3.3.1.4. Nhu cầu điện cho cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư
Danh mục phụ tải cơ quan quản lý hiện hữu và dự kiến của 7 huyện, thị với mức tiêu thụ điện tính toán được thống kê chi tiết trong phụ lục 4.1 theo từng đơn vị hành chính. Kết quả tính toán nhu cầu điện cho từng xã, phường trong từng huyện, thị được nêu chi tiết trong phụ lục 4.2
Kết quả tính toán tổng hợp cho 2 thành phần trên như sau:
Bảng 3-7: Nhu cầu điện cho cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư
-
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Điện năng tiêu thụ
|
GWh
|
749,7
|
1385,6
|
Công suất cực đại
|
MW
|
281,2
|
495,1
| 3.3.1.5. Nhu cầu điện cho các hoạt động khác
Danh mục phụ tải các hoạt động khác hiện hữu và dự kiến được thống kê chi tiết trong phụ lục 5 theo từng huyện, thị.
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 3-8: Nhu cầu điện cho các hoạt động khác
-
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Điện năng tiêu thụ
|
GWh
|
64
|
171,8
|
Công suất cực đại
|
MW
|
25,4
|
62
| 3.3.1.6 Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện
Kết quả tính toán nhu cầu điện theo 5 thành phần cho 7 huyện, thị của tỉnh Bình Dương ứng với mỗi giai đoạn quy hoạch được đưa ra trong bảng 3.9 và 3.10 cho 2 phương án.
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010-2015 (Phương án cơ sở)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
06-10
|
11-15
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
4.263,2
|
82,3
|
892,1
|
7.790,5
|
81,3
|
1.573,3
|
18,6
|
12,8
|
|
Trong đó Khu công nghiệp
|
1.898,5
|
|
380,8
|
4.468,1
|
|
877,1
|
|
|
2
|
Nông - lâm - thủy
|
1,1
|
0,02
|
0,7
|
0,8
|
0,01
|
0,5
|
-4,7
|
-5,8
|
3
|
Dịch vụ - TM - NHKS
|
104,4
|
2,0
|
37,5
|
237,6
|
2,5
|
77,4
|
22,2
|
18,0
|
4
|
QL tiêu dùng và dân cư
|
749,7
|
14,5
|
281,2
|
1.385,6
|
14,5
|
495,1
|
13,9
|
13,1
|
5
|
Hoạt động khác
|
64,0
|
1,2
|
25,4
|
171,8
|
1,8
|
62,0
|
21,1
|
21,8
|
6
|
Tổng điện thương phẩm
|
5.182
|
100
|
|
9.586
|
100
|
|
18,0
|
13,1
|
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010-2015 (Phương án cao)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
06-10
|
11-15
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
4.263,2
|
82,3
|
892,1
|
8.637,5
|
82,8
|
1.747,9
|
18,6
|
15,2
|
|
Trong đó Khu công nghiệp
|
1.898,5
|
|
380,8
|
5.315,1
|
|
1.051,7
|
|
|
2
|
Nông - lâm - thủy
|
1,1
|
0,02
|
0,7
|
0,8
|
0,01
|
0,5
|
-4,7
|
-5,8
|
3
|
Dịch vụ - TM - NHKS
|
104,4
|
2,0
|
37,5
|
237,6
|
2,3
|
77,4
|
22,2
|
18,0
|
4
|
QL tiêu dùng và dân cư
|
749,7
|
14,5
|
281,2
|
1.385,6
|
13,3
|
495,1
|
13,9
|
13,1
|
5
|
Hoạt động khác
|
64,0
|
1,2
|
25,4
|
171,8
|
1,6
|
62,0
|
21,1
|
21,8
|
6
|
Tổng điện thương phẩm
|
5.182
|
100
|
|
10.433
|
100
|
|
18,0
|
15,1
|
Theo phương án cao điện thương phẩm của toàn tỉnh Bình Dương trong giai đoạn 2011-2015 tăng với tốc độ bình quân 15,1%/năm, cao hơn 2%/năm so với phương án cơ sở 13,1%/năm. So sánh kết quả dự báo phụ tải của 2 phương án trình bày trong bảng sau:
Bảng 3-11: So sánh kết quả dự báo phụ tải của 2 phương án
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
PA cao
|
PA cơ sở
|
Chênh lệch
|
Tổng điện thương phẩm (GWh)
|
5.182
|
10.435
|
9.586
|
9%
|
Tốc độ tăng điện thương phẩm giai đoạn 2011-2015(%)
|
18,0
|
15,1
|
13,1
|
2%
|
Công suất (MW)
|
946
|
1.892,8
|
1.720,7
|
9,9%
|
Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm với 4 thành phần điện thương phẩm giai đoạn 2011 – 2015 đều thấp hơn giai đoạn 2006 – 2010 ngoại trừ thành phần hoạt động khác do dự kiến giai đoạn này tỉnh sẽ đầu tư nhiểu công trình công cộng như: bệnh viện, trường học, văn hóa-thể thao, chiếu sáng đèn đường…
2.3.2.Kết quả dự báo phụ tải theo phương pháp đàn hồi
Tốc độ tăng trưởng GDP và tăng trưởng điện thương phẩm cùng với mối tương quan của chúng qua hệ số đàn hồi các giai đoạn trong quá khứ và dự báo hệ số đàn hồi cho giai đoạn quy hoạch được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3-13: Hệ số đàn hồi các giai đoạn quá khứ và dự báo cho các phương án
Hạng mục
|
1996-2000
|
2001-2005
|
2006 - 2010
|
Phương án cao
|
Phương án
cơ sở
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1. Hệ số đàn hồi theo tổng GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ tăng GDP (%)
|
15,14
|
16,53
|
14,0
|
15,5
|
13,0
|
13,5
|
13,0
|
- Tốc độ tăng điện thương phẩm (%)
|
26,6
|
34,93
|
17,96
|
15,0
|
11,7
|
13,14
|
11,7
|
- Hệ số đàn hồi k cho GDP
|
1,757
|
2,112
|
1,279
|
0,97
|
0,9
|
0,97
|
0,9
|
2. Hệ số đàn hồi theo GDP Công nghiệp – xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ tăng GDP CN – XD (%)
|
21,81
|
20,39
|
11,4
|
18,37
|
12,3
|
9,24
|
14,12
|
- Tốc độ tăng điện CN – XD (%)
|
31,1
|
40,82
|
18,65
|
25,71
|
9,47
|
12,94
|
10,87
|
- Hệ số đàn hồi k cho GDP CN – XD
|
1,426
|
2,0
|
1,636
|
1,4
|
0,77
|
1,4
|
0,77
|
Hệ số đàn hồi tăng liên tục trong các giai đoạn 1991- 1995, 1996-2000 và 2001-2005 từ 1,6 lên 1,76, lên 2,1 và đến giai đoạn 2006-2010 giảm còn 1,279 cho thấy tăng trưởng kinh tế trên đà phát triển vượt bực và dần về mức ổn định của khu vực. Tương quan với đà tăng trưởng kinh tế chung là tăng trưởng của ngành công nghiệp xây dựng với hệ số đàn hồi tương ứng với các giai đoạn là 1,426 tăng lên 2,0 và giảm xuống 1,636. Theo xu hướng chung của nền kinh tế phát triển, dự báo hệ số đàn hồi chung của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 sẽ ở mức giá trị khoảng 1 và giai đoạn 2016 – 2020 có giá trị khoảng 0,9. Hệ số đàn hồi cho ngành công nghiệp được dự báo giảm còn khoảng 1,4 cho giai đoạn 2011-2015 và 0,77 cho giai đoạn 2016 – 2020.
Đặc thù của tỉnh Bình Dương là tỉnh công nghiệp phát triển do đó mức đóng góp về GDP công nghiệp trên địa bàn tỉnh lớn tương ứng với lượng điện tiêu thụ cũng cao tương ứng và chiếm tỷ trọng lớn quyết định đến tổng lượng điện năng tiêu thụ của tỉnh.
Như đã giả thiết các thành phần tiêu thụ điện khác nhỏ xem như không đổi đã được tính bằng phương pháp trưc tiếp. Xét tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm ngành công nghiệp theo hệ số đàn hồi để thấy được ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng chung ta có bảng kết quả như sau:
Bảng 3-14: Kết quả dự báo nhu cầu điện theo hệ số đàn hồi của ngành công nghiệp - xây dựng
Đơn vị: GWh
Stt
|
Thành phần phụ tải
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
06-10
|
2011-2015
|
PA cao
|
PAcơ sở
|
PA cao
|
PAcơ sở
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
4.263
|
13.384
|
7.834
|
18,6
|
25,7
|
12,9
|
2
|
Nông - lâm - thủy
|
1,1
|
0,8
|
0,8
|
-4,7
|
-5,8
|
9,5
|
3
|
Dịch vụ - thương mại - NHKS
|
104,4
|
238,6
|
238,6
|
22,2
|
18,0
|
-17,3
|
4
|
Quản lý tiêu dùng và dân cư
|
749,7
|
1.385,6
|
1.386
|
13,9
|
13,1
|
-11,4
|
5
|
Hoạt động khác
|
64,0
|
171,8
|
171,8
|
21,1
|
21,8
|
-19,2
|
6
|
Tổng điện thương phẩm
|
5.182
|
15.181
|
9.631
|
18,0
|
24,0
|
13,2
|
Bảng 3-15: Kết quả dự báo nhu cầu điện theo hệ số đàn hồi tổng GDP
Đơn vị: GWh
Stt
|
Thành phần phụ tải
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
06-10
|
2011-2015
|
PA cao
|
PAcơ sở
|
PA cao
|
PAcơ sở
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
4.263
|
8.633
|
7.763
|
18,6
|
15,2
|
12,7
|
2
|
Nông - lâm - thủy
|
1,1
|
0,8
|
0,8
|
-4,7
|
-5,8
|
9,5
|
3
|
Dịch vụ - thương mại - NHKS
|
104,4
|
238,6
|
238,6
|
22,2
|
18,0
|
-17,3
|
4
|
Quản lý tiêu dùng và dân cư
|
749,7
|
1.385,6
|
1.386
|
13,9
|
13,1
|
-11,4
|
5
|
Hoạt động khác
|
64,0
|
171,8
|
171,8
|
21,1
|
21,8
|
-19,2
|
6
|
Tổng điện thương phẩm
|
5.182
|
10.429
|
9.560
|
18,0
|
15,0
|
13,03
|
Bảng 3.14, 3.15 cho thấy tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm của phương án cơ sở theo phương pháp hệ số đàn hồi (ngành công nghiệp - xây dựng) giai đoạn 2011 – 2015 là 13,2% xấp xỉ với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm của phương án cơ sở theo phương pháp trực tiếp là 13,1% và cũng xấp xỉ bằng tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm với hệ số đàn hồi theo tổng GDP là 13,03%. Đối với phương án cao, để đạt được mức tăng trưởng điện công nghiệp giai đoạn 2011-2015 là 25,7% thì tăng trưởng tổng điện thương phẩm phải ở mức 24% là mức tăng trưởng cao khó có thể đạt được đối với một tỉnh đã đạt mức tăng trưởng tương đối cao như Bình Dương.
Do đó, sử dụng hệ số đàn hồi theo tổng GDP để dự báo điện thương phẩm cho phương án cao.
Dự báo tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm cho hai phương án theo hai phương pháp trực tiếp và phương pháp hệ số đàn hồi theo tổng GDP ở bảng 3.9, 3.10, 3.15 cho kết quả như sau:
- Phương án cao là: 15,1% và 15,0%.
- Phương án cơ sở là: 13,1% là 13,03%
Chênh lệch giữa 2 phương pháp dự báo không đáng kể khoảng 0,1%.
Như vậy, giai đoạn 2011-2015 có thể sử dụng kết quả dự báo phụ tải bằng phương pháp trực tiếp và sử dụng phương pháp hệ số đàn hồi cho giai đoạn 2016-2020.
So sánh lựa chọn phương án:
Theo điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ ở mức vừa phải, giá trị GDP tăng khoảng 13,5%/năm cho giai đoạn 2011 – 2015 và 13%/năm ở giai đoạn 2016 – 2020.
Qua phân tích đánh giá cả 2 phương pháp dự báo phụ tải thì có thể thấy phương án phụ tải cơ sở phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn quy hoạch và là phương án được chọn làm cơ sở thiết kế sơ đồ phát triển lưới điện của tỉnh trong giai đoạn 2006-2010 có xét đến năm 2015.
Phương án cao cũng được xem xét để xác định các phương án phát triển lưới truyền tải đến năm 2020 như là phương án dự phòng cho trường hợp khi ngành công nghiệp của tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao hơn nhờ thu hút được nhiều hơn các dự án đầu tư vào các KCN.
Tính theo điện thương phẩm, chỉ tiêu bình quân cho 1 người dân tỉnh Bình Dương sẽ đạt như sau :
Bảng 3-12: Chỉ tiêu sử dụng điện
Đơn vị : kWh/người/năm
-
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
- Điện thương phẩm bình quân
|
3.280
|
4.695
|
- Điện sinh hoạt bình quân
|
441
|
638
|
- Tỷ lệ điện khí hoá (%)
|
99,2
|
99,5
|
Tổng hợp nhu cầu điện năng và công suất của từng vùng phụ tải cho từng giai đoạn được đưa ra trong bảng 3.16 (phương án cơ sở), bảng 3.17 (phương án cao).
Bảng 3-16: Tổng hợp kết quả dự báo phụ tải tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2020 – phương án cơ sở (PA chọn)
Stt
|
Thành phần phụ tải
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
|
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
06-10
|
11-15
|
16-20
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
4.263,2
|
82,3
|
892,1
|
7.790,5
|
81,3
|
1.573,3
|
13.039,0
|
78,2
|
2.497,9
|
18,6
|
12,8
|
10,9
|
|
Trong đó Khu công nghiệp
|
1.898,5
|
|
380,8
|
4.468,1
|
|
877,1
|
7.998,9
|
|
1.469,5
|
|
|
|
2
|
Nông - lâm - thủy
|
1,1
|
0,02
|
0,7
|
0,8
|
0,01
|
0,5
|
0,5
|
0,003
|
0,3
|
-4,7
|
-5,8
|
-8,7
|
3
|
Dịch vụ - thương mại - NHKS
|
104,4
|
2,0
|
37,5
|
237,6
|
2,5
|
77,4
|
609,8
|
3,7
|
196,8
|
22,2
|
17,9
|
20,7
|
4
|
Quản lý tiêu dùng và dân cư
|
749,7
|
14,5
|
281,2
|
1.385,6
|
14,5
|
495,1
|
2.532,6
|
15,2
|
858,0
|
13,9
|
13,1
|
12,8
|
5
|
Hoạt động khác
|
64,0
|
1,2
|
25,4
|
171,8
|
1,8
|
62,0
|
497,5
|
3,0
|
172,6
|
21,1
|
21,8
|
23,7
|
6
|
Tổng điện thương phẩm
|
5.182
|
100
|
|
9.586
|
100
|
|
16.679
|
100
|
|
18,0
|
13,1
|
11,7
|
7
|
Tỉ lệ tổn thất (%)
|
6,55
|
|
|
6,5
|
|
|
6,0
|
|
|
|
|
|
8
|
Điện nhận toàn tỉnh
|
5.546
|
|
|
10.253
|
|
|
17.744
|
|
|
|
|
|
9
|
Pmax toàn tỉnh (MW)
|
|
|
945,8
|
|
|
1.742,5
|
|
|
2.958,5
|
|
13,00
|
11,17
|
10
|
Tmax (giờ/năm)
|
5.983
|
|
|
6.004
|
|
|
6.120
|
|
|
|
|
|
Bảng 3-17: Tổng hợp kết quả dự báo phụ tải tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2020 – phương án cao
Stt
|
Thành phần phụ tải
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
|
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
06-10
|
11-15
|
16-20
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
4.263,2
|
82,3
|
892,1
|
8.637,5
|
82,8
|
1.747,9
|
14.561,8
|
80,0
|
2.788,9
|
18,6
|
15,2
|
11,0
|
|
Trong đó Khu công nghiệp
|
1.898,5
|
|
380,8
|
5.315,1
|
|
1.051,7
|
9.521,8
|
|
1.760,5
|
|
|
|
2
|
Nông - lâm - thủy
|
1,1
|
0,02
|
0,7
|
0,8
|
0,01
|
0,5
|
0,5
|
0,003
|
0,3
|
-4,7
|
-5,8
|
-8,7
|
3
|
Dịch vụ - thương mại - NHKS
|
104,4
|
2,0
|
37,5
|
237,6
|
2,3
|
77,4
|
609,8
|
3,4
|
196,8
|
22,2
|
17,9
|
20,7
|
4
|
Quản lý tiêu dùng và dân cư
|
749,7
|
14,5
|
281,2
|
1.385,6
|
13,3
|
495,1
|
2.532,6
|
13,9
|
858,0
|
13,9
|
13,1
|
12,8
|
5
|
Hoạt động khác
|
64,0
|
1,2
|
25,4
|
171,8
|
1,6
|
62,0
|
497,5
|
2,7
|
172,6
|
21,1
|
21,8
|
23,7
|
6
|
Tổng điện thương phẩm
|
5.182
|
100
|
|
10.433
|
100
|
|
18.202
|
100
|
|
18,0
|
15,0
|
11,8
|
7
|
Tỉ lệ tổn thất (%)
|
6,55
|
|
|
6,5
|
|
|
6,0
|
|
|
|
|
|
8
|
Điện nhận toàn tỉnh
|
5.546
|
|
|
11.159
|
|
|
19.364
|
|
|
|
|
|
9
|
Pmax toàn tỉnh (MW)
|
|
|
946
|
|
|
1.878,7
|
|
|
3.184,5
|
|
15,18
|
11,13
|
10
|
Tmax (giờ/năm)
|
5.983
|
|
|
5.939
|
|
|
6.081
|
|
|
|
|
|
-
Bảng 3.19. Phân vùng phụ tải tỉnh Bình Dương tới năm 2020 (Phương án cơ sở)
Vùng phụ tải
|
Điện năng (GWh)
|
Công suất (MW)
|
Dung lượng yêu cầu (MVA)
|
Dlượng trạm nguồn cần tăng thêm (MVA
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
Vùng 1
|
3.166,5
|
5.240,4
|
7.984,3
|
592,9
|
954,1
|
1.429,2
|
878
|
1.414
|
2.117
|
519,5
|
1.223,3
|
Vùng 2
|
1.219,7
|
2.631,0
|
4.919,9
|
223,4
|
487,3
|
880,9
|
331
|
722
|
1.305
|
312,0
|
895,1
|
Vùng 3
|
796,1
|
1.714,9
|
3.775,2
|
129,5
|
301,0
|
768,4
|
192
|
446
|
1.138
|
294,9
|
987,4
|
Tổng các vùng, trong đó:
|
5.182,3
|
9.586,3
|
16.679,4
|
945,8
|
1.742,5
|
3.078,5
|
1.401,2
|
2.581,4
|
4.560,8
|
811,4
|
2.853,8
|
Cấp cho Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
80,0
|
|
|
|
|
|
Cấp cho TP.HCM
|
|
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
|
Tổng nhu cầu của tỉnh
|
|
|
|
945,8
|
1.742,5
|
2.958,5
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.18. Phân vùng phụ tải tỉnh Bình Dương tới năm 2020 (Phương án cao)
Vùng phụ tải
|
Điện năng (GWh)
|
Công suất (MW)
|
Dung lượng yêu cầu (MVA)
|
Dlượng trạm nguồn cần tăng thêm (MVA)
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
Vùng 1
|
3.166,5
|
5.248,8
|
8.015,7
|
592,9
|
955,7
|
1.434,7
|
878
|
1.416
|
2.125
|
521,9
|
1.231,4
|
Vùng 2
|
1.219,7
|
3.170,4
|
5.708,1
|
223,4
|
597,8
|
1.028,9
|
331
|
886
|
1.524
|
475,7
|
1.114,4
|
Vùng 3
|
796,1
|
2.015,6
|
4.475,5
|
129,5
|
364,5
|
905,9
|
192
|
540
|
1.342
|
389,0
|
1.191,1
|
Tổng các vùng, trong đó:
|
5.182,3
|
10.434,8
|
18.199,3
|
945,8
|
1.918,1
|
3.369,5
|
1.401,2
|
2.841,6
|
4.991,9
|
1.071,6
|
3.284,9
|
Cấp cho Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
80,0
|
|
|
|
|
|
Cấp cho TP.HCM
|
|
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
|
Tổng nhu cầu của tỉnh
|
|
|
|
945,8
|
1.918,1
|
3.249,5
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |