quy trình tuyển chọn

- Trên cơ sở chỉ tiêu đã được phê duyệt, Trung tâm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng thang điểm, hình thức tuyển chọn trình UBND thành phố xem xét, quyết định;

- Sau khi có ý kiến của UBND thành phố:

+ Trung tâm triển khai công tác truyền thông, tổ chức tuyển chọn, đề xuất ứng viên, người đang học đại học và sau đại học trúng tuyển, báo cáo UBND thành phố xem xét, trình Thường thực Thành ủy cho ý kiến;

+ Sở Nội vụ chủ trì triển khai công tác truyền thông, tổ chức tuyển chọn, đề xuất ứng viên trúng tuyển theo vị trí thu hút, báo cáo UBND thành phố xem xét, trình Thường thực Thành ủy cho ý kiến.



Chương II

XÁC ĐỊNH NHU CẦU VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN

NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 5. Dự báo nhu cầu và xây dựng chỉ tiêu

1. Dự báo nhu cầu

- Trên cơ sở quy hoạch nguồn nhân lực chất lượng cao của từng ngành, đơn vị và thành phố, Trung tâm phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự báo nhu cầu nhân lực chất lượng cao khu vực công từ nay đến năm 2020, báo cáo UBND thành phố trình Thường trực Thành ủy xem xét, cho ý kiến.

- Hằng năm, Trung tâm chịu trách nhiệm khảo sát, tổng hợp đánh giá tình hình, đề xuất điều chỉnh định hướng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố theo từng giai đoạn.

2. Xây dựng chỉ tiêu

- Trước tháng 8 hằng năm, từng quận, huyện, sở, ban, ngành thành phố rà soát toàn bộ nhu cầu vị trí việc làm (với khung năng lực cho từng vị trí) để:

+ Đăng ký nhu cầu vị trí việc làm (số lượng, cơ cấu ngành nghề, bậc đào tạo, giới tính) cần thu hút, đào tạo;

+ Xác định như cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn, giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình phát triển của thành phố.

+ Nhu cầu thu hút chuyên gia (thực hiện các công việc ngắn hạn, công việc bán thời gian).

- Tháng 9 hằng năm, Ban Tổ chức Thành ủy và Sở Nội vụ căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và nhu cầu nhân lực từ các đơn vị để xây dựng chỉ tiêu nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao. Trung tâm tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, trình Thường trực Thành ủy cho ý kiến về chỉ tiêu và tổ chức các hoạt động phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.



Chương III

THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 6. Đối tượng và tiêu chí thu hút người đến làm việc lâu dài

1. Là những chuyên gia, cán bộ lãnh đạo, quản lý, người tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi trở lên tại các trường đại học uy tín trong và ngoài nước. Ưu tiên đối tượng theo Kết luận số 86-KL/TW, ngày 24-01-2014 của Bộ Chính trị về “chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ”.

2. Những đối tượng trên, ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung như quy định tại Khoản 1 Điều 4, còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:

- Về độ tuổi: đủ tuổi để thực hiện nghĩa vụ làm việc cho thành phố theo cam kết.

- Về trình độ đào tạo: có trình độ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn chức danh vị trí thu hút, trong đó:

+ Trình độ đại học: tốt nghiệp hệ chính quy, loại giỏi trở lên (trừ một số ngành nghề đặc thù) tại các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 3.

+ Trình độ thạc sĩ: tốt nghiệp loại khá trở lên, hệ chính quy tại các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 3; đồng thời phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên, có ngành học phù hợp với ngành học bậc thạc sĩ.

+ Trình độ tiến sĩ: tốt nghiệp tiến sĩ tại các cơ sở đào quy định tại Điều 3; hoặc chuyên gia đầu ngành có uy tín, có công trình khoa học có thể ứng dụng phục vụ cho thành phố.

- Đạt một trong các chuẩn về ngoại ngữ sau:

+ Có điểm tiếng Anh TOEIC 550 hoặc IELTS từ 5.0 (tương đương) trở lên;

+ Có điểm tiếng Pháp TCF từ 350 (tương đương) trở lên;

+ Trình độ ngoại ngữ khác đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm cần thu hút.

Điều 7. Đối tượng và tiêu chí thu hút người làm việc ngắn hạn hoặc bán thời gian


Là những chuyên gia có uy tín trên các lĩnh vực thành phố đang có nhu cầu nhằm phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của thành phố đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung như quy định tại Khoản 1 Điều 4.

Điều 8. Đối tượng và tiêu chí tuyển chọn người đang học đại học, sau đại học

1. Đối tượng là những người đang học đại học hoặc sau đại học trong và ngoài nước.

2. Những đối tượng trên, ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung như quy định tại Khoản 1 Điều 4, còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:

- Đang học năm cuối chương trình đào tạo hệ chính quy, tập trung tại các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 3.

- Có kết quả học tập các năm học trước đó đạt từ loại giỏi trở lên (loại khá đối với những ngành đặc thù);

- Ngành nghề phù hợp với vị trí việc làm thành phố có nhu cầu.



Điều 9. Hồ sơ tham gia Đề án

Ứng viên tham gia Đề án nộp hồ sơ cho Sở Nội vụ theo mẫu (cụ thể tại Phụ lục đính kèm). Riêng ứng viên là người đang học đại học, sau đại học nộp hồ sơ tham gia Đề án cho Trung tâm.



Chương IV

TUYỂN CHỌN VÀ CỬ ĐI ĐÀO TẠO

Điều 10. Đối tượng tuyển chọn

1. Bậc đại học: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tại thành phố Đà Nẵng trong năm xét tuyển.

2. Bậc sau đại học: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang làm việc tại các cơ quan Đảng, đoàn thể, các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp của thành phố (sau đây viết tắt là CBCCVC).

Điều 11. Tiêu chí tuyển chọn bậc đại học


Ứng viên tốt nghiệp THPT phải đáp ứng các quy định chung tại Khoản 1 Điều 4 và các tiêu chí sau:

- Học lực đạt loại Giỏi, hạnh kiểm đạt loại tốt liên tục từ lớp 10 đến 12;

- Tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) với điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 7 (bảy) điểm trở lên hoặc được miễn thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được tuyển thẳng vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoặc trúng tuyển vào các trường đại học với điểm trung bình các môn xét tuyển đạt 7/10 (không tính điểm ưu tiên, điểm hệ số).

- Đạt giải Ba trở lên tại một trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia và giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế và khu vực; riêng ứng viên đạt giải môn tin học thì ngành đăng ký tham gia Đề án phải phù hợp với môn tin học.

- Về trình độ ngoại ngữ:

+ Nếu học tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Anh: có điểm IELTS từ 6.0 (không có điểm kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc tương đương trở lên; riêng ứng viên học các ngành y - dược, luật phải có điểm IELTS từ 6.5 (và không có điểm kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương trở lên;

+ Nếu học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng Pháp, ứng viên phải có điểm TCF từ 400 hoặc tương đương trở lên, nếu học các ngành y - dược phải có điểm TCF từ 450 hoặc tương đương trở lên;

+ Nếu học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng Nhật, ứng viên tối thiểu phải có bằng N2.

+ Nếu học tại các cơ sở đào tạo không sử dụng tiếng Anh, tiếng Nhật hoặc tiếng Pháp thì trình độ ngoại ngữ phải đáp ứng theo quy định của cơ sở đào tạo.


Điều 12. Tiêu chí tuyển chọn bậc sau đại học


Là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (sau đây gọi tắt là CBCCVC) đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị của thành phố, đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung ở Khoản 1 Điều 4 và các điều kiện cụ thể sau:

- Có thời gian công tác ít nhất 02 năm tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Dưới 35 tuổi nếu học thạc sĩ và dưới 40 nếu học tiến sĩ;

- Trình độ ngoại ngữ:

+ Nếu học tại cơ sở đào tạo sử dụng tiếng Anh: có điểm IELTS từ 6.5 (không có điểm kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương trở lên; riêng ứng viên học các ngành y - dược, luật phải có điểm IELTS từ 7.0 (không có điểm kỹ năng nào dưới 6.5) hoặc tương đương trở lên;

+ Nếu học tại cơ sở đào tạo sử dụng tiếng Pháp: có điểm TCF từ 450 hoặc tương đương trở lên;

+ Nếu học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng Nhật, ứng viên tối thiểu phải có bằng N2.

+ Nếu học tại các cơ sở đào tạo không sử dụng tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nhật: đáp ứng theo quy định của cơ sở đào tạo.

- Đã được đào tạo ở bậc liền kề bậc dự tuyển với kết quả loại khá trở lên, hệ chính quy, tập trung tại các cơ sở đào tạo có uy tín, ngành nghề phù hợp với ngành nghề đăng ký dự tuyển;

- Ưu tiên ứng viên được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc chuyên gia của đơn vị.

Các trường hợp đặc biệt do UBND thành phố xem xét, trình Thường trực Thành ủy quyết định.

Điều 13. Hồ sơ tham gia Đề án


Ứng viên tham gia Đề án nộp hồ sơ cho Trung tâm theo mẫu (cụ thể tại Phụ lục đính kèm).

Chương V

BỒI DƯỠNG CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 14. Đối tượng cử tham gia các khóa bồi dưỡng

Là CBCCVC; lãnh đạo, quản lý của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội trên địa bàn thành phố; cán bộ trực tiếp làm công việc liên quan đến nội dung khóa bồi dưỡng.



Điều 15. Quy trình tổ chức các khóa bồi dưỡng

  1. Trên cơ sở các chủ đề/nội dung các khóa bồi dưỡng được UBND thành phố phê duyệt hằng năm:

  • Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến nội dung bồi dưỡng giới thiệu, tiến cử cán bộ tham gia khóa bồi dưỡng.

  • Trung tâm phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng nội dung, tìm giảng viên, cơ sở đào tạo có uy tín trong và ngoài nước, dự toán kinh phí, người tham dự; xây dựng Kế hoạch triển khai báo cáo UBND thành phố thành phố xem xét, trình Thường trực Thành ủy quyết định.

  1. Trên cơ sở Kế hoạch được Thường trực Thành ủy và UBND thành phố phê duyệt, Trung tâm tổ chức triển khai, báo cáo kết quả và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

Điều 16. Quyền lợi và nghĩa vụ của người được cử tham gia các khóa bồi dưỡng

Người được tuyển chọn tham gia khóa bồi dưỡng có nghĩa vụ và quyền lợi theo các quy định hiện hành về đào tạo bồi dưỡng của Nhà nước và thành phố.



Chương VI

QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM

CỦA HỌC VIÊN ĐỀ ÁN VÀ NGƯỜI ĐƯỢC THU HÚT

Điều 17. Quyền lợi chung

1. Được cấp kinh phí đào tạo hoặc kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 của Quy định này.


2. Được ưu tiên trong tuyển dụng công chức, viên chức (nếu chưa là công chức, viên chức) và được xem xét cho thuê nhà chung cư của thành phố hoặc hỗ trợ vay vốn ưu đãi trong thời hạn từ 10-15 năm để mua nhà ở xã hội đối với những trường hợp khó khăn và thật sự có nhu cầu.

Điều 18. Quyền lợi đối với người được thu hút

Người được thu hút được hưởng quyền lợi theo quy định tại Điều 17 của Quy định này. Riêng người được thu hút quy định tại Điều 7 được hưởng lương theo thỏa thuận.



Điều 19. Quyền lợi đối với học viên Đề án

Ngoài các quyền lợi chung được quy định tại Điều 17, học viên Đề án được hưởng các quyền lợi sau:

1. Được hỗ trợ chi phí học và thi ngoại ngữ. Đối với ứng viên đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố, nếu có điểm tiếng Anh IELTS từ 6.0 (tương đương) và tiếng Pháp TCF từ 350 (tương đương) trở lên sẽ được xem xét cho nghỉ công tác tối đa 06 tháng để hoàn thành tiêu chí về ngoại ngữ.

2. Ứng viên được phê duyệt tham gia Đề án bậc đại học khi được xét tuyển tham gia Đề án nếu chưa có ngoại ngữ thì được bảo lưu kết quả đến hết tháng 7 của năm tiếp theo để học ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của Đề án.

3. Được xem xét tiếp tục cử đi học ở bậc học cao hơn theo quy định của thành phố nếu tốt nghiệp bậc học trước đó đạt loại Xuất sắc trở lên, đồng thời nhận được học bổng cho bậc học đăng ký hoặc có khả năng tự trang trải chi phí.

4. Học viên là CBCCVC được hưởng lương, các khoản phụ cấp (nếu có) và được nâng lương theo quy định hiện hành trong thời gian đi học và trong thời gian chờ quyết định bố trí công tác sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.

5. Được bố trí công tác tại các cơ quan quy định tại Điều 26 Quy định này.

6. Học viên được bố trí công tác lần đầu được hưởng 100% lương khởi điểm theo trình độ đào tạo.



Điều 20. Nghĩa vụ và trách nhiệm chung

1. Chấp hành pháp luật, quy định của cơ sở đào tạo và các thỏa thuận nêu trong Hợp đồng.

2. Không được tham gia các thoả thuận hoặc giao dịch khác gây ảnh hưởng đến Hợp đồng.

3. Trong thời gian công tác tại thành phố chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc bị xử lý kỷ luật của đơn vị.

4. Học viên Đề án và người được thu hút có trách nhiệm đến nhận nhiệm sở theo triệu tập của các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp có lý do chính đáng không thể nhận nhiệm sở phải có báo cáo và được cơ quan quản lý Đề án và đơn vị tiếp nhận đồng ý.

Điều 21. Nghĩa vụ và trách nhiệm đối với người được thu hút

Ngoài các nghĩa vụ và trách nhiệm nêu tại Điều 20, người được thu hút có các nghĩa vụ và trách nhiệm sau:



  1. Người được thu hút quy định tại Điều 6 Quy định này:

- Làm việc và chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 05 năm liên tục. Có kết quả đánh giá công chức, viên chức và người lao động cuối năm không bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.

  1. Người được thu hút được quy định tại Điều 7 Quy định này có nghĩa vụ và trách nhiệm hoàn thành công việc theo hợp đồng.

  2. Người được thu hút quy định tại Điều 8 Quy định này:

- Tốt nghiệp theo đúng thời hạn nêu trong Hợp đồng thực hiện Đề án và đạt loại Khá trở lên đối với học viên học đại học và thạc sĩ;

- Sau khi hoàn thành khóa học có nghĩa vụ làm việc và chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian liên tục 05 năm đối với người được cấp kinh phí học trong nước hoặc 07 năm đối với người được cấp kinh phí học ở nước ngoài; có kết quả đánh giá công chức, viên chức và người lao động cuối năm được phân loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.



Điều 22. Nghĩa vụ và trách nhiệm đối với học viên Đề án

Ngoài các nghĩa vụ và trách nhiệm chung nêu tại Điều 20, học viên Đề án có các nghĩa vụ và trách nhiệm sau:

1. Thực hiện đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành của Bộ Ngoại giao và đăng ký thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý học sinh, định kỳ cập nhật thông tin và cập nhật thông tin vào Hệ thống khi có thay đổi (địa chỉ đăng ký thông tin: https://lhsvn.vide.vn).

2. Thông báo cho Trung tâm:

a) Kết quả học tập từng học kỳ trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ sở đào tạo cung cấp bảng điểm học kỳ;

b) Số tài khoản, địa chỉ cư trú, email, điện thoại tại nơi học viên đang học và việc thay đổi các thông tin trong Hợp đồng;

c) Thời gian kết thúc khóa học, nguyện vọng học ở bậc học cao hơn bằng học bổng hoặc bằng kinh phí tự túc (nếu có) ít nhất 03 tháng trước khi kết thúc khóa học;

d) Việc xuất cảnh ra khỏi quốc gia đang học trong mọi trường hợp;

đ) Những thay đổi trong thời gian thực hiện nghĩa vụ làm việc cho thành phố: vị trí công việc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ cư trú, địa chỉ email, được tuyển dụng công chức, viên chức, kết nạp Đảng…

3. Chấp thuận để cơ sở đào tạo thông báo cho Trung tâm kết quả học tập và các thông tin có liên quan.

4. Kết quả học tập

a) Không bị lưu ban trong quá trình học tập;

b) Tốt nghiệp theo đúng thời hạn nêu trong Hợp đồng thực hiện Đề án và đạt loại Khá trở lên đối với học viên học đại học và thạc sĩ;

5. Trình diện và báo cáo kết quả học tập cho Trung tâm trong thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực học theo thông báo của cơ sở đào tạo.

6. Chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian liên tục theo quy định hiện hành của Chính phủ và thành phố Đà Nẵng:

+ Đối với học viên khi cử đi học chưa là công chức, viên chức: gấp 02 lần thời gian hưởng chi phí đào tạo nếu học bậc đại học và gấp 03 lần thời gian được hưởng chi phí đào tạo nếu học sau đại học.

+ Đối với học viên khi cử đi học là công chức: ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo nhưng không dưới 07 năm;

+ Đối với học viên khi cử đi học là viên chức: ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo nhưng không dưới 07 năm.

Trong thời gian công tác, học viên Đề án phải có kết quả đánh giá công chức, viên chức và người lao động cuối năm được phân loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Chương VII

KINH PHÍ VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ

Điều 23. Kinh phí thực hiện Đề án

Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ ngân sách thành phố và các nguồn hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức hợp pháp khác.



Điều 24. Kinh phí hỗ trợ người được thu hút

1. Người được thu hút quy định tại Điều 6 và Điều 8 Quy định này được hỗ trợ các khoản kinh phí sau:

- Hỗ trợ một lần bằng 80 lần mức lương cơ sở. Ngoài ra, được hỗ trợ thêm: 120 lần mức lương cơ sở nếu có trình độ tiến sĩ; 200 lần mức lương cơ sở nếu được đào tạo một trong các bậc đào tạo (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) tại các trường trong danh sách 200 trường đại học hàng đầu thế giới hoặc 150 lần mức lương cơ sở nếu được đào tạo tại các trường trong danh sách 201-400 trường đại học hàng đầu thế giới.

- Hỗ trợ thêm (nhưng không quá 200 lần mức lương cơ sở) đối với một số vị trí công việc đặc thù khó thu hút. Mức hỗ trợ do UBND thành phố xem xét trình Thường trực Thành ủy quyết định.

Riêng người được thu hút quy định tại Điều 8 Quy định này được hỗ trợ thêm học phí và sinh hoạt phí (tính cả năm cuối); bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về từ cơ sở đào tạo về Đà Nẵng (đối với học viên học ở nước ngoài).

2. Kinh phí hỗ trợ được cấp cho người được thu hút quy định tại Điều 6 và Điều 8 ngay sau khi hợp đồng giữa người được thu hút và cơ quan thực hiện Đề án được ký kết. Riêng kinh phí hỗ trợ cấp cho người được thu hút quy định tại Điều 8 sẽ được cấp sau khi đối tượng này hoàn thành khóa học.



Điều 25. Kinh phí đào tạo

Học viên Đề án được hưởng các khoản kinh phí sau:

1. Học phí và các chi phí bắt buộc khác cấp đủ theo thông báo của cơ sở đào tạo.

2. Sinh hoạt phí được cấp theo quy định của UBND thành phố, tính từ thời điểm bắt đầu đến khi kết thúc khóa học, cụ thể như sau:

- Thời điểm bắt đầu: từ ngày bắt đầu khóa học theo quyết định cử đi học và cấp thêm 15 ngày;

- Thời điểm kết thúc: từ ngày kết thúc thời gian thực học theo thông báo của cơ sở đào tạo và cấp thêm 30 ngày.

3. Các khoản kinh phí hỗ trợ khác

a) Chi phí làm thị thực và gia hạn thị thực tối đa một lần (nếu có) bao gồm:

- Lệ phí làm thị thực và gia hạn thị thực (nếu có), phí khám sức khỏe;

- Chi phí vé máy bay hạng phổ thông một lượt đi và về để làm thị thực; một lượt đi và về để khám sức khỏe.

b) Vé máy bay một lượt đi và về cho cả khóa học từ thành phố Đà Nẵng đến cơ sở đào tạo;

c) Bảo hiểm y tế cấp theo thông báo của cơ sở đào tạo. Đối với các quốc gia hoặc cơ sở đào tạo không quy định bắt buộc về bảo hiểm y tế, học viên được thanh toán trên cơ sở thực chi nhưng không vượt mức quy định liên quan của Trung ương và/hoặc thành phố.

d) Trường hợp sau khi tham gia Đề án, học viên được chính phủ nước sở tại, cơ sở đào tạo và các tổ chức khác miễn giảm học phí hoặc cấp học bổng bằng học phí do đạt thành tích xuất sắc trong học tập thì xem xét hỗ trợ tối đa 30% mức học phí được miễn giảm hoặc học bổng đạt được.

e) Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế và khu vực và CBCCVC sau khi được phê duyệt tham gia Đề án nhưng chưa đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ được cấp hỗ trợ số tiền tương đương 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ chi phí học và thi ngoại ngữ. Đối với ứng viên tốt nghiệp tại cơ sở đào tạo giảng dạy bằng ngoại ngữ hoặc chuyên ngành ngoại ngữ (là ngôn ngữ giảng dạy tại nước sở tại) khi tham gia Đề án chỉ được hỗ trợ một lần lệ phí thi ngoại ngữ.

Chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của Đề án là chứng từ để cấp hỗ trợ. Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi hợp đồng thực hiện Đề án được ký kết.

f) Các trường hợp hỗ trợ khác do UBND thành phố quyết định.

4. Việc chuyển kinh phí đào tạo thực hiện như sau:

- Học phí và các chi phí bắt buộc khác theo quy định của cơ sở đào tạo được chuyển cho cơ sở đào tạo;

- Bảo hiểm y tế được chuyển cho cơ sở đào tạo hoặc chuyển cho học viên nếu cơ sở đào tạo không có quy định bắt buộc về bảo hiểm y tế.

- Sinh hoạt phí và chi phí hỗ trợ khác được chuyển cho học viên;

5. Phí chuyển tiền do ngân sách thành phố chi trả. Tỷ giá quy đổi ngoại tệ được áp dụng theo tỷ giá bán của ngân hàng giao dịch công bố tại thời điểm lập thủ tục cấp kinh phí.

6. Các khoản kinh phí cấp cho học viên là khoản tạm ứng. Trong vòng 60 ngày sau khi kết thúc khóa học, học viên có trách nhiệm quyết toán trên cơ sở bằng tốt nghiệp, bảng điểm toàn khóa hoặc biên bản của hội đồng bảo vệ đề tài tốt nghiệp đánh giá đạt yêu cầu và các chứng từ theo quy định tài chính hiện hành.



Chương VIII

TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ CÔNG TÁC

Điều 26. Cơ quan sử dụng học viên Đề án và người được thu hút

Học viên Đề án và người được thu hút được bố trí công tác tại các cơ quan sau:

1. Cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận và hội, đoàn thể chính trị - xã hội thành phố Đà Nẵng.

2. Các cơ quan thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng.

3. Các trường hợp khác do UBND thành phố quyết định sau khi có ý kiến của Thường trực Thành ủy.

Điều 27. Quy trình bố trí công tác


  1. Đối với người được thu hút (trừ người được thu hút khi đang học đại học và sau đại học): Sau khi có quyết định tiếp nhận của UBND thành phố và Thường trực Thành ủy, Sở Nội vụ bàn giao hồ sơ và người được thu hút cho cơ quan tiếp nhận.

  2. Đối với học viên bậc sau đại học trước khi cử đi học đang làm việc tại các cơ quan của thành phố Đà Nẵng: Sau khi trình diện và nộp kết quả học tập cuối khóa tại Trung tâm, trong vòng 05 ngày làm việc, Trung tâm bàn giao hồ sơ cho Sở Nội vụ (nếu cơ quan của học viên thuộc khối chính quyền) hoặc Ban Tổ chức Thành ủy (nếu cơ quan của học viên thuộc khối Đảng, Mặt trận và đoàn thể) và ra quyết định bố trí công tác về đơn vị cũ.

- Đối với học viên được cử đi đào tạo bậc đại học, người được thu hút khi đang học đại học, sau đại học: Sau khi trình diện và nộp kết quả học tập cuối khóa, Trung tâm bàn giao hồ sơ học viên cho Ban Tổ chức Thành ủy (nếu học viên được đào tạo để bố trí về khối cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể) và Sở Nội vụ (nếu học viên được được đào tạo để bố trí về khối chính quyền). Hai cơ quan này tham mưu Chủ tịch UBND thành phố và Bí thư Thành ủy ban hành quyết định bố trí công tác cho học viên

Chương IX

HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Điều 28. Các bên ký kết Hợp đồng và Phụ lục hợp đồng

1. Đối với học viên cử đi đào tạo bậc đại học và người được thu hút khi đang học đại học: Trung tâm, học viên và đại diện gia đình

2. Học viên là CBCCVC, người được thu hút khi đang học sau đại học: Trung tâm và học viên.

3. Đối với người được thu hút (không bao gồm học viên thu hút để tiếp tục đào tạo): Sở Nội vụ và học viên.



Điều 29. Xử lý vi phạm Hợp đồng

1. Bồi hoàn kinh phí

1.1. Người được thu hút quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 bị xem là vi phạm hợp đồng nếu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm quy định tại Điều 20 và Điều 21 Quy định này.

- Người vi phạm có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ kinh phí đã nhận từ Đề án theo quy định hiện hành chậm nhất trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền (trừ các trường hợp đặc biệt khác do UBND thành phố xin ý kiến Thường trực Thành ủy).

1.2. Học viên Đề án bị buộc ra khỏi Đề án và bồi hoàn:

a) 100% kinh phí đã nhận từ ngân sách thành phố kể từ khi tham gia Đề án nếu: xin rút khỏi Đề án với lý do chính đáng và được UBND thành phố đồng ý hoặc vi phạm một trong các nghĩa vụ và trách nhiệm nêu tại Điều 20 và Điều 22 Quy định này.

- Mức bồi hoàn được tính theo công thức S = (F / T1) x (T1 - T2)

Trong đó: S là chi phí bồi hoàn; F là chi phí đào tạo được cấp; T1 là thời gian làm việc theo sự điều động của thành phố; T2 là thời gian đã làm việc theo sự phân công của cấp có thẩm quyền được tính bằng số tháng làm tròn.

b) 50% kinh phí đã nhận từ ngân sách thành phố kể từ khi tham gia Đề án trong các trường hợp sau: không đủ điều kiện vào học khóa chính thức (học viên bậc đại học); có 03 (ba) học kỳ liên tiếp không đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên hoặc 02 (hai) học kỳ liên tiếp có kết quả dưới Trung bình (bao gồm cả thời gian học khóa dự bị của bậc đại học).

c) Thời hạn bồi hoàn

- Thời hạn bồi hoàn kinh phí cho thành phố tối đa là 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền.

- Trường hợp học viên và gia đình không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí nêu trên thì Trung tâm khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi Trung tâm đặt trụ sở.

- Nếu học viên và đại diện gia đình đứng tên trong hợp đồng này chậm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn theo thời hạn thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm bồi hoàn. Nếu Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn thì học viên và gia đình phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn.

2. Kinh phí phạt vi phạm hợp đồng

Ngoài kinh phí bồi hoàn như trên, trường hợp học viên Đề án và người được thu hút vi phạm hợp đồng thực hiện Đề án phải chịu phạt với mức tương đương 10% khoản kinh phí đã nhận từ ngân sách thành phố. Kinh phí này được thu hồi cùng với kinh phí bồi hoàn.

3. Đối với học viên bậc đại học, người được thu hút khi đang học đại học: gia đình học viên có trách nhiệm cùng học viên bồi hoàn kinh phí đào tạo và kinh phí phạt vi phạm hợp đồng theo quy định nêu trên.



Chương X

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 30. Trách nhiệm Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

1. Phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy và Sở Nội vụ tham mưu các chương trình, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao;

2. Tổng hợp chỉ tiêu, ngành nghề thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao từ Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Thành ủy để báo cáo UBND thành phố xem xét, trình Thường trực Thành ủy cho ý kiến.

3. Quản lý kinh phí

a) Hằng năm, xây dựng dự toán kinh phí Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Trung tâm mở tài khoản thanh toán tại các ngân hàng Thương mại để thực hiện chuyển kinh phí cho học viên;

c) Đầu quý, Trung tâm thực hiện thủ tục tạm ứng dự toán kinh phí chuyển về các ngân hàng Thương mại trên cơ sở kế hoạch dự kiến chuyển kinh phí đối với với học viên trong quý.

d) Trung tâm thực hiện các thủ tục thu hồi kinh phí đối học viên thực hiện quyết toán, kinh phí bồi hoàn kinh phí... Kinh phí thu hồi được học viên chuyển vào tài khoản của Trung tâm tại Kho bạc Nhà nước. Hàng tháng, Trung tâm có trách nhiệm nộp toàn bộ kinh phí đã thu hồi vào ngân sách.

e) Thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo quy định;

4. Chủ trì tổ chức các hoạt động: đào tạo, thu hút người đang học đại học, sau đại học:

4.1. Tuyển chọn học viên để cử đi đào tạo, thu hút người đang học đại học, sau đại học ở nước ngoài

a) Chủ trì tham mưu xây dựng thang điểm tuyển chọn; tổ chức xét tuyển, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia Đề án;

b) Thực hiện các thủ tục cử học viên đi học.

4.2. Quản lý học viên Đề án

a) Theo dõi tình hình học tập của học viên và tham mưu đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh;

b) Xác định kết quả học tập của học viên học ở nước ngoài;

c) Tiếp nhận và bàn giao học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo;

d) Định kỳ thông báo cho cơ quan liên quan danh sách học viên dự kiến hoàn thành chương trình đào tạo, tham mưu Thường trực Thành ủy và UBND thành phố đơn vị tiếp nhận học viên tốt nghiệp;

e) Phối hợp với các cơ quan sử dụng học viên Đề án để tham mưu cơ quan có thẩm quyền về việc học viên Đề án tiếp tục học ở bậc học cao hơn.

f) Cấp vé máy bay cho học viên học tại nước ngoài.

4.3. Tiếp tục quản lý học viên Đề án sau khi tốt nghiệp và nhận công tác tại thành phố.

4.4. Xử lý học viên vi phạm Hợp đồng

a) Chủ trì xử lý các trường hợp vi phạm Hợp đồng thực hiện Đề án đối với người được tuyển chọn và cử đi đào tạo (bao gồm người được thu hút khi đang học đại học, sau đại học).

b) Khởi kiện ra tòa đối với các trường hợp không thực hiện các thỏa thuận trong Hợp đồng thực hiện Đề án.

4.5. Thanh lý Hợp đồng với những trường hợp học viên hoàn thành nghĩa vụ làm việc cho thành phố hoặc hoàn thành việc bồi hoàn;

5. Định kỳ 02 năm một lần, Trung tâm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan lập danh sách các trường đại học, viện nghiên cứu có uy tín trong nước ưu tiên phục vụ hoạt động thu hút.

6. Tổng hợp và thông báo các cơ quan có liên quan về nhu cầu thuê nhà chung cư hoặc nhu cầu vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội của người tham gia Đề án khó khăn về nhà ở.

Điều 31. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

1. Tổng hợp nhu cầu tiếp nhận nhân lực, bồi dưỡng từ Đề án do các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện đăng ký để xây dựng chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo, thu hút, bồi dưỡng hằng năm.

2. Chủ trì tổ chức tuyển ứng viên đủ điều kiện thu hút theo Đề án;

3. Quản lý người được thu hút

a) Tiến hành các thủ tục ký hết Hợp đồng thực hiện Đề án.

b) Chủ trì xử lý các trường hợp vi phạm Hợp đồng thực hiện Đề án đối với người được thu hút theo Đề án.

c) Khởi kiện ra tòa đối với các trường hợp không chấp hành thỏa thuận trong Hợp đồng thực hiện Đề án.

4. Tổng hợp và thông báo cho Trung tâm nhu cầu thuê nhà chung cư hoặc nhu cầu vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội của người được thu hút khó khăn về nhà ở.

5. Tiếp nhận hồ sơ và học viên đã tốt nghiệp do Trung tâm bàn giao, ban hành hoặc tham mưu cho cấp thẩm quyền ban hành quyết định bố trí công tác cho học viên tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố quản lý;

- Tổ chức khóa bồi dưỡng tiền công vụ dành cho những học viên bắt đầu nhận công tác;

- Phối hợp với cơ quan sử dụng quản lý, theo dõi, đánh giá học viên sau khi bố trí về đơn vị công tác.

6. Quản lý kinh phí

a) Tháng 9 hằng năm, xây dựng dự toán kinh phí phục vụ hoạt động thu hút của năm tiếp theo chuyển Trung tâm tổng hợp;

b) Thực hiện các thủ tục thu hồi và nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước các khoản bồi hoàn và phạt vi phạm hợp đồng thực hiện Đề án.



Điều 32. Trách nhiệm của Ban Tổ chức Thành ủy

1. Tổng hợp nhu cầu tiếp nhận nhân lực từ Đề án do các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận và hội, đoàn thể chính trị - xã hội đăng ký để xây dựng chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo, thu hút, bồi dưỡng hằng năm;

2. Tiếp nhận hồ sơ và học viên đã tốt nghiệp do Trung tâm bàn giao, ban hành hoặc tham mưu cấp thẩm quyền ban hành quyết định bố trí công tác cho học viên tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Mặt trận và hội, đoàn thể chính trị - xã hội.

Điều 33. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan


  1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Trung tâm tổ chức truyền thông và giới thiệu học sinh tham gia Đề án.

2. Sở Tài chính

Tham mưu UBND thành phố bố trí dự toán kinh phí Đề án hằng năm; theo dõi, kiểm tra, quyết toán kinh phí Đề án;

3. Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý Đề án và các đơn vị liên quan lập các thủ tục cần thiết để xem xét, đề xuất việc hỗ trợ cho thuê nhà chung cư của thành phố hoặc hỗ trợ vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội đối với người được thu hút và các học viên Đề án khó khăn về nhu cầu nhà ở.


  1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ

- Phối hợp Trung tâm huy động nguồn tài trợ từ các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước cho Đề án.

- Sở Ngoại vụ phối hợp với Trung tâm xử lý các vấn đề phát sinh của học viên Đề án ở nước ngoài.

5. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện

Phối hợp với cơ quan quản lý và thực hiện Đề án tham gia xác định nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao, xem xét chọn cử người đi học; tiếp nhận bố trí công tác nhân lực từ Đề án; tham gia xử lý các trường hợp vi phạm quy định đối với CBCCVC và người lao động đang trong thời gian thực hiện nghĩa vụ làm việc cho thành phố; tổ chức một số khóa bồi dưỡng và triển khai thu hút người đến làm việc ngắn hạn hoặc bán thời gian một số vị trí, chức danh theo kế hoạch và chỉ tiêu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao hằng năm



Điều 34. Các điều khoản chuyển tiếp

1. Trung tâm tiến hành ký kết Phụ lục hợp đồng với học viên Đề án 922 và gia đình (nếu có) để điều chỉnh những nội dung Hợp đồng tham gia Đề án trước đây cho phù hợp với các quy định mới của Đề án.

Kinh phí theo Quy định này áp dụng đối với học viên Đề án đang theo học phát sinh kể từ ngày Đề án này có hiệu lực;

2. Riêng đối với học viên bậc đại học trong nước, quy định về thời gian thực hiện nghĩa vụ cho thành phố không đổi (bao gồm học viên được tuyển chọn theo kế hoạch tuyển chọn đào tạo bác sĩ, bác sĩ nội trú theo Đề án trong năm 2012 và năm 2013).



Điều 35. Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND quận huyện phản ánh về Trung tâm để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

PHỤ LỤC

(Đính hèm Quy định về việc quản lý Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020)

Ứng viên đăng ký tham gia Đề án cần nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý hoặc thực hiện Đề án theo quy định như sau:



1. Hồ sơ đăng ký cử đi đào tạo

1. Hồ sơ chung

a) Đơn đăng ký tham gia Đề án (theo mẫu);

b) Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh, Hộ khẩu;

c) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);

d) Chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định đối với ứng viên đăng ký học nước ngoài (nếu có);

e) 04 ảnh màu khổ 4cm x 6cm được chụp trong vòng 06 tháng;

f) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế quận, huyện trở lên cấp (có thời hạn không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);

g) Các văn bản bắt buộc khác theo tiêu chí xét tuyển hàng năm.



1.1. Hồ sơ đối với ứng viên đăng ký học đại học:

- Bản sao có chứng thực Học bạ trung học phổ thông;

- Giấy chứng nhận đạt giải thưởng;

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời,

- Giấy báo trúng tuyển đại học hoặc Giấy báo nhập học đại học.

1.2. Hồ sơ đối với ứng viên đăng ký học sau đại học

a) Văn bản giới thiệu của thủ trưởng cấp sở, ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Sở Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Thành ủy;

b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2A/TCTW-98 do Ban Tổ chức Trung ương phát hành có xác nhận của đơn vị trực tiếp quản lý;

c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp thạc sĩ (nếu ứng viên đăng ký học tiến sĩ).



1.3. Hồ sơ đối với ứng viên đang học đại học, sau đại học

a) Bản sao có chứng thực học bạ và bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;

b) Bảng điểm hoặc văn bản xác nhận kết quả học tập, rèn luyện tại cơ sở đào tạo đang theo học tính đến thời điểm đăng ký tham gia Đề án.

2. Hồ sơ tiếp nhận thu hút

a) Đơn đăng ký tiếp nhận theo chính sách thu hút (theo mẫu);

b) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);

c) Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh, Hộ khẩu;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế quận, huyện trở lên cấp (có thời hạn không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);

e) Các loại văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng (nếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt);

f) Các danh hiệu thi đua, khen thưởng đạt được (nếu có);

g) Giấy chứng nhận thời gian và kinh nghiệm công tác (nếu có);



--------------------------------------


Каталог: images -> danang -> file -> 2015 Liem Thongbao
file -> Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố ĐÀ NẴng độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> Phụ lục số 3 nguồn vốn cho vay hộ nghèO
file -> Phụ lục số 7 TỔng nguồn lực thực hiện chưƠng trìNH
file -> I. Tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh Trình tự thực hiện
file -> Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2015 Liem Thongbao -> THÀnh uỷ ĐÀ NẴng số 13100-QĐ/tu đẢng cộng sản việt nam

tải về 149.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương