Quy đỊnh về công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống



tải về 208.7 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích208.7 Kb.
#18809


TỈNH ỦY QUẢNG NAM ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

VĂN PHÒNG

* Tam Kỳ, ngày 27 tháng 02 năm 2015

Số 328-QĐ/VPTU



QUY ĐỊNH

Về công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống

văn phòng các huyện, thành ủy và các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy

_______
- Căn cứ Quyết định số 1620-QĐ/TU ngày 14/4/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và quan hệ công tác của Văn phòng Tỉnh ủy;

- Căn cứ Quy định số 02-QC/VPTU ngày 15/10/2014 về Quy chế làm việc của Văn phòng Tỉnh ủy;

- Căn cứ Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng;

Văn phòng Tỉnh ủy quy định công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống văn phòng các huyện, thành ủy và các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy (sau đây gọi là hệ thống văn phòng cấp ủy) như sau:

Chương I

MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 1: Mục đích thi đua, khen thưởng

- Tạo động lực động viên, lôi cuốn, khuyến khích cán bộ, công chức và người lao động trong hệ thống văn phòng cấp ủy phát huy tinh thần trách nhiệm, tính năng động, sự sáng tạo để tổ chức thực hiện và hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao.

- Phát hiện những sáng kiến, cách làm mới, hiệu quả của các cá nhân, đơn vị để nhân rộng ra toàn ngành.

- Thông qua phong trào thi đua góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh, toàn diện; đồng thời ghi nhận sự đóng góp tích cực của các tập thể, cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ công tác văn phòng cấp ủy.

Điều 2: Nguyên tắc thi đua, khen thưởng

- Nguyên tắc thi đua: Tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết, hợp tác cùng tiến bộ.

- Nguyên tắc khen thưởng: Chính xác, công khai, công bằng và kịp thời; kết hợp khen thưởng bằng vật chất gắn với động viên, khuyến khích về tinh thần.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN,

HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Điều 3: Đối tượng xét thi đua, khen thưởng

- Tập thể: Văn phòng các huyện, thành ủy và văn phòng các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy.

- Cá nhân: Công chức và người lao động của văn phòng các huyện, thành ủy và các đảng ủy trực thuộc.

Điều 4: Điều kiện xét thi đua, khen thưởng

- Có đăng ký thi đua và gửi về Văn phòng Tỉnh ủy (chậm nhất là ngày 15/02) của năm thi đua. Riêng năm 2015, chậm nhất là ngày 05/3/2015 tính theo dấu bưu điện.

- Có đầy đủ hồ sơ đề nghị xét khen thưởng (Theo Điều 5).

- Đủ tiêu chuẩn cho mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (Theo Điều 7).



Điều 5: Hồ sơ xét thi đua, khen thưởng

1- Khen thưởng cho tập thể

- Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của Thường trực các huyện, thành ủy và đảng ủy trực thuộc.



- Bảng chấm điểm (Theo mẫu).

- Tờ trình đề nghị khen thưởng (cho cả tập thể và cá nhân)

- Bản sao các loại Huân chương, Bằng khen trong năm (nếu có).

2- Khen thưởng cho cá nhân

- Báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của lãnh đạo văn phòng các huyện, thành ủy và đảng ủy trực thuộc.

Hồ sơ (01 bộ) gửi về Văn phòng Tỉnh ủy trước ngày 15/12 của năm thi đua. Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng cấp ủy tỉnh sẽ không đề nghị khen thưởng đối với các đơn vị không gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Văn phòng Tỉnh ủy đúng thời gian quy định.

Điều 6: Nội dung thi đua

Tùy theo tình hình và yêu cầu thực tế, hằng năm, tại hội nghị tổng kết công tác thi đua-khen thưởng văn phòng cấp ủy, Văn phòng Tỉnh ủy sẽ phát động nội dung thi đua kèm theo các tiêu chí thi đua; trên cơ sở đó, các đơn vị tổ chức đăng ký, phát động thi đua và tổ chức thực hiện trong cán bộ, công chức và người lao động gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị trong năm của đơn vị mình.



Điều 7: Tiêu chuẩn và số lượng khen thưởng

1- Tiêu chuẩn khen thưởng

1.1- Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh

Đơn vị dẫn đầu mỗi cụm (đồng bằng và miền núi) trong khối thi đua văn phòng các huyện, thành ủy.



1.2- Bằng khen của UBND tỉnh

- Đối với tập thể:

Đơn vị xếp thứ Nhì mỗi cụm trong khối thi đua văn phòng các huyện, thành ủy và đơn vị xếp thứ Nhất, Nhì trong khối thi đua văn phòng các đảng ủy trực thuộc.



- Đối với cá nhân:

Các đơn vị được xét đề nghị tặng Cờ thi đua xuất sắc hoặc Bằng khen của UBND tỉnh thì đồng chí Chánh Văn phòng được đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo Quy định tại Điều 20, Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND, ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quy chế về công tác thi đua - khen thưởng.



1.3- Giấy khen Chánh Văn phòng Tỉnh ủy

- Đối với tập thể:

Là những đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm; tổ chức tốt các phong trào thi đua trong cơ quan, đơn vị, địa phương và xếp thứ Ba, Tư của mỗi cụm trong khối thi đua văn phòng các huyện, thành ủy và xếp thứ Ba trong khối thi đua văn phòng các đảng ủy trực thuộc.



- Đối với cá nhân:

Là những cá nhân tiêu biểu trong số những cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tại văn phòng các huyện, thành ủy và đảng ủy trực thuộc được lãnh đạo Văn phòng giới thiệu đề nghị khen thưởng.



* Riêng đối với khối văn phòng các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, trong năm thi đua có từ 03 đơn vị trở lên đăng ký thì mới tổ chức thi đua.

2- Số lượng khen thưởng

2.1 - Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh

- Đối với khối văn phòng các huyện, thành ủy: 02 cờ thi đua xuất sắc cho 02 đơn vị dẫn đầu mỗi cụm.

- Đối với khối văn phòng các đảng ủy trực thuộc: Không được xét tặng Cờ theo quy định của UBND tỉnh.

2.2- Bằng khen của UBND tỉnh

- Đối với khối văn phòng các huyện, thành ủy



Tập thể: 02 Bằng khen cho 02 đơn vị xếp thứ Nhì mỗi cụm.

Cá nhân: 04 Bằng khen cho 04 cá nhân của 02 đơn vị dẫn đầu và 02 đơn vị xếp thứ Nhì mỗi cụm.

- Đối với khối văn phòng các đảng ủy trực thuộc

Tập thể: 02 Bằng khen cho 02 đơn vị xếp thứ Nhất, Nhì khối.

Cá nhân: 02 Bằng khen cho Chánh văn phòng của 02 đơn vị xếp thứ Nhất, Nhì khối.

2.3- Giấy khen Chánh Văn phòng Tỉnh ủy

- Đối với khối văn phòng các huyện, thành ủy



Tập thể: 04 Giấy khen cho 04 đơn vị xếp thứ Ba, Tư mỗi cụm.

nhân: 04 Giấy khen cho Chánh Văn phòng của các đơn vị xếp thứ Ba, Tư mỗi cụm; 18 cá nhân do văn phòng các huyện, thành ủy đề nghị (mỗi đơn vị 01 cá nhân).

- Đối với khối văn phòng các đảng ủy trực thuộc

Tập thể: 01 Giấy khen cho đơn vị xếp thứ Ba khối.

Cá nhân: 01 Giấy khen cho Chánh Văn phòng của đơn vị xếp thứ Ba khối; 05 cá nhân do văn phòng các đảng ủy trực thuộc đề nghị (mỗi đơn vị 01 cá nhân).

Ghi chú: Trường hợp trong năm các tập thể, cá nhân được xét đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh nhưng không đủ điều kiện để UBND tặng Bằng khen thì sẽ được bổ sung tặng Giấy khen Chánh Văn phòng Tỉnh ủy.

Chương III

THẨM QUYỀN XÉT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7: Thẩm quyền xét thi đua, khen thưởng

- Đối với hồ sơ thi đua thuộc thẩm quyền khen thưởng của UBND tỉnh

Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng cấp ủy tỉnh phối hợp với văn phòng các địa phương, đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục đề nghị Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) xét duyệt, trình UBND tỉnh quyết định khen thưởng.



- Đối với hồ sơ thi đua thuộc thẩm quyền khen thưởng của Văn phòng Tỉnh ủy:

Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng cấp ủy tỉnh xét duyệt, đề xuất Chánh Văn phòng Tỉnh ủy quyết định khen thưởng.



Điều 8: Điểm thưởng, điểm trừ và các trường hợp không được xét khen thưởng

1- Điểm thưởng: Tối đa không quá 0,5 điểm (điểm bình quân1)

- Các đơn vị có thành tích vượt 4 bậc trong bảng xếp hạng của năm thi đua so với năm trước liền kề được thưởng 0,1 điểm; từ 5-6 bậc được thưởng 0,15 điểm; 7 bậc được thưởng 0,2 điểm.

- Các đơn vị lập thành tích xuất sắc hoặc có cá nhân lập thành tích xuất sắc được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen được thưởng 0,1 điểm; Huân chương Lao động hạng Ba trở lên được thưởng 0,2 điểm.

- Có sáng kiến về cải cách hành chính trong Đảng được áp dụng mang lại hiệu quả (có báo cáo tóm tắt sáng kiến có xác nhận của Thường trực cấp ủy) được thưởng 0,1 điểm.



2- Điểm trừ: Tối đa không quá 0,5 điểm (điểm bình quân)

- Báo cáo thi đua không trung thực: trừ 0,5 điểm.

- Không tổ chức phong trào thi đua trong cơ quan, đơn vị: trừ 0,3 điểm.

- Đăng ký thi đua chậm so với thời gian quy định: trừ 0,1 điểm.



* Ghi chú: Căn cứ tình hình thực tế, Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng cấp ủy sẽ có điểm trừ, điểm thưởng cụ thể cho từng nội dung.

3- Các trường hợp không được xét khen thưởng: Các đơn vị có một trong các trường hợp sau đây thì không được xét khen thưởng.

- Không đăng ký thi đua.

- Có lãnh đạo văn phòng bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

- Chi bộ văn phòng các huyện, thành ủy không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trở lên của năm thi đua.

- Văn phòng các huyện, thành ủy không bố trí cán bộ làm công tác Cơ yếu.

Điều 9: Tổ chức thực hiện

- Hằng năm, văn phòng các huyện, thành ủy và các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy căn cứ chương trình, nhiệm vụ công tác của cấp ủy thực hiện việc đăng ký thi đua, phát động và tổ chức thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua.

- Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng cấp ủy tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác thi đua của văn phòng các huyện, thành ủy và các đảng ủy trực thuộc vào thời điểm 6 tháng đầu năm và cuối mỗi năm với hình thức kiểm tra phù hợp.

- Cuối năm thi đua, Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng cấp ủy tỉnh họp, chấm điểm thi đua cho các đơn vị; trên cơ sở kết quả chấm điểm sẽ xem xét và đề nghị khen thưởng.

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây của Chánh Văn phòng Tỉnh ủy về công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống văn phòng cấp ủy các huyện, thành ủy.
Nơi nhận: CHÁNH VĂN PHÒNG

- Thường trực Tỉnh ủy (b/c),

- Ban TĐ-KT tỉnh (Sở Nội vụ),

- VP các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc, (đã ký)

- Hội đồng TĐ-KT văn phòng cấp ủy tỉnh,

- Lưu Văn phòng Tỉnh ủy.



Trần Văn Tân

BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA

(Dùng cho văn phòng các huyện, thành ủy)


TT

Nội dung thi đua

Điểm chuẩn

Hệ số

Điểm

tự chấm

Điểm ngành chấm

Điểm



TĐKT

chấm

Tiêu chí 1

Công tác tham mưu, tổng hợp

80










1.1

Tham mưu chỉ đạo tổ chức tốt Đại hội Đảng bộ cấp mình và các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc.

10

2










1.2

Tham mưu cấp ủy triển khai, xây dựng kịp thời, đầy đủ các chỉ thị, nghị quyết, chương trình hành động... của cấp ủy và của cấp trên.

10

2











1.3

Thực hiện đúng quy định về nộp các báo cáo: 6 tháng, năm, chuyên đề, đột xuất và các văn bản chỉ đạo của thường vụ, thường trực cấp ủy.

10

2











1.4

Có báo cáo 6 tháng, năm của văn phòng cấp ủy và gửi về Văn phòng Tỉnh ủy theo quy định.

10

1










1.5

Có xây dựng chương trình công tác năm của văn phòng cấp ủy và gửi về Văn phòng Tỉnh ủy theo quy định.

10

1











Tiêu chí 2

Công tác hành chính, thư từ tiếp dân

50










2.1

Thực hiện kịp thời, đúng chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động.

10

2










2.2

Có đăng ký, phát động, tổng kết, đánh giá công tác thi đua hằng năm trong cơ quan, đơn vị và các đảng ủy xã, phường, thị trấn.

10

1










2.3

Thực hiện và tham mưu tốt việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư; trong năm không có vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp kéo dài phát sinh trên địa bàn.

10

2











Tiêu chí 3

Công tác văn thư

80










3.1

Đảm bảo tất cả các văn bản do cấp ủy, Thường vụ cấp ủy và văn phòng cấp ủy ban hành đúng thể thức, thẩm quyền theo quy định; quản lý và sử dụng con dấu đúng quy định.

10

1










3.2

Lập đầy đủ các hồ sơ hội nghị, cuộc họp, buổi làm việc của cấp ủy, văn phòng cấp ủy; các ban chỉ đạo, hội đồng, tổ kiểm tra… do cấp ủy, văn phòng cấp ủy thành lập; lưu trữ và bàn giao tài liệu hiện hành của cấp ủy, văn phòng cấp ủy đúng quy định.

10

2











3.3

Xử lý văn bản đi, đến trên phần mềm Lotus Notes 8.5 và cập nhật đầy đủ văn bản của cấp ủy, văn phòng cấp ủy ban hành lên CSDL văn kiện đảng.

10

2











3.4

Văn bản hóa biên bản các hội nghị, cuộc họp, buổi làm việc … của cấp ủy, văn phòng cấp ủy.

10

3










Tiêu chí 4

Công tác lưu trữ

80










4.1

Thu tài liệu của các phông trực thuộc (từ 01 phông trở lên đối với các ban đảng, mặt trận, đoàn thể; 03 phông trở lên đối với các Đảng ủy xã, phường, thị trấn; 05 chi, đảng bộ trực thuộc; thu triệt để tài liệu đại hội đảng bộ huyện, thành phố theo quy định; (không tính tài liệu hiện hành của cấp ủy, văn phòng cấp ủy thu từ văn thư cơ quan).

10

3










4.2

Chỉnh lý hoành chỉnh từ 01 phông trở lên đối với các ban đảng, mặt trận, đoàn thể; 03 phông trở lên đối với các đảng ủy xã, phường, thị trấn; 05 chi, đảng bộ trực thuộc và phải đảm bảo đầy đủ thành phần tài liệu của 01 phông (có nộp đĩa và quyển mục lục hồ sơ về Kho Lưu trữ Tỉnh ủy để quản lý).

10

3











4.3

Đảm bảo thời gian và nội dung theo yêu cầu của Văn phòng Tỉnh ủy về các thông tin, báo cáo liên quan đến công tác lưu trữ.

10

2











Tiêu chí 5

Công tác cơ yếu

50










5.1

Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác cơ yếu

10

2













- Thực hiện chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu.

2,5
















- Thực hiện đúng quy định về gửi, nhận văn bản mật

2,5
















- Phối hợp với Phòng Cơ yếu (VPTU) quản lý cán bộ cơ yếu

2,5
















- Tạo điều kiện cho cán bộ cơ yếu nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ

2,5













5.2

Công tác chuyên môn nghiệp vụ

10

2













- Thực hiện tốt công tác mã, dịch điện (truyền thống và hiện đại)

2
















- Đảm bảo trực Cơ yếu đúng quy định

2
















- Thực hiện tốt các báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.

2
















- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Trung ương và Văn phòng Tỉnh ủy tổ chức

2
















- Ứng dụng CNTT vào công tác chuyên môn

2













5.3

Công tác quản lý tài sản, tài liệu

10

1













- Bảo quản tốt tài sản, trang thiết bị

5
















- Quản lý tài liệu kỹ thuật mật mã

5













Tiêu chí 6

Công tác công nghệ thông tin

80










6.1

Có bố trí cán bộ làm công tác quản trị mạng. Tham gia tập huấn đầy đủ và phối hợp triển khai ứng dụng CNTT với cấp trên.

10

2











6.2

Đảm bảo mạng thông suốt, an ninh mạng, an toàn hệ thống và có cơ chế sao lưu dữ liệu.

10

2










6.3

Triển khai ứng dụng phần mềm Lotus note

10

2










6.4

Triển khai ứng dụng phần mềm Trung ương chuyển giao.


10

2










Tiêu chí 7

Công tác quản trị

30










7.1

Đảm bảo tốt các điều kiện làm việc của ban thường vụ, thường trực và các ban Đảng; phối hợp, phục vụ tốt các cuộc làm việc của Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy với địa phương

10

1











7.2

Bảo đảm tốt vệ sinh môi trường cơ quan “xanh, sạch, đẹp” và nơi làm việc ở cơ quan.

10

1











7.3

Bảo đảm tốt an ninh trật tự cơ quan; công tác PCCC, phòng chống lụt bão.

10

1











Tiêu chí 8

Công tác tài chính, tài sản

80










8.1

Thực hiện tốt công tác quản lý tài sản về sổ sách và hiện vật, kiểm kê và báo cáo theo quy định.

10

2











8.2

Thực hiện tốt công tác thu, nộp, quản lý, sử dụng đảng phí.

10

2










8.3

Nộp dự toán, Quy chế chi tiêu nội bộ, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính cấp ủy 3 năm, báo cáo tự kiểm tra tài chính,… các báo cáo định kỳ và đột xuất khác đảm bảo thời gian và chất lượng theo quy định.

10

2











8.4

Làm tốt công tác tham mưu, phục vụ giúp cấp ủy hướng dẫn, quản lý điều hành tốt công tác tài chính, tài sản đảng theo quy định.

10

2












* Ghi chú:

- Cách chấm: Trên cơ sở điểm chuẩn của từng tiêu chí, các đơn vị chấm và nhân với hệ số.

Ví dụ: Tiêu chí 8.3: 10 điểm, hệ số 2; đơn vị tự chấm 09 điểm thì nhân với hệ số 2 ra kết quả 18 điểm.



BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA

(Dùng cho văn phòng các đảng ủy trực thuộc)


TT

Nội dung thi đua

Điểm chuẩn

Hệ số

Điểm

tự chấm

Điểm ngành chấm

Điểm



TĐKT

chấm

Tiêu chí 1

Công tác thông tin, tổng hợp

70










1.1

Tham mưu cấp ủy xây dựng và triển khai thực hiện nghị quyết, chương trình công tác năm.

10

2










1.2

Tham mưu cấp ủy ban hành các nghị quyết, chương trình, chỉ thị... để triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên.

10

2











1.3

Thực hiện đúng quy định về nộp các báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm), các báo cáo chuyên đề, chuyên đề, đột xuất:

10

3














- Báo cáo định kỳ

5
















- Báo cáo chuyên đề

3
















- Báo cáo đột xuất

2













Tiêu chí 2

Công tác văn thư, thư từ, tiếp dân

70










2.1

Đảm bảo tất cả các văn bản do cấp ủy, Thường vụ cấp ủy và văn phòng cấp ủy ban hành đúng thể thức, thẩm quyền theo quy định; quản lý và sử dụng con dấu đúng quy định.

10

1










2.2

Lập đầy đủ các hồ sơ hội nghị, cuộc họp, buổi làm việc của đảng ủy, văn phòng đảng ủy; các ban chỉ đạo, hội đồng, tổ kiểm tra… do đảng ủy thành lập; văn bản hóa đầy đủ biên bản các cuộc họp, hội nghị.

10

3











2.3

Xử lý văn bản đi, đến trên phần mềm Lotus Notes 8.5 và cập nhật đầy đủ văn bản của đảng ủy ban hành lên CSDL văn kiện đảng. (Riêng Đảng ủy Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng có ứng dụng phần mềm này để đăng ký, xử lý văn bản đi, đến và cập nhật văn bản ban hành lên CSDL văn kiện Đảng).

10

2











2.4

Phối hợp, tham mưu cấp ủy thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư - khiếu nại tố cáo của công dân.

10

1











Tiêu chí 3

Công tác lưu trữ

80










3.1

Có bố trí, phân công cán bộ phụ trách công tác văn thư - Lưu trữ.

10

2










3.2

Thu, chỉnh lý sơ bộ tài liệu hiện hành tại đơn vị theo quy định.

10

2










3.3

Có bố trí phòng, kho và đầu tư trang thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ.

10

2










3.4

Đảm bảo thời gian và nội dung theo yêu cầu của Văn phòng Tỉnh ủy về các thông tin, báo cáo liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ.

10

2











Tiêu chí 4

Công tác công nghệ thông tin

90










4.1

Tham mưu cho cấp ủy lãnh đạo, chỉ đạo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Đảng bộ khối.

10

1










4.2

Tham gia tập huấn đầy đủ và phối hợp triển khai ứng dụng CNTT với cấp trên.

10

1











4.3

Đảm bảo mạng thông suốt, an ninh mạng, an toàn hệ thống và có cơ chế sao lưu dữ liệu.

10

2











4.4

Triển khai ứng dụng phần mềm Lotus notes.

10

3










4.5

Triển khai ứng dụng phần mềm Trung ương chuyển giao.

10

2











Tiêu chí 5

Công tác tài chính

60










5.1

Thực hiện tốt công tác quản lý tài sản về sổ sách và hiện vật, kiểm kê và báo cáo theo quy định

10

1











5.2

Thực hiện tốt công tác thu, nộp, quản lý, sử dụng và báo cáo đảng phí theo quy định

10

2











5.3

Nộp dự toán, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, …các báo cáo định kỳ và đột xuất khác đảm bảo thời gian và chất lượng theo quy định.

10

2











5.4

Làm tốt công tác tham mưu, phục vụ giúp cấp ủy hướng dẫn, quản lý điều hành tốt công tác tài chính, tái sản đảng theo quy định.

10

1












* Ghi chú:

- Cách chấm: Trên cơ sở điểm chuẩn của từng tiêu chí, các đơn vị chấm và nhân với hệ số.

Ví dụ: Tiêu chí 5.3: 10 điểm, hệ số 2; đơn vị tự chấm 09 điểm thì nhân với hệ số 2 ra kết quả 18 điểm.




1 Điểm bình quân được tính là tổng điểm chia cho tổng hệ số của các tiêu chí.


tải về 208.7 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương