Quy đỊnh miễn, giảm học phí đối với sinh viên hệ chính quy bậc đại học, cao đẳng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh



tải về 67.57 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích67.57 Kb.
#4874
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2014
QUY ĐỊNH

Miễn, giảm học phí đối với sinh viên

hệ chính quy bậc đại học, cao đẳng

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 769/QĐ-ĐHM ngày 28/ 07/2014 của

Hiệu trưởng trường Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh)
Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng Thông tư 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/05/2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 (sau đây gọi là Nghị định 49) và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 (sau đây gọi là Nghị định 74).



Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Sinh viên (SV) đang theo học hệ chính quy bậc đại học, cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại học tại Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh.

- Sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lại, học bổ sung sẽ không được thực hiện cấp bù miễn, giảm học phí.

Điều 2. Thời gian xét miễn, giảm học phí:

Miễn, giảm học phí (MGHP) được cấp theo 2 đợt mỗi đợt 5 tháng/năm học và được xét vào tháng 01 và tháng 06 hàng năm.

+ Đợt 1: Tháng 9, 10, 11, 12, 1

+ Đợt 2: Tháng 2, 3, 4, 5, 6 31



(Căn cứ thông báo phân bổ kinh phí của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương II

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

Điều 3: Đối tượng được miễn học phí:

  1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh;

b) Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.



  1. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:

a) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;

b) Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Chuẩn hộ cận nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (Hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015).



  1. Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.

  2. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

a) Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.

b) Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định tại các văn bản dưới đây:

- Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ.

- Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;

- Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

- Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;

Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu; huyện Nầm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.

Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn đó không được hưởng chế độ kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.



Điều 4: Đối tượng được giảm học phí

Đối tượng được giảm 50% học phí gồm: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.



Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

Điều 7: Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm học phí

  1. Thành lập Hội đồng xét miễn, giảm học phí:

Hội đồng xét, cấp miễn, giảm học phí là cơ quan tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí của từng sinh viên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.

a) Thành phần bao gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền.

- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác sinh viên (CTSV).

- Các uỷ viên: Đại diện Lãnh đạo các Khoa, Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Thanh tra, đại diện Đoàn TNCS HCM và Hội sinh viên Việt Nam cấp trường và các Phòng/Ban có liên quan.

b) Nhiệm vụ của Hội đồng xét miễn giảm học phí sinh viên cấp trường: căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Phòng CTSV, các Trưởng khoa, tiến hành xem xét, công nhận hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí của từng sinh viên, đề nghị hiệu trưởng công nhận.



  1. Trình tự, thủ tục và hồ sơ:

    1. Hồ sơ gồm có:

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) sinh viên có đơn đề nghị MGHP gửi Trường Đại học Mở Tp.HCM: theo Mẫu đơn phụ lục III (ban hành kèm theo Thông tư 20).

a) Tùy theo từng đối tượng thuộc diện được MGHP và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:

- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định này là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

- Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 01- ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định này là sinh viên bị tàn tật, khuyết tật và giấy chứng nhận hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng có khó khăn về kinh tế;

- Giấy khai sinh và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Quy định này;

- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú đối với đối tượng được quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quy định này;

- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định tại Điều 4 của Quy định này;

b) Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét MGHP cho kỳ học tiếp theo.


    1. Trình tự, thủ tục:

      1. Xét hồ sơ MGHP:

        • Đầu mỗi năm học Phòng CTSV lập thông báo tiếp nhận hồ sơ MGHP đối với các đối tượng được quy định tại điều 3 và điều 4 của quy định này;

        • Phòng Công tác sinh viên tiến hành phối hợp cùng các Khoa và các đơn vị có liên quan tiến hành tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng xét MGHP lập quyết định công nhận;

      2. Cấp tiền MGHP:

        • Căn cứ vào mức phân bổ kinh phí của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các hồ sơ đủ điều kiện xét MGHP; Phòng CTSV tiến hành lập danh sách và hồ sơ gửi Phòng Tài chính – Kế toán thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán;

        • Phòng CTSV phối hợp cùng các Khoa tiến hành thông báo và tổng hợp số tài khoản của từng đối tượng được MGHP gửi Phòng Tài chính – Kế toán thực hiện thanh toán cho từng SV đủ điều kiện.

  1. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ

Hội đồng xét miễn giảm học phí (MGHP) của Trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định MGHP đối với sinh viên; đồng thời lập danh sách sinh viên được MGHP theo mẫu quy định tại Thông tư 20 báo cáo Ban giám hiệu. Hội đồng xét MGHP có trách nhiệm thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại thông tư 20 gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8: Hiệu lực thi hành

1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.

2. Thời điểm thực hiện chính sách MGHP tại Quy định này được tính hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.

Điều 9: Tổ chức thực hiện


  1. Các đối tượng thuộc diện được MGHP theo quy định tại Quy định này mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.

  2. Sinh viên thuộc diện được MGHP nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi.

  3. Không áp dụng chế độ ưu đãi về MGHP đối với sinh viên trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học.

  4. Không áp dụng chế độ MGHP đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học sau đại học.

  5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nếu có liên quan đến Quy định này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được thực hiện theo văn bản mới đó.

Phòng CTSV có trách nhiệm xây dựng cụ thể kế hoạch thực hiện quy trình trên vào đầu mỗi năm học.

Phòng Tài chính – Kế toán phối hợp cùng Phòng CTSV lập dự toán, phân bổ, quyết toán và nguồn kinh phí chi trả cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập

Phòng CTSV, Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Tài chính-Kế toán, các Khoa và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn cho SV thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Phòng CTSV để trình Ban giám hiệu xem xét giải quyết.


KT.HIỆU TRƯỞNG


PHÓ HIỆU TRƯỞNG



Nguyễn Thành Nhân





tải về 67.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương