QuyếT ĐỊnh ban hành Quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh



tải về 100.13 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích100.13 Kb.
#12715



Ủy ban Nhân dân

THÀNH PHỐ HỒ Chí Minh

­­­­­

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh.




ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về Hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số /TTr-SGTVT ngày tháng năm 2014,

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.



Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Phạm vi áp dụng

Quy định này hướng dẫn cơ chế đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là sản phẩm dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải), bao gồm: giao thông (cầu, đường bộ, hầm đường bộ, đường thủy nội địa); vận tải (dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị); kết cấu hạ tầng khác có liên quan đến giao thông vận tải (thoát nước, công viên cây xanh-vườn thú, chiếu sáng công cộng, kè bảo vệ bờ trên các tuyến đường thủy nội địa).

  1. Đối tượng áp dụng

Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích các lĩnh vực thuộc hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, giao thông đường thủy, dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị, có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 11 và Điều 21 của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130); các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc tổ chức thực hiện và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

  1. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ được giải thích tại điều 3 Nghị định 130, trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đơn vị quản lý: là cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải.

  2. Đơn vị thực hiện (hay nhà thầu): là tổ chức, cá nhân thực hiện công tác cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo Hợp đồng ký với đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật thông qua phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch.

  3. Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích: là giá được xác định trên cơ sở đảm bảo chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ để hoàn thành 01 đơn vị khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

  4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích: là tổng giá trị khối lượng thực hiện tính theo đơn giá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận, huyện quyết định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải thuộc địa bàn quản lý và giao cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện theo quy định.

  1. Lựa chọn phương thức và danh mục cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

  1. Việc lựa chọn phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:

    1. Đấu thầu.

    2. Đặt hàng.

    3. Giao kế hoạch.

  2. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích.

    1. Lĩnh vực giao thông đường bộ:

  • Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình đường bộ;

  • Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình cầu, đường bộ, hầm đường bộ;

    1. Lĩnh vực chiếu sáng đô thị:

  • Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống chiếu sáng đô thị gồm: hệ thống chiếu sáng các công trình giao thông, trung tâm điều khiển chiếu sáng công cộng đô thị, chiếu sáng công viên và chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị.

  • Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống đèn tín hiệu giao thông và camera quan sát giao thông gồm: hệ thống các chốt đèn điều khiển tín hiệu giao thông, các camera quan sát giao thông và các bảng thông tin giao thông điện tử.

    1. Lĩnh vực đường thuỷ nội địa:

Bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên hệ thống đường thủy nội địa.

    1. Lĩnh vực thoát nước đô thị:

Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa, các công trình đấu nối ( trạm bơm, nhà máy xử lý, cửa xả) và phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, vận chuyển, tiêu thoát nước mưa, nước thải và xử lý nước thải.

    1. Lĩnh vực công viên cây xanh – vườn thú:

  • Quản lý, bảo dưỡng công viên cây xanh, mảng xanh công cộng;

  • Quản lý, bảo dưỡng vườn thú.

    1. Lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị:

  • Dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

  • Dịch vụ vận chuyển học sinh, sinh viên và công nhân.

  1. Phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

  1. Thực hiện theo phương thức đặt hàng, trường hợp không đáp ứng các điều kiện đặt hàng thì thực hiện theo phương thức giao kế hoạch đối với danh mục sau:

  • Quản lý, bảo dưỡng vườn thú;

  • Quản lý, vận hành, bảo trì trang thiết bị và vệ sinh kết cấu công trình đường hầm sông Sài Gòn.

  1. Ngoài danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích được quy định tại Điều 5, Khoản 3, Điểm a nêu trên, các lĩnh vực thuộc danh mục được quy định tại Điều 5, Khoản 2 của quy chế này thực hiện theo phương thức đấu thầu; trường hợp không đáp ứng các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng.

  1. Phân bổ, lập, thẩm định và phê duyệt dự toán

Trình tự, thủ tục phân bổ, lập, thẩm định và phê duyệt dự toán thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Chương 2

ĐẤU THẦU THỰC HIỆN CUNG ỨNG
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH


  1. Điều kiện tổ chức đấu thầu và thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Việc tổ chức đấu thầu thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

  1. Kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt.

  2. Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt.

  3. Thông tin về đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

  4. Nội dung, danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích và dự toán đã được phê duyệt.

  5. Việc phân chia gói thầu phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm và quy mô công trình. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mời thầu, lựa chọn nhà thầu và các công việc khác có liên quan đến đấu thầu thực hiện theo quy định của Nghị định số 130 và quy định của pháp luật về đấu thầu.

  1. Điều kiện tham gia đấu thầu

Nhà thầu tham gia đấu thầu thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích phải có đủ các điều kiện sau:

    1. Có tư cách hợp lệ theo quy định tại Luật đấu thầu. Có đủ năng lực về kỹ thuật, tài chính đáp ứng các yêu cầu của gói thầu.

    2. Chỉ được tham gia trong một hồ sơ dự thầu đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu

    3. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời thầu.

    4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu, và các Nghị định hướng dẫn thi hành.

  1. Hình thức đấu thầu

Đấu thầu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích được thực hiện theo một trong hai hình thức sau:

  1. Đấu thầu rộng rãi:

Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích phải áp dụng đấu thầu rộng rãi, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, điều 12, Nghị định 130. Khi áp dụng đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

  1. Đấu thầu hạn chế:

Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp sản phẩm, dịch vụ công ích có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu. Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu năm nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, bên mời thầu phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.

  1. Quy trình thực hiện đấu thầu

  1. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

  2. Chuẩn bị đấu thầu.

  3. Tổ chức đấu thầu.

  4. Trình, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu.

  5. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

Nội dung chi tiết quy trình thực hiện theo quy định tại Luật đấu thầu, các văn bản hướng dẫn Luật đấu thầu và các Nghị định về hợp đồng. Trong quá trình thương thảo, đơn vị quản lý có trách nhiệm thương thảo với nhà thầu về điều khoản thanh toán trên cơ sở dự toán chi ngân sách hàng năm được phân bổ cho từng lĩnh vực.

  1. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu

  1. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận huyện chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị.

  2. Các đơn vị quản lý chịu trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền. Các đơn vị quản lý có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị mình lập hồ sơ mời thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu; giao cho tổ chức, cá nhân khác thuộc đơn vị mình thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu. Trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân được giao lập, thẩm định các nội dung trong đấu thầu có trách nhiệm trình đơn vị quản lý xem xét, quyết định.

Trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình không có đủ năng lực và kinh nghiệm, đơn vị quản lý tiến hành lựa chọn một tổ chức tư vấn, cá nhân có đủ năng lực và kinh nghiệm để lập hoặc thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu. Trong mọi trường hợp, người có thẩm quyền, bên mời thầu phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

  1. Giá gói thầu, giá dự thầu, giá trúng thầu, giá hợp đồng

  1. Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu thực hiện cung ứng dịch vụ công ích.

  2. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá (nếu có), bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.

  3. Giá trúng thầu là giá được Hội đồng xét thầu công nhận và được đơn vị được phân cấp quản lý phê duyệt kết quả đấu thầu, làm cơ sở để bên mời thầu thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu. Giá trúng thầu không được vượt giá gói thầu được duyệt.

  4. Giá hợp đồng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về chất lượng, tiến độ và các yêu cầu khác qui định trong hợp đồng. Trong hợp đồng các bên phải ghi rõ nội dung của giá hợp đồng, trong đó cần thể hiện các khoản thuế, phí, trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí có liên quan.

  1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá và nghiệm thu kết quả thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Các đơn vị quản lý có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

  1. Thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu

Trình tự, trách nhiệm thanh toán, quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích theo phương thức đấu thầu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Chương 3

ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN CUNG ỨNG
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH


  1. Điều kiện đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

  1. Thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định 130.

  2. Tổ chức, cá nhân sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải phải có đủ các điều kiện sau:

    1. Có đăng ký ngành nghề kinh doanh, đăng ký hoạt động phù hợp, có đủ năng lực về tài chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng đặt hàng.

    2. Có văn bản đăng ký nhận đặt hàng với đơn vị quản lý và được sự thống nhất của Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận huyện về việc thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích ngành giao thông vận tải.

    3. Ưu tiên lựa chọn đơn vị thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có kinh nghiệm, năng lực trong quản lý, ứng dụng công nghệ mới, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và giảm giá thành (mức trợ giá) so với giá, đơn giá thanh toán theo quy định.

  1. Đặt hàng thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích các lĩnh vực thuộc hệ thống hạ tầng giao thông đô thị và giao thông đường thủy

  1. Căn cứ đặt hàng

Trên cơ sở dự toán chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, căn cứ đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, các đơn vị quản lý tiến hành lập dự toán đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.

Trên cơ sở dự toán đặt hàng được phê duyệt, các đơn vị quản lý tiến hành lập và phê duyệt dự toán chi tiết các gói đặt hàng dùng làm cơ sở để thương thảo và ký kết hợp đồng nhưng tổng giá trị các dự toán chi tiết không được vượt quá dự toán đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.



Trường hợp các hạng mục công việc chưa có đơn giá được phê duyệt, đơn vị quản lý tiến hành lập dự toán đặt hàng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.

  1. Nội dung đặt hàng:

Căn cứ vào dự toán chi tiết, đặc điểm của từng sản phẩm, dịch vụ công ích, các đơn vị quản lý tiến hành lập hồ sơ yêu cầu để lựa chọn đơn vị có năng lực phù hợp với gói sản phẩm, dịch vụ công ích; thương thảo và ký kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện theo các nội dung cơ bản sau:

  1. Tên các sản phẩm, dịch vụ công ích;

  2. Số lượng, khối lượng;

  3. Giá, đơn giá.

  4. Giá trị hợp đồng.

Giá trị hợp đồng là giá thỏa thuận sau khi đã thương thảo giữa đơn vị quản lý và đơn vị thực hiện, nhưng không được vượt quá dự toán chi tiết đã được đơn vị quản lý phê duyệt.

  1. Thời gian hợp đồng.

Thời gian thực hiện hợp đồng không vượt quá 12 tháng. Tùy theo tình hình thực tế, đặc điểm tính chất của từng lĩnh vực đặt hàng, đơn vị quản lý và đơn vị thực hiện thống nhất thời gian thực hiện hợp đồng.

  1. Hình thức thực hiện hợp đồng.

      • Hình thức trọn gói: được áp dụng trong trường hợp xác định chính xác khối lượng công việc cần thực hiện.

      • Hình thức theo đơn giá cố định: được áp dụng trong trường hợp khối lượng công việc tạm tính và đơn giá từng công việc trong hợp đồng là cố định và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

      • Hình thức theo đơn giá điều chỉnh: được áp dụng trong trường hợp không đủ điều kiện xác định chính xác về khối lượng công việc cần thực hiện hoặc các yếu tố chi phí để xác định đơn giá thực hiện các công việc.

  1. Chất lượng

Nội dung đánh giá, nghiệm thu chất lượng được thực hiện theo các quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.

  1. Phương thức nghiệm thu, thanh toán

Căn cứ các văn bản quy định hiện hành có liên quan đến từng lĩnh vực để nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích.

  1. Trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị quản lý và đơn vị thực hiện.

  2. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.

Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá, đơn giá của sản phẩm, dịch vụ công ích.

  1. Đặt hàng thực hiện cung ứng dịch vụ công ích lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị

  1. Xây dựng hồ sơ tiêu chí xét chọn đơn vị vận tải đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải khành khách công cộng đô thị.

Căn cứ các điều kiện nêu tại Điều 15 của Quy chế này, đơn vị quản lý xây dựng tiêu chí cụ thể trình Sở Giao thông vận tải ban hành quy định chi tiết hồ sơ đặt hàng, làm cơ sở xét chọn đơn vị vận tải đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị.

Trường hợp đặc biệt, đơn vị quản lý có thể thuê đơn vị tư vấn xây dựng quy định chi tiết hồ sơ đặt hàng nhằm đảm bảo khách quan và phù hợp với quy định.



  1. Xét chọn đơn vị thực hiện đặt hàng cung ứng sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị

Đơn vị quản lý căn cứ tiêu chí do Sở Giao thông vận tải ban hành thực hiện việc xét chọn đơn vị thực hiện dịch vụ vận tải công cộng đô thị.

  1. Căn cứ đặt hàng

    • Đơn vị vận tải tham gia thực hiện dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị theo danh sách do đơn vị quản lý phê duyệt.

    • Đơn giá hoặc giá của sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị được xây dựng trên cơ sở định mức, đơn giá chi phí vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận chuyển học sinh, sinh viên và công nhân do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành tại từng thời điểm cụ thể.

    • Kinh phí trợ giá đặt hàng:

Căn cứ Quyết định giao dự toán chi ngân sách hàng năm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, đơn vị quản lý tiến hành lập và xây dựng dự toán chi tiết cho từng lĩnh vực trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt.

  1. Hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị

Đơn vị quản lý tiến hành tổ chức đặt hàng, thương thảo và ký kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện theo các nội dung cơ bản sau đây:

    • Tên sản phẩm, dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị;

    • Khối lượng;

    • Chất lượng;

    • Đơn giá;

    • Mức trợ giá;

    • Khối lượng sản phẩm, dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị được trợ giá;

    • Giá trị hợp đồng;

    • Thời gian hoàn thành;

    • Phương thức nghiệm thu, thanh toán;

    • Trách nhiệm và nghĩa vụ giữa đơn vị quản lý và đơn vị thực hiện;

    • Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.

Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá, đơn giá của sản phẩm, dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị.

  1. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng

  1. Giá trị hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo đơn giá cố định chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

  1. Có khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.

  2. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

  1. Giá trị hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh sẽ được xem xét điều chỉnh bổ sung vào giá hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. Do thay đổi cơ chế, chính sách về định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá (ca máy hoặc chi phí vận chuyển), phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích, chính sách tiền lương, giá nguyên nhiên vật liệu chủ yếu; mức giá vé, lệ phí cầu đường (đối với lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị); làm cho mức trợ giá, trợ cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thay đổi thì điều chỉnh kể từ thời điểm được Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận cho điều chỉnh.

  2. Có sự thay đổi về số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích và được cơ quan đặt hàng đồng ý bằng văn bản; thay đổi về khối lượng do điều chỉnh luồng tuyến, tăng giảm số chuyến, biểu đồ giờ hoạt động (đối với lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách công cộng đô thị).

  1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá và nghiệm thu kết quả thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Các đơn vị quản lý có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước năm, gửi Sở Tài chính và Giao thông vận tải.

  1. Thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đặt hàng

Trình tự, trách nhiệm thanh toán, quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích theo phương thức đặt hàng thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Chương 4

GIAO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH



  1. Giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

  1. Thủ tục, trình tự thực hiện công tác giao kế hoạch sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích được thực hiện theo các quy định tại Chương 4 của Nghị định số 130.

  2. Đối với công trình đường hầm sông Sài Gòn, do tính chất đặc thù, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xác định đối tượng và khối lượng công tác quản lý, vận hành, bảo trì đường hầm giao cho Trung tâm Quản lý đường hầm song Sài Gòn thực hiện theo phương thức giao kế hoạch.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  1. Hiệu lực thi hành

  1. Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

  2. Bãi bỏ Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Phương án đấu thầu, đặt hàng thực hiện và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trong công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa hệ thống hạ tầng ngành Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.

  1. Trách nhiệm thi hành

  1. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận huyện, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy chế này.

  2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

  3. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét giải quyết những vướng mắc khó khăn (nếu có); báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân Thành phố chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh có liên quan.




Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


- Như điều 23;

- Bộ Xây dựng;

- Bộ GTVT; Bộ Tài chính;

- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;

- Đoàn ĐBQH Tp. HCM;

- TTTU; TT HĐNDTP;

- TT UBND thành phố;

- Ủy ban MTTQVN.TP;

- VPUBNDTP: Các PVP;

- Các Tổ NCTH;



- Lưu (ĐTMT);


KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín





Каталог: HoatDongAnh
HoatDongAnh -> ĐỀ CƯƠng báo cáo kết quả ĐÓng góP Ý kiến của nhân dâN ĐỐi với dự thảo bộ luật dân sự (SỬA ĐỔI) A. NỘi dung chính của báo cáO
HoatDongAnh -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội chính phủ ĐOÀn chủ TỊch ủy ban trung ưƠNG
HoatDongAnh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
HoatDongAnh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
HoatDongAnh -> Ban thưỜng trực số: 03 /hd-mttq-btt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
HoatDongAnh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập –Tự do – Hạnh phúc
HoatDongAnh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
HoatDongAnh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
HoatDongAnh -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình
HoatDongAnh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 100.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương