SỔ GIAO NHẬN CA TỜI TRỤC MỎ
Đơn vị:
Vị trí, khu vực:
Trục tải:
Bắt đầu ghi sổ từ ngày….. tháng…….năm
Kết thúc ghi sổ vào ngày tháng năm
Mẫu sổ giao nhận ca
|
Ngày/ tháng
|
Giờ
giao
nhận
ca
|
Tên
ngườivận hành nhận ca
|
Phg
tiện dập cháy
|
Vệ
sinh công nghiệp
nhà
máy
|
Tình trạng các chi tiết trục tải
|
Thiết bị phanh
|
Tr.
nén
khí, trạm thủy lực
|
Bộ hạn chế
tốc độ bảo vệ
chùng cáp
|
Các
thiết bị
liên động
|
Các
khoá
ngắt
|
Bộ chỉ
báo độ sâu,
tốc độ kế
|
Công
tác
|
Dự
phòng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị
tín hiệu
và
đồng hồ
đo lường
|
Tình trạng
động cơ
và thiết bị
khởi
động
|
Tang
và
ống
lồng
|
Ổ
đỡ
|
Tình trạng
bôi trơn
|
Thiết
bị
tự
động
hoá
|
Chữ
ký
người
nhận ca,
giao ca
|
Nhận
xét
|
Trong ổ đỡ
|
Trong
hộp
giảm tốc
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Sổ ghi chép tình trạng thiết bị trục tải kiểm tra trong ca và khi giao nhận ca của người vận hành máy.
Cột 4 ghi tình trạng và số lượng hiện có của thiết bị PCCC. Người vận hành ghi “đủ” hoặc “thiếu”.
Cột 5 ghi nội dung về vệ sinh công nghiệp nhà máy. Người vận hành ghi “sạch” hoặc “bẩn”.
Trong cột 6 - 19 ghi tình trạng các chi tiết của trục tải. Người vận hành ghi các ký hiệu “T” hoặc “H”.
Các phần tử tự động của trục tải phải được thợ cơ điện và thợ máy kiểm tra theo hướng dẫn.
Trong cột 21, Người vận hành máy ghi tình trạng các chi tiết của trục tải chưa được ghi vào các mục từ 6 đến 19. Người kiểm tra (Phó giám đốc cơ điện mỏ hoặc người được uỷ quyền) ký, nhận xét, đánh giá, đề nghị tại thời điểm kiểm tra trục tải.
SỔ KIỂM TRA CÁP VÀ TIÊU HAO CÁP
Đơn vị:
Bộ phận:
Trục tải:
Bắt đầu ghi sổ từ ngày tháng năm
Kết thúc ghi sổ từ ngày tháng năm
Phần I: Ghi các kết quả kiểm tra cáp
Cáp trái (đầu, kéo)
|
Ngày
tháng
|
Tổng
số
sợi
con
của cáp bị đứt
|
Số
sợi
con
đứt
trên
một
bước
bện
của
cáp
|
Khoảng
cách
lớn
nhất
của
đoạn
cáp
hỏng
tới đuôi
cáp
(m)
|
Độ
dãn
dài của cáp
|
Đường kính
cáp
(mm)
|
Khoảng cách
của
đoạn lắp từ
vị trí giảm
đường
kính tới
đầu cáp
kẹp vào
thiết bị
treo
|
Kết
quả đo
sự phân
bố tải
trọng giữa
các cáp
không tải của trục
tải
nhiều
cáp
|
Chữ
ký
của
người
kiểm
tra
|
Chữ ký
của
Phụ trách cơ điện mỏ
|
Ghi
Chú
|
Định
mức
|
Nhỏ
nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cáp phải (đuôi, kéo)
|
Ngày
tháng
|
Tổng Số
sợi
con
của
cáp
đứt, hỏng
|
Số sợi
con đứt
trên một
bước bện
của
cáp
|
Kh.
cách lớn
nhất của
đoạn cáp
hỏng tới đuôi cáp
(m)
|
Độ
dãn
dài của cáp
|
Đường kính
cáp
(mm)
|
Khoảng cách của
đoạn lắp từ vị trí giảm đường
kính tới
đầu cáp
kẹp vào
thiết bị
treo
|
Kết quả
đo sự phân
bố tải trọng giữa các cáp không tải của trục
tải nhiều cáp
|
Chữ
ký
của
người
kiểm
tra
|
Chữ ký
của
Ph giám đốc cơ điện mỏ
|
Ghi
chú
|
Định
mức
|
Nhỏ
nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Phần II: Tiêu hao cáp
Số
|
Ngày tháng
năm nhận
và chuẩn bị
cáp
|
Nhà
máy
chế
tạo
|
Số cáp
của
nhà
chế tạo
|
Tiêu
chuẩn
|
Cấu tạo
và bước
bện
của cáp
|
Đường kính
cáp do nhà
chế tạo
cấp
|
Ngày
tháng
năm
treo cáp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
chứng nhận
và ngày tháng
năm thử cáp
|
Nơi
treo cáp
(trái hoặc
phải)
|
Số chứng nhận
và ngày
tháng năm
thử cáp
tiếp theo
|
Ngày
tháng
năm
tháo
cáp
|
Thời gian
bảo quản
cáp tới
ngày
treo cáp
|
Thời
gian
sử dụng
của cáp
|
Chữ ký
của
Ph. Giám đốc cơ điện
mỏ
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Mỗi thiết bị trục tải phải có sổ riêng, trong đó ghi kết quả kiểm tra cáp hàng ca, ngày, tuần; ghi kết quả tiêu hao cáp.
Phần I. Ghi kết quả kiểm tra cáp
Trang bên trái sổ dùng để cho cáp trái, cáp đầu của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở người. Những cột không ghi thì gạch chéo.
Trang bên phải sổ dùng để cho cáp phải, cáp đuôi của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở người. Những cột không ghi thì gạch chéo.
Cáp đầu của trục tải nhiều cáp và trục tải tang cân bằng được ghi vào sổ riêng.
Kết quả kiểm tra hàng ngày được ghi vào các cột 1, 3, 5 và 10; hàng tuần ghi vào các cột 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 và 10; hàng tháng ghi vào cột 4.
Trong cột 12 Phó giám đốc cơ điện mỏ hoặc người được uỷ quyền ghi nhận xét về tất cả tình trạng cáp (độ han rỉ, dấu hiệu biến dạng của cáp, các sợi con bị đứt...)
Kết quả kiểm tra cáp hàng tháng phải ghi tất cả các cột trong sổ. Trong cột 4 ghi khoảng cách từ cuối cáp gần cơ cấu treo tới vị trí có số lượng sợi con đứt nhiều nhất trên một bước bện của cáp. Khoảng cách này có thể được thay đổi phụ thuộc vào vị trí xuất hiện sợi con đứt lớn nhất trên một bước bện. Nếu vị trí này nằm trên đoạn đặc biệt của cáp (vòng chuyển tiếp, kẹp cáp…) thì vị trí đó phải đánh dấu.
Kiểm tra độ mòn hoặc sự dãn dài của các sợi cáp riêng lẻ phải thực hiện định kỳ. Kết quả kiểm tra phải ghi vào sổ và theo dõi chặt chẽ.
Cột 5 ghi độ dãn dài của cáp xuất hiện trong quá trình cáp làm việc, đặc biệt chu kỳ đầu tiên kể từ khi treo cáp. Khi cắt các phần cáp phải ghi vào cột 5 số lượng mét cắt.
Trường hợp cáp quá căng, phải tiến hành kiểm tra ngay và phải ghi vào tất cả các cột cần thiết. Trong cột 5 ghi độ dãn dài chung của cáp. Cột 11 Phó giám đốc cơ điện mỏ phải ghi “Kiểm tra sau khi cáp quá căng”.
Kết quả kiểm tra đường kính cáp chở người hàng ngày ghi ở cột 1, 2, 4 và 10; kiểm tra hàng tháng ghi ở các cột 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 11. Khi đó cột 4 ghi đoạn hỏng lớn nhất theo số thứ tự treo.
Khi thay cáp phải đánh dấu vào cột thay cáp. Bên dưới ghi thông số cáp mới treo (cấu tạo, bước bện, đường kính cáp và lần thử cáp tiếp theo) của đơn vị thử cáp.
Phần II. Dùng để thống kê lượng tiêu hao và thời gian phục vụ của cáp.
Cột 6 ghi ngắn gọn cấu tạo và bước bện cáp. Ví dụ: Cáp có 6 dảnh, mỗi dảnh có 36 sợi con, loại 7668-80 xoắn phải ký hiệu K 6 x 36 + 1 0.C.K.
Phó giám đốc cơ điện mỏ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc ghi đúng, đủ vào sổ theo dõi này. Sổ phải đánh số, trang, đóng dấu giáp lai và bảo quản tốt.
Mẫu biên bản
THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ KIỂM ĐỊNH TỜI TRỤC MỎ
1. Tời trục mỏ thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định:…………………………………
2. Vị trí đặt:……………………………………………………………………………..
3. Đơn vị quản lý tời trục mỏ:…………………………………………………………
4. Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:………………………………….
5. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:……………………………………………………………………………………...
6. Dụng cụ, phương tiện thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:……, cấp chính xác……………………………………………………………………………………….
7. Họ tên người thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:
- Họ tên người thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định số 1:……………………....
- Họ tên người thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định số 2:……………………....
8. Họ tên, chức vụ người giám sát:………………………………………………….
TT
|
Nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
|
Thông số cho phép
|
Thông số kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định
|
Kết luận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
9. Kết luận và kiến nghị:………………………………………………………………
10. Chữ ký của các chức danh:
- Người thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định 1:
- Người thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định 2:
- Người giám sát thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:
GIÁM ĐỐC
(Đơn vị quản lý tời trục mỏ)
|
GIÁM ĐỐC
(Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định)
|
Ghi chú:
- Khi thử nghiệm, hiệu chỉnh bỏ cụm từ kiểm định trong biên bản.
- Khi kiểm định bỏ cụm từ thử nghiệm, hiệu chỉnh trong biên bản.
- Chỉ kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn đối với nội dung đã kiểm định.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về an toàn khai thác than hầm lò QCVN 01: 2011/BCT.
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6780-4:2009 – Yêu cầu an toàn khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244:2005 – Thiết bị nâng: Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
4. Pyкoвoдтcтвo по ревиЗии наладкe и иcпытию шахтных подьёмных установок (Tài liệu kỹ thuật về kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị trục tải mỏ hầm lò) do nhà xuất bản “HEДPA” Maxcơva xuất bản năm 1970.
5. федеральныe нормы и правила в oб бласти пpoмыcлeнной безопасности “Правила безопасности при вeдении гoрных рабoт и пeрeрабoткe твёрдых пoлeЗных искoпаeмых” Mocква ЗAO HTЦ ПБ 2015 (Quy phạm an toàn khai thác mỏ than hầm lò của Liên bang Nga xuất bản năm 2015).
6. Máy và thiết bị nâng do nhà xuất bản Kho học và Kỹ thuật Hà Nội xuất bản năm 1999.
7. Quy phạm Kỹ thuật khai thác than hầm lò và diệp thạch -18-TCN-5-2006.
8. Máy và thiết bị mỏ - PGS.TS Nguyễn Văn Kháng.
9. ПБ 05-618-03 Правила безопасности в угольных шахтах. Российская федерация .Ф-2004.
10. Правила безопасности в угольных шахтах. Украина-2010.
11. ОНТП 5-86 Общесоюзные нормы технологического проектирования шахтных подьёмных установок.
12. AQ 1035-2007 煤矿用单绳缠绕式矿井提升机安全检验检验规范 (Safety inspection code of single-rope drum winder for coal mines)
13. AQ 1036-2007 煤矿用多绳摩擦式提升机安全验检规范 (Safety inspection code of multi-rope friction hoist for coal mines)
14. GB 50385-2006 中华人民共和国行业标准. 矿山井架设计规范(Code for design of the mine headframes).
15.MT5010-95中华人民共和国行业标准. 煤矿安装工程质量检验评定标准
(Standard for quality inspection and assessment of installation engineering of coal mine).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |