Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia qcvn 46 : 2012/btnmt


III. QUAN TRẮC LƯỢNG BỐC HƠI



tải về 2.51 Mb.
trang6/14
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích2.51 Mb.
#39690
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

III. QUAN TRẮC LƯỢNG BỐC HƠI

1. Quan trắc bốc hơi bằng ống Piche

Ống bốc hơi Piche là một ống thủy tinh dài từ 17 đến 30cm, đường kính 1 cm, có khắc độ, một đầu kín, một đầu hở được đậy bằng một mặt giấy xốp tròn mầu trắng có nẹp kim loại giữ.

Khi sử dụng, rót nước vào ống, bịt đầu hở bằng giấy xốp rồi treo ngược ống trong lều khí tượng. Nước ngấm qua giấy thấm rồi bốc hơi.

Diện tích bốc hơi là 13cm2, kể cả hai mặt giấy xốp.

Mỗi độ khắc lớn trên ống ứng với 1mm nước bốc hơi, mỗi độ khắc nhỏ là 0,1mm.

1.1. Phương pháp quan trắc: Hàng ngày quan trắc bốc hơi vào lúc 7h và 19h, ghi lại số đọc trên ống Piche và tính lượng bốc hơi.



Lượng bốc hơi trong 12h là hiệu số giữa số đọc kỳ quan trắc này với số đọc của kỳ quan trắc trước.

Hình 9. Ống Piche



Thí dụ: 7h số đọc bốc hơi là 1,2; 19h số đọc là 5,7

Lượng bốc hơi từ 7h đến 19h là : 5,7 - 1,2 = 4,5mm.

Đọc trị số bốc hơi ở vị trí ngang mặt lõm của mực nước trong ống Piche

1.2. Cách thay giấy thấm: Hàng ngày sau quan trắc 7h phải đổ thêm nước và thay giấy thấm ống Piche. Sau khi đổ thêm nước, chờ cho nước thấm hết giấy rồi đọc trị số, ghi bên cạnh số đọc lúc 7h để tính lượng bốc hơi lúc 19h.

Phải giữ ống bốc hơi Piche sạch sẽ, không cáu bẩn, dùng nước mưa, nước sạch để đổ vào ống.

2. Quan trắc bốc hơi bằng chậu bốc hơi CLASS-A

2.1. Bộ dụng cụ đo nước bốc hơi CLASS-A gồm có:

- Chậu bốc hơi CLASS-A.

- Một ống lặng sóng.

- Một gáo to đong nước bốc hơi, ứng với 1mm

- Một gáo bé, ứng với 0,1mm.

- Một máy gió tổng tốc độ.

- Một phao mang nhiệt kế gồm: Nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao, nhiệt kế tối thấp.

- Thùng đo mưa.

2.2. Nội dung quan trắc bốc hơi gồm:

- Đo lượng bốc hơi biểu thị qua mức hạ thấp của mực nước trong chậu.

- Đọc nhiệt độ mặt nước bao gồm: Nhiệt độ tức thời, nhiệt độ tối cao, nhiệt độ tối thấp trong 12 giờ qua.

- Đọc và tính tổng tốc độ gió 12 giờ qua.

- Đo lượng mưa (nếu có).

2.3. Trình tự quan trắc bốc hơi:

Bảng 3

Giờ

Phút

Công việc phải làm

6 và 18

6 và 18


6 và 18

6 và 18


6 và 18

45

50

52 - 55



56

57 - 60


Chuẩn bị

Đọc nhiệt kế (nhiệt kế thường, tối cao, tối thấp, đưa con trỏ về mặt rượu, vẩy nhiệt kế tối cao)

Đo lượng bốc hơi

Đọc máy gió

Đo mưa


a) Đọc nhiệt kế trình tự như ở Bảng 3.

b) Đo lượng bốc hơi, có hai trường hợp:

- Trường hợp không có mưa:

Khi nước bốc hơi, mực nước trong chậu thường thấp hơn mực nước chuẩn. Đổ nước vào, cho nước dâng lên đến mực chuẩn, ghi và tính số gáo đổ vào, tính thành lượng bốc hơi.

Thí dụ: Đổ vào chậu bốc hơi 5 gáo to. Tức là lượng bốc hơi là 5mm.

Thường thường đổ vào chậu một số gáo to, mực nước chưa về đúng mực chuẩn, mà phải thêm vào một số gáo bé.

Thí dụ: Đổ vào chậu bốc hơi 3 gáo to và 2 gáo bé thì mực nước đạt mức chuẩn. Vậy lượng bốc hơi là:

(1mm x 3) + (0,1 x 2) = 3,2mm

Chú ý: Lượng nước ≥ 0,5 gáo bé tính là 0,1mm

Lượng nước < 0,5 gáo bé thì bỏ đi.

- Trường hợp có mưa:

+ Mực nước trong chậu cao hơn mực chuẩn.

Dùng gáo múc ra 1 lượng nước bằng lượng mưa đo được ở thùng đo mưa.

Thí dụ: Lượng mưa của 12 giờ trước là 12,4mm; ta múc ra 12 gáo to và 4 gáo bé. Như vậy đã loại bỏ lượng mưa ra khỏi chậu bốc hơi.

Nếu lúc này mực nước trong chậu thấp hơn mực nước chuẩn thì đổ nước vào và tính như sau:

+ Trường hợp có mưa lớn kéo dài: Trong trường hợp có mưa lớn kéo dài, để tránh cho chậu bốc hơi bị tràn nước, nên múc bớt đổ đi một số gáo nước trong chậu mỗi khi thấy cần thiết và ghi vào sổ quan trắc để nhớ.

Đến giờ quan trắc, trước khi đo số lượng nước bốc hơi, tính số gáo nước phải đổ đi ứng với số mm mưa hứng được tại thùng đo mưa.

Thí dụ: Số lượng nước mưa hứng được 85,8mm

Đã múc nước trong chậu ra 3 lần:

1 lần 25 gáo ứng với 25mm

1 lần 30 gáo ứng với 30mm

1 lần 20 gáo ứng với 20mm

Tổng số: 75 gáo ứng với 75mm.

Vậy phải múc thêm nước trong chậu đổ đi, trước khi đo lượng bốc hơi:

86 - 75 = 11 gáo

+ Trường hợp đặc biệt: Mực nước trong chậu lúc quan trắc cao hơn mực chuẩn, mặc dầu không có mưa, hoặc có nhưng lượng mưa đã được múc ra và biết chắc nguyên nhân không phải do đổ nước vào.

Múc nước ra cho đến khi mực nước hạ đến mực chuẩn, tính thành lượng tương ứng với số gáo, ghi trị số vào ô lượng bốc hơi, phía trái của trị số thêm dấu cộng (+). Ở mục ghi chú ghi nguyên nhân, nếu biết.

Thí dụ: Lượng mưa 12 giờ trước là 12mm. Sau khi đã múc ra 12 gáo to, mực nước trong chậu còn cao hơn mực chuẩn. Phải múc ra thêm 3 gáo bé nữa, nước mới hạ đến mực chuẩn.

Ghi ở ô lượng bốc hơi + 0,3mm.

Thí dụ: Lượng giáng thủy 12 giờ trước là 0,0. Mực nước trong chậu còn cao hơn mức chuẩn. Sau khi múc ra một gáo bé, mực nước hạ đến mực chuẩn.

Ghi ở ô lượng bốc hơi + 0,1mm.

c) Đọc và ghi chỉ số hiện trên máy gió tổng tốc độ.

Tổng tốc độ gió trong khoảng 12 giờ từ quan trắc bốc hơi trước liền kế đến quan trắc hiện tại là hiệu số hai số đọc tương ứng:

 V = V2sđ -  V 1sđ

Trong đó:  V: Tổng tốc độ gió trên mặt chậu trong 12 giờ qua.

 V2sđ: Số đọc trên máy gió ở kỳ quan trắc này

 V1sđ: Số đọc trên máy gió ở kỳ quan trắc trước liền kế

d) Đo lượng mưa: Thực hiện đo mưa như hướng dẫn ở Quan trắc giáng thủy.



3. Quan trắc bốc hơi bằng thùng bốc hơi GGI-3000

3.1. Bộ thùng đo bốc hơi GGI-3000 gồm có:

- Một thùng bốc hơi.

- Một thùng đo mưa.

- Một bình đong và các cốc đo.

Ống đo lượng bốc hơi bằng thủy tinh gồm một bộ 2 ống:

- Ống bầu nhỏ để đo lượng nước ít, thể tích bầu tính đến vạch chia đầu tiên là 10cm3, một vạch chia ứng với 0,1mm.

- Ống bầu lớn, thể tích bầu tính đến vạch chia đầu tiên là 30cm3, mỗi vạch chia ứng với 0,1mm

Thùng đo mưa cũng bằng tôn, cao 50cm, miệng thùng đặt phễu hình nón, tiết diện 3000cm2.

Mưa chảy qua lỗ vào thùng chứa. Thùng chứa có dung tích 15 lít, tương ứng với lượng mưa 50 mm.

Ống đo lượng mưa, đồng thời là ống đo lượng nước đổ vào hoặc múc ra trong thùng bốc hơi, ống khắc vạch nhỏ, mỗi vạch ứng với 5cm3.

3.2. Nội dung quan trắc bốc hơi gồm:

- Đọc nhiệt độ nước.

- Đo mực nước trong thùng bốc hơi.

- Đo lượng giáng thủy.

- Tính lượng bốc hơi

3.3. Trình tự quan trắc bốc hơi:

Bảng 4

Giờ

Phút

Công việc phải làm

6 và 18

6 và 18


6 và 18

45

50 -55


55 - 60

Đặt nhiệt kế

Đọc nhiệt kế .... Đo lượng bốc hơi

Thay thùng chứa và đo mưa (nếu có)


a) Đọc và ghi trị số của nhiệt kế đặt trong thùng. Sau khi đo lượng bốc hơi, phải cất nhiệt kế đi.

b) Đặt bình đong bốc hơi lên đầu trục giữa thùng, xoay bình cho xuống hết cỡ, nới nút cho nước vào bình, chờ nước ngang bằng mực nước bên ngoài, vặn chặt nút, lấy bình đong khỏi trục, đổ nước vào ống đo, đọc trị số đúng đến 0,1mm.

Đọc xong một lượt, đổ nước trong ống vào thùng, lại đặt bình đong vào đầu trục và làm như lần đầu thêm 2 lần nữa để có 3 số đọc ghi vào sổ quan trắc.

Chú ý:

- Phải giữ cho mực nước trong thùng có số đọc ở ống đo từ 15 - 30mm, lớn hơn 30 thì phải múc bớt nước ra, nhỏ hơn 15mm thì phải đổ thêm nước vào thùng.

- Khi mực nước trong ống đo lớn hơn 30mm - do mưa - thì đo làm 2 lần, làm hiệu chính cho từng số đọc riêng biệt.

- Sau khi đo xong phải lấy bình đo ra khỏi thùng.

- Nếu quan trắc bốc hơi vào lúc đang mưa, sai số sẽ rất lớn. Vì vậy, gặp mưa lúc quan trắc phải tranh thủ đo vào lúc tạnh hay ngớt hạt và có thể làm sớm hay muộn 60 phút. Nếu đã chậm 60 phút mà vẫn còn mưa, thì buộc phải đo và làm cẩn thận để bớt sai số, không được điều chỉnh số liệu. Khi mưa, quan trắc viên cần phải đứng ngồi xa thùng, để tránh hạt mưa từ người quan trắc viên bắn vào thùng. Do có mưa nên quan trắc sớm hay muộn cần ghi chú vào sổ quan trắc.

- Đo bốc hơi xong, mở phễu lấy thùng đựng giáng thủy ra, thay thùng khác vào, mang thùng có nước vào phòng làm việc và đo mưa.

c) Tính lượng mưa:

Mỗi độ chia của ống đo có dung lượng 5cm3.



Với số đọc n độ chia, ta có một lớp giáng thủy tính bằng mm là:

Thí dụ: Số đọc trên ống là 72, thì lượng mưa là:



x = = 1,2 mm

Chú ý: Khi mưa to, phải theo dõi để múc nước ra, nước múc ra được đem vào phòng làm việc đo ngay và ghi lại. Thùng đựng nước mưa chỉ chứa được 15 lít nước, ứng với một lượng mưa là 50mm. Vì vậy khi có mưa > 40mm, phải chú ý thay thùng, không để nước tràn thùng.

d) Tính lượng bốc hơi:

Gọi h1: Là trị số trung bình 3 lần đo của quan trắc trước.

Gọi h2: Là trung bình 3 lần đo của quan trắc này.

X: Là lượng giáng thủy đo từ GGI - 3000

Y: Là lượng bốc hơi

ĐV: Lượng nước đổ thêm vào thùng bốc hơi.

MR: Lượng nước múc ra.

- Không có giáng thủy, không đổ thêm nước, không múc nước ra, trị số lượng bốc hơi là:

y = h1 - h2

- Không có giáng thủy, có đổ vào, không múc ra:

y = (h1 - h2) + ĐV

- Có giáng thủy, không đổ vào, không múc ra:

y = (h1 - h2) + X

- Có giáng thủy, không đổ vào, có múc ra:

y = (h1 - h2) + X - MR

- Có giáng thủy, có đổ vào, không múc ra:

y = (h1 - h2) + X + ĐV

- Có giáng thủy, có đổ vào, có múc ra:

y = (h1 - h2) + X + ĐV - MR

Chú ý: Hiệu số h1 - h2 có thể mang dấu +, hay dấu - nên khi ghi sổ phải ghi cả dấu.

IV. QUAN TRẮC NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ KHÔNG KHÍ

1. Lều khí tượng và yêu cầu kỹ thuật lắp đặt các nhiệt kế trong lều khí tượng

1.1. Lều khí tượng:

Lều khí tượng có tác dụng loại trừ ảnh hưởng của bức xạ mặt trời và phát xạ của các vật thể xung quanh ảnh hưởng tới chỉ số của các máy trong lều và có tác dụng bảo vệ cho máy khỏi bị mưa gió trực tiếp.

Lều bằng gỗ, bốn mặt là cánh chớp, gồm hai lượt các mảnh ghép nghiêng 45o. Đáy gồm 3 mảnh gỗ, mảnh giữa đặt cao hơn 2 mảnh bên để thông khí. Mái lều gồm 3 lớp, lớp dưới 3 mảnh, mảnh giữa thấp hơn 2 mảnh bên. Mái lều có loại 4 mái, có loại 1 mái.

Lều được sơn trắng, mỗi năm sơn lại 1 lần.

Lều đặt trong vườn khí tượng tại vị trí quy định. Lều đặt trên giá bằng sắt hay gỗ, cửa mở về hướng Bắc để tránh ánh nắng mặt trời soi vào máy, đáy thật ngang bằng, cách mặt đất 1m40. Chân lều chôn chặt trong đất bằng bê tông.

Lều được chằng dây cáp về 4 phía, móc cáp cách chân lều 1m50.

Trước lều xây một bệ cao 15 - 20cm, kích thước bề mặt khoảng 25 x 30 cm, làm chỗ đứng cho quan trắc viên.



Vườn khí tượng có hai lều, một lều đặt các nhiệt kế, một lều đặt nhiệt ký và ẩm ký.

Hình 10. Cách đặt máy trong lều khí tượng



tải về 2.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương