SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
|
QUY TRÌNH
CẤP PHÁT, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
CẤP BÙ THUỶ LỢI PHÍ
|
Mã hiệu:
|
QT 19
|
Lần ban hành
|
02
|
Ngày ban hành
|
08/8/2014
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
-
MỤC ĐÍCH
-
PHẠM VI
-
TÀI LIỆU VIỆN DẪN
-
ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
-
NỘI DUNG QUY TRÌNH
-
BIỂU MẪU
-
HỒ SƠ CẦN LƯU
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Điểm 2
|
Phạm vi (Trang 4)
|
Cụ thể gồm 01 Thủ tục hành chính (được ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) như sau:
|
2
|
08/8/2014
|
Điểm 3
|
Tài liệu viện dẫn (Trang 4)
|
Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
2
|
08/8/2014
|
Khoản 5.7, Điểm 5 (B1)
|
Quy trình xử lý công việc (phần trình tự)
|
UBND huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố (có dự toán và thuyết minh chi tiết số liệu kèm theo).
- Văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
08/8/2014
|
Khoản 5.7, Điểm 5 (B1)
|
Quy trình xử lý công việc (phần Biểu mẫu/kết quả)
|
- Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố (có dự toán và thuyết minh chi tiết số liệu kèm theo).
- Văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
08/8/2014
|
Khoản 5.7, Điểm 5 (B2)
|
Quy trình xử lý công việc
|
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của UBND huyện, thành phố, Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ theo qui định): Lập và giao 1 liên của Giấy biên nhận hồ sơ (BM 06.01) cho người nộp hồ sơ (trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện thì không cần lập Giấy biên nhận hồ sơ), lập Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (Phụ lục 9). Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng Ngân sách xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn lại chi tiết, cụ thể, rõ ràng các yêu cầu của thủ tục hồ sơ theo quy định
|
2
|
08/8/2014
|
Khoản 5.7, Điểm 5 (B6)
|
Quy trình xử lý công việc
|
Chuyên viên tiếp nhận văn bản đã được ký và gửi ngay cho UBND tỉnh phê duyệt.
Đồng thời cập nhật thông tin phát sinh vào Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (Phụ lục 9) và Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc (Phụ lục 10).
Trường hợp trả kết quả qua đường bưu điện: sau thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc mà đơn vị không đến nhận kết quả, thì Bộ phận một cửa sẽ trả kết quả qua đường bưu điện cho đơn vị.
Chuyên viên tiếp nhận lưu công văn gửi UBND tỉnh và chuyển hồ sơ cho phòng Ngân sách lưu để theo dõi.
|
2
|
08/8/2014
| -
MỤC ĐÍCH.
Trình UBND tỉnh phê duyệt cấp bù hụt thu thuỷ lợi phí cho các huyện, thành phố do thực hiện miễn giảm thu thuỷ lợi phí.
Bổ sung kinh phí cho ngân sách huyện, thành phố về khoản hụt thu do thực hiện miễn, giảm thu thuỷ lợi phí.
-
PHẠM VI.
Quy trình này áp dụng cho các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Cụ thể gồm 01 Thủ tục hành chính (được ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), như sau:
- Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
-
TÀI LIỆU VIỆN DẪN.
-
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
-
Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
-
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
-
Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
-
Quy trình Kiểm soát Hồ sơ – QT 02;
-
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
-
ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
-
UBND: Ủy ban nhân dân.
-
TTHC: Thủ tục hành chính.
-
STC: Sở Tài chính.
-
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
-
NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
|
Theo quy định của thủ tục hành chính đã công bố tại STC (được nêu ở mục 2. Phạm vi áp dụng)
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
03 ngày (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC – Số 11 Trường Chinh – P.Phước Trung – Tp.Bà Rịa.
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
UBND huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố (có dự toán và thuyết minh chi tiết số liệu kèm theo).
- Văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Giờ hành chính.
|
- Văn bản đề nghị của UBND huyện, thành phố (có dự toán và thuyết minh chi tiết số liệu kèm theo).
- Văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
B2
|
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của UBND huyện, thành phố, Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ theo qui định): Lập và giao 1 liên của Giấy biên nhận hồ sơ (BM 06.01) cho người nộp hồ sơ (trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện thì không cần lập Giấy biên nhận hồ sơ), lập Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (Phụ lục 9). Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng Ngân sách xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn lại chi tiết, cụ thể, rõ ràng các yêu cầu của thủ tục hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên tiếp nhận – Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC
|
1/2 ngày
|
BM 06.01 – Giấy biên nhận hồ sơ
Phụ lục 9 – Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc
và toàn bộ hồ sơ liên quan
|
B3
|
Trưởng phòng tiếp nhận hồ sơ và giao cho chuyên viên thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt, trình lãnh đạo phòng xem xét.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cần giải trình và/ hoặc yêu cầu bổ sung thêm, thì thông báo ngay và nêu rõ lý do (bằng điện thoại/ email/ fax/ văn bản …) cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
|
Chuyên viên Phòng Ngân sách
|
1ngày
|
BM 06.01 - Giấy biên nhận hồ sơ
Phụ lục 9 – Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc.
Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt và toàn bộ hồ sơ liên quan
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ và nội dung trên văn bản dự thảo trình UBND tỉnh phê duyệt
Nếu đồng ý: ký nháy văn bản dự thảo và chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC trình Lãnh đạo STC ký duyệt.
Nếu không đồng ý: Quay lại Bước 3.
|
Lãnh đạo Phòng Ngân sách
|
1/2 ngày
|
BM 06.01 - Giấy biên nhận hồ sơ
Phụ lục 9 – Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc.
Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt và toàn bộ hồ sơ liên quan
|
B5
|
Chuyên viên tiếp nhận trình Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Nếu đồng ý: Ký văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC để trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng Ngân sách xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
1/2 ngày
|
BM 06.01 - Giấy biên nhận hồ sơ
Phụ lục 9 – Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc.
Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt và toàn bộ hồ sơ liên quan
|
B6
|
Chuyên viên tiếp nhận văn bản đã được ký và gửi ngay cho UBND tỉnh phê duyệt.
Đồng thời cập nhật thông tin phát sinh vào Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (Phụ lục 9) và Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc (Phụ lục 10).
Trường hợp trả kết quả qua đường bưu điện: sau thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc mà đơn vị không đến nhận kết quả, thì Bộ phận một cửa sẽ trả kết quả qua đường bưu điện cho đơn vị.
Chuyên viên tiếp nhận lưu công văn gửi UBND tỉnh và chuyển hồ sơ cho phòng Ngân sách lưu để theo dõi.
|
Chuyên viên tiếp nhận – Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC
|
1/2 ngày
|
BM 06.01 - Giấy biên nhận hồ sơ
Phụ lục 9 – Phiếu theo dõi quá trình
xử lý công việc.
Phụ lục 10 – Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc và toàn bộ hồ sơ liên quan
|
B7
|
Chuyên viên tiếp nhận có trách nhiệm thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC (Phụ lục 11)
|
Chuyên viên tiếp nhận – Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC
|
Kết thúc tháng
|
Phụ lục 11 – Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
B8
|
Lưu hồ sơ
|
Chuyên viên tiếp nhận và Chuyên viên Phòng NS
|
-
|
Theo mục 7.
|
Ghi chú: Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt miễn - giảm thu thuỷ lợi phí của UBND tỉnh, tiếp tục thực hiện cấp phát kinh phí bù hụt thu thuỷ lợi phí cho các huyện, thành phố (theo quy trình từ B2 đến B6).
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
Theo quy định của thủ tục hành chính có liên quan đã công bố tại STC (được nêu ở mục 2. Phạm vi áp dụng).
| -
BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
| -
|
BM 06.01
|
Giấy biên nhận hồ sơ
| -
|
Phụ lục 9
|
Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc
| -
|
Phụ lục 10
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
| -
|
Phụ lục 11
|
Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
| -
HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ được lưu thành bộ, gồm các loại sau:
TT
|
Tên hồ sơ
|
Đơn vị lưu
| -
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của STC
| -
|
Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc
| -
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
| -
|
Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
| -
|
Hồ sơ đầu vào (mục 5.2)
|
Phòng Ngân sách
|
6.
|
Văn bản theo yêu cầu của tổ chức/ công dân đã được ký duyệt.
|
Chú ý:
-
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời hạn lưu 3 năm.
-
Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định tại Thông tư số: 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |