Quy đỊnh chung khai thác bảo hiểm cháY, NỔ BẮt buộC



tải về 470.5 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích470.5 Kb.
#28171
  1   2   3
QUY ĐỊNH CHUNG KHAI THÁC BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Để đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh cũng như phân cấp khai thác, uy tín của công ty trong quá trình tiếp xúc khách hàng, tư vấn và cấp hợp đồng bảo hiểm, Công ty quy định như sau:
A/ QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CẬN KHÁCH HÀNG


Người thực hiện

Khách hàng tiếp cận và công việc thực hiện

Tài liệu

  1. Đại lý

đã được cấp chứng chỉ đại lý và tập huấn về chương trình bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Khách hàng: giá trị tài sản/số tiền bảo hiểm ước tính đến 5 tỷ VNĐ (hoặc 300.000 USD tương đương) và thuộc nhóm rủi ro loại 1,2 (theo phân loại tại phần B).

+ Có thể tiếp cận và trực tiếp tư vấn : thực hiện theo hướng dẫn khai thác bảo hiểm cháy, nổ của công ty

+ Quy tắc bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, biểu phí

+ Giấy yêu cầu bảo hiểm, DMTS

+ Sử dụng phiếu điều tra rủi ro số 1: Mẫu quy định chung của công ty đã được in sẵn


2. Khai thác viên

Khách hàng:

+ Giá trị tài sản/số tiền bảo hiểm ước đến 20 tỷ VNĐ (hoặc 1.000.000 USD tương đương) và và thuộc nhóm rủi ro loại 1, 2, 3 (theo phân loại tại phần B).

+ Có thể tiếp cận và trực tiếp tư vấn đối với nhóm rủi ro 1, 2: thực hiện theo hướng dẫn khai thác bảo hiểm cháy, nổ của công ty

+ Đối với nhóm rủi ro 3: Điều kiện bắt buộc phải có phiếu đánh giá rủi ro theo quy định, đúng và đủ thông tin gửi về Khối PHH trước khi chào phí/cấp GCN BH.


+ Quy tắc bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, biểu phí

+ Giấy yêu cầu bảo hiểm, DMTS

+ Sử dụng phiếu điều tra rủi ro số 1: Giá trị tài sản/số tiền bảo hiểm ước đến 5 tỷ VNĐ

+ Sử dụng phiếu điều tra rủi ro số 2: Giá trị tài sản/số tiền bảo hiểm ước trên 5 tỷ VNĐ đến 20 tỷ VNĐ (hoặc 1.000.000 USD tương đương):



+ Sử dụng phiếu điều tra rủi ro số 3: K/h có yêu cầu về rủi ro lũ, lụt => tài liệu biểu mẫu phiếu đánh giá rủi ro của công ty quy định. Việc đánh giá rủi ro này được thực hiện bởi các khai thác viên với sự phối hợp của lãnh đạo đơn vị.

3. Nhân viên tiếp cận lấy thông tin và thông báo, phối hợp cùng khối PHH

Khách hàng có giá trị tài sản/số tiền bảo hiểm ước tính

+ 20 tỷ (hoặc 1.000.000 USD tương đương) < STBH < 50 tỷ đồng hoặc 3,000,000 USD

Gửi thông tin sơ bộ về khách hàng tới khối PHH. Việc đánh giá rủi ro sẽ được thực hiện bởi định viên Khối Phi Hàng hải và cán bộ khai thác của các đơn vị, thực hiện đánh giá rủi ro bằng Báo cáo đánh giá rủi ro.



+ Trên 50 tỷ đồng (hoặc trên 3,000,000 USD):

Giám định viên Khối Phi Hàng Hải hoặc Giám định viên đánh giá rủi ro chuyên nghiệp (nếu được đề nghị) thực hiện đánh giá rủi ro bằng báo cáo đánh giá.



+ Quy tắc bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, biểu phí

+ Giấy yêu cầu bảo hiểm, DMTS

+ Phiếu điều ra rủi ro 2 (và 3 nếu tham gia thêm rủi ro lũ lụt)

+ Báo cáo đánh giá rủi ro





B/ PHÂN LOẠI KHÁCH HÀNG THEO NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH.
Nhóm 1 (Bao gồm những rủi ro mà trong điều kiện bình thường khó có khả năng gây ra tổn thất lớn)

  1. Trường học, bệnh viện

  2. Nhà ở và tòa nhà văn phòng

  3. Nhà máy xi măng,

  4. Nhà máy tinh chế muối ăn...

  5. Nhà máy lọc nước biển,

  6. Nhà máy sản xuất và đóng chai nước uống,

  7. Các khách sạn hiện đại có đầy đủ phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho từng phòng.

Nhóm 2 (Bao gồm những rủi ro có thể gây tổn thất lớn)

  1. Khách sạn không thuộc loại khách sạn hiện đại qui định tại điểm "g" của nhóm 1

nói trên.

  1. Cửa hàng (trừ phòng trưng bày và các kho chứa hàng)

  2. Xí nghiệp gia công chế biến kim loại

  3. Nhà máy cán thép, nhà máy luyện kim,

  4. Công nghiệp điện,

  5. Nhà máy hoá chất,

  6. Nhà máy chế biến thực phẩm,

  7. Nhà máy điện,

  8. Nhà máy chế biến cao su

Nhóm 3 (Bao gồm những rủi ro rất dễ gây ra tổn thất lớn)

  1. Nhà máy sản xuất bọt chất dẻo,

  2. Nhà máy sản xuất chất nổ và diêm,

  3. Nhà máy giấy, da,

  4. Nhà máy chế biến gỗ, ván ép,

  5. Nhà máy xay xát, kho kương thực, nhà máy sản xuất thức ăn cho gia súc,

  6. Kho tàng, kho chứa ngoài trời, phòng trưng bày, cửa hàng bách hóa

  7. Kho lạnh

  8. Nhà máy dệt và may mặc

  9. Trạm bán xăng dầu, cửa hàng bếp gas, bình gas (trừ chiết xuất gas)

Cụ thể chi tiết hơn từng lĩnh vực, các trung tâm có thể tham khảo ngành nghề và phân loại rủi ro công ty đã quy định trong biểu phí hỏa hoạn năm 2006/ hoặc phần ghi chú phân loại rủi ro theo danh sách khách hàng gửi các trung tâm.
C/ PHIẾU ĐIỀU TRA RỦI RO:

Khi đánh giá rủi ro, cán bộ đánh giá phải điền vào phiếu điều tra rủi ro theo các mục tương ứng. Xuất phát từ tình hình thực tế, chúng tôi đưa ra ở đây 3 mẫu phiếu điều tra rủi ro.



Phiếu điều tra rủi ro (1) được dùng đối với các cơ sở nhỏ, giá trị tài sản không lớn, đơn giản như nhà ở, văn phòng (trừ các toà nhà văn phòng lớn): Mẫu công ty đã in sẵn

Phiếu điều tra rủi ro (2) được dùng cho cơ sở lớn, phức tạp, đồi hỏi phải chú ý nhiều đến công tác phòng cháy chữa cháy, như nhà máy, xí nghiệp, kho tàng : Trong biểu mẫu công ty gửi các trung tâm

Phiếu điều tra rủi ro (3) được dùng khi cơ sở có yêu cầu bảo hiểm rủi ro lũ, lụt. Trong biểu mẫu công ty gửi các trung tâm.

Lưu ý: Khi làm phiếu điều tra rủi ro nhất thiết phải kèm theo sơ đồ mặt bằng và trên cơ sở đó phân chia đơn vị rủi ro, xác định rõ số tiền bảo hiểm của mỗi đơn vị rủi ro. Đặc biệt là trong các trường hợp trong khu vực có nhiều đơn vị rủi ro nhưng chỉ có một hoặc một số đơn vị rủi ro được bảo hiểm.


Để đảm bảo việc tư vấn và cung cấp đúng dịch vụ cũng như cấp hợp đồng bảo hiểm đầy đủ tính pháp lý, hiệu quả, hình thức, đề nghị các trung tâm thực hiện đúng các quy định nêu trên.

HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ

BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC
Căn cứ pháp lý:

+ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ký ngày 9/12/2000

+ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ký ngày 04/04/2003 của Chính Phủ quy định thi hành một số điều của luật phòng cháy chữa cháy và nêu rõ danh mục các cơ sở có nguy hiểm cháy, nổ

+ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ký ngày 08/11/2006 của Chính Phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

+ Thông tư liên tịch Bộ Tài Chính – Bộ công an số 41/2007/TTLT-BTC-BCA ngày 24/04/2007 hướng dẫn phối hợp giữa Cục Cảnh sát PCCC và Doanh nghiệp Bảo hiểm thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bằt buộc

+ Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành Quy tắc và biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
1. Đối tượng được bảo hiểm:

Các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ qui định rõ trong Phụ lục 1 35/2003/NĐ-CP ký ngày 04/04/2003 của Chính Phủ bắt buộc mua bảo hiểm bao gồm:



  • Nhà cửa, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo (Không bao gồm giá trị đất đai, nền móng)

  • Máy móc thiết bị.

  • Hàng hoá l­ưu kho (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm), vật tư,

  • Tài sản khác.


2. Phạm vi địa lý: Lãnh thổ Việt Nam
3. Các rủi ro được bảo hiểm:

Tổn thất vật chất bất ngờ gây ra do cháy, nổ không lường trước được xảy ra đối với các tài sản được bảo hiểm theo danh mục tài sản mà Người được bảo hiểm kê khai. Trong đó:

  • Cháy là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác

  • Nổ là phản ứng hoá học gây ra việc giải phóng khí và năng lượng đột ngột với khối lượng lớn đồng thời phát ra âm thanh và ảnh hưởng vật lý đến các vật xung quanh nhưng loại trừ thiệt hại tới bản thân nồi hơi, bình chứa, máy móc sử dụng áp lực và chất liệu chứa trong đó.

Nếu trong quá trình tham gia nếu khách hàng có nhu cầu thêm rủi ro: Máy bay và các phương tiện hàng không khác rơi vào; Bạo động và bạo loạn dân sự; Hành động ác ý của bất kỳ người nào khác ngoài Người được bảo hiểm; Động đất, núi lửa phun; Giông bão, lụt; Vỡ hay tràn nước từ thiết bị chứa nước; Đâm va do xe cộ hay súc vật thì sẽ được cấp phụ lục đính kèm GCN và khách hàng sẽ thanh toán phí cho các rủi ro này (theo cách tính phí tại điểm 6).


Lưu ý: Không ghi Ký hiệu A, B,… sau rủi ro được bảo hiểm đối với sản phẩm bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi cấp hợp đồng.

Trường hợp khách hàng yêu cầu tham gia hoặc tái tục hợp đồng theo sản phẩm Hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt/Mọi rủi ro tài sản thì trong giấy chứng nhận cần ghi rõ phạm vi bảo hiểm đã bao gồm rủi ro cháy, nổ theo Quyết định 28/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính (Cách tính phí hướng dẫn tại điểm 6).
Trường hợp cơ sở nằm trong danh mục bắt buộc mua bảo hiểm cháy, nổ mà chưa có Giấy chứng nhận PCCC hoặc Biên bản xác nhận đủ điều kiện an toàn PCCC thì các đơn vị tư vấn cho khách hàng theo sản phẩm Hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt hoặc Mọi rủi ro tài sản.
Loại trừ:

Nguyên nhân bị loại trừ:



Rủi ro thiên tai:

  • Động đất, núi lửa phun hay những biến động khác của thiên nhiên.

  • Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

Nguyên nhân khác:

  • Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

  • Những thiệt hại do hành động cố ý, vi phạm các quy định về phòng cháy và chữa cháy gây cháy, nổ của người được bảo hiểm.

  • Những thiệt hại do cháy, nổ gây ra cho bên thứ ba.

  • Những thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

Tài sản loại trừ:

  • Tài sản tự lên men hoặc tự toả nhiệt.

  • Tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

  • Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

  • Hàng hoá nhận uỷ thác hay ký gửi

  • Tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, thư bảo lãnh, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh, tài liệu lưu trữ trong máy tính điện tử, bản mẫu, văn bằng, khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết kế, trừ khi những hạng mục này được xác nhận trong giấy chứng nhận bảo hiểm.

  • Những tài sản mà vào thời điểm xảy ra tổn thất, được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải hoặc thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải, trừ phần thiệt hại vượt quá trách nhiệm bồi thường theo đơn bảo hiểm hàng hải.

  • Những thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.


4. Số tiền bảo hiểm (STBH):

    1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm và được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm thể hiện chi tiết tại danh mục tài sản.

Trường hợp hạng mục tài sản thường xuyên tăng giảm (hàng hóa, nguyên vật liệu, bán thành phẩm…) thì số tiền bảo hiểm có thể được xác định theo giá trị trung bình hoặc giá trị tối đa theo thoả thuận của Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. Trong đó:

Giá trị trung bình là số tiền được bên mua bảo hiểm ước tính về giá trị trung bình của tài sản trong thời hạn bảo hiểm.

Giá trị tối đa là số tiền được bên mua bảo hiểm ước tính về giá trị tối đa của tài sản có thể đạt vào một thời điểm nào đó trong thời hạn bảo hiểm. Tùy theo thỏa thuận, đầu mỗi tháng hoặc quý, bên mua bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm giá trị tối đa của tài sản được bảo hiểm trong tháng hoặc quý trước đó.




    1. Chi phí chữa cháy và chi phí dọn dẹp hiện trường:

Nếu khách hàng tham gia các chi phí trên với mức giới hạn trách nhiệm 10.000.000 đ/mỗi và mọi tổn thất thì phí tính cho phần chi phí này sẽ không tính cho khách hàng và sẽ được ghi rõ trong phần các điều khoản bổ sung của GCN bảo hiểm.
Nếu khách hàng yêu cầu các chi phí trên với mức giới hạn trách nhiệm cao hơn 10.000.000 đ/mỗi và mọi tổn thất thì các chi phí này được tính gộp vào số tiền bảo hiểm. Khi đó, khách hàng phải thanh toán phí bảo hiểm cho các chi phí này.
5. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm

Tỷ lệ phí được xác định theo biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo Quyết định 28/2007/QĐ-BTC là mức phí bảo hiểm được tính trên cơ sở 1 năm.



5.1. Đối với các tài sản được bảo hiểm có tổng số tiền bảo hiểm >30 tr USD


Mã hiệu

Loại tài sản

Phí cơ bản năm
(‰ giá trị tài sản)


01000

Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên




01100

Cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000m3 trở lên




01101

Sản xuất hoặc chế biến tấm bọt xốp

10,0

01102

Sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (có sử dụng bọt nhựa hoặc xao su xốp)

7,5

01103

Nhà máy lưu hóa cao su

7,0

01104

Xưởng cưa

6,4

01105

Cơ sở chế biến lông vũ

5,8

01106

Xưởng làm rổ, sọt

5,8

01107

Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy

5,5

01108

Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng

5,5

01109

Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (không sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)

5,0

01110

Xưởng sản xuất bút chì gỗ

4,7

01111

Xưởng chế biến đồ gỗ khác

4,7

01112

Nhà máy sản xuất lông vũ, thú nhồi bông, đệm

4,0

01113

Nhà máy cưa xẻ gỗ

3,5

01114

Nhà máy sản xuất đồ gỗ

3,5

01115

Nhà máy sản xuất ván ép

3,5

01116

Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ

3,5

01117

Sản xuất bao bì carton

3,5

01118

Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)

2,7

02000

Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng




02200

Kho xăng dầu

4,0

03000

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng




03101

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas

4,0

03102

Sản xuất, xử lý và phân phối khí, gas

2,3

04000

Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên




04101

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, dầu

1,5

04102

Trạm biến áp từ 500KV trở lên

1,3

04103

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than

1,2

04104

Trạm biến áp từ 110KV đến dưới 500KV, nhà máy thuỷ điện

1,0

05000

Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên




05101

Chợ kiên cố, bán kiên cố

3,5

05102

Cửa hàng bách hóa tổng hợp

2,0

05103

Trung tâm thương mại, siêu thị

1,7

06000

Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên




06101

Nhà khách

4,3

06102

Khách sạn mini, nhà nghỉ

2,0

06103

Khách sạn cao cấp

1,35

06104

Nhà ở tập thể, nhà chung cư




07000

Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên




07101

Cơ sở y tế khám chữa bệnh

1,2

07102

Bệnh viện

1,0

08000

Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên




08101

Bar, sàn nhảy, phòng hòa nhạc

8,0

08102

Rạp hát, rạp chiếu phim

3,2

08103

Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (có nhà hàng)

2,9

08104

Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (không có nhà hàng)

2,5

08105

Rạp chiếu phim

2,3

08106

Câu lạc bộ, nhà văn hóa, hội trường

2,2

08107

Bể bơi công cộng (có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)

2,1

08108

Trường đua, sân vận động

1,5

08109

Bể bơi công cộng (không có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)

1,4

09000

Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2




09101

Nhà ga, bến tầu, bến xe

1,8

09102

Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông

1,75

09103

Bãi đỗ xe

1,0

Каталог: images -> stories
stories -> BÀi thuyết trình cách xáC ĐỊnh và chế ĐỘ pháp lý CỦa các vùng biển theo công ưỚc của liên hiệp quốc về luật biển năM 19821
stories -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học luật tp. HỒ chí minh dưƠng kim thế nguyên thủ TỤc phá SẢn các tổ chức tín dụng theo pháp luật việt nam
stories -> -
stories -> TỜ khai thông tin của ngưỜi khuyết tật phần I cá nhân ngưỜi khuyết tậT
stories -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
stories -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ ngh ĩa việt nam ban an toàn giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
stories -> BỘ CÔng thưƠng số: 1057/QĐ-bct cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
stories -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
stories -> Đôi lời Ân tình
stories -> SỐ 02 tháng 10/2008 (Lưu hành nội bộ)

tải về 470.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương