Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia qcvn 46 : 2012/btnmt



tải về 2.51 Mb.
trang1/14
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích2.51 Mb.
#39690
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 46 : 2012/BTNMT

VỀ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG



National Technical Regulation on meterological Observations

Lời nói đầu

QCVN 46: 2012/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng biên soạn, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 25/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012.



Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong quan trắc khí tượng bề mặt và khí tượng trên cao.



2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động quan trắc khí tượng bề mặt và trên cao thuộc lãnh thổ Việt Nam.



3. Giải thích từ ngữ

3.1. Áp suất khí quyển (khí áp) là áp suất thủy tĩnh của cột khí quyển, được xác định bởi trọng lượng cột không khí có chiều cao bằng bề dầy của khí quyển nén lên một đơn vị diện tích.

3.2. Gió là chuyển động ngang của không khí, đặc trưng bởi hai yếu tố: Tốc độ gió và hướng gió.

3.3. Bốc hơi là quá trình nước từ mặt ẩm hoặc từ mặt nước ở nhiệt độ dưới điểm sôi biến thành hơi.

3.4. Nhiệt độ không khí đặc trưng cho chuyển động nhiệt của các phân tử không khí trong khí quyển.

3.5. Giáng thủy là những sản phẩm hơi nước ngưng kết ở thể rắn hay lỏng rơi từ trên cao xuống như: mưa, mưa đá, tuyết...., hay lắng đọng ngay trong lớp không khí gần mặt đất như: sương mù, sương móc, sương muối, mù....

3.6. Nắng (ánh sáng) là thuật ngữ chỉ tên gọi phần bức xạ nhìn thấy của năng lượng bức xạ mặt trời.

3.7. Tầm nhìn ngang là một đặc tính biểu thị độ trong suốt của khí quyển. Tầm nhìn ngang được xác định là khoảng cách lớn nhất mà ban ngày có thể phân biệt được vật đen tuyệt đối có kích thước góc lớn hơn 15 phút góc, in trên nền trời; nếu xa hơn thì lẫn vào nền trời và không trông thấy được.



Phần II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Quy định chung

1.1. Vị trí quan trắc

Vị trí quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt và trên cao phải thông thoáng, cách xa những chướng ngại vật lớn, hồ, ao, sông ngòi, không bị ngập úng, tiêu biểu cho khu vực quan trắc (Chi tiết tại Phụ lục 1).

1.2. Thiết bị dùng trong quan trắc khí tượng

- Có chứng nhận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các chế độ bảo quản, bảo dưỡng;

- Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật đối với các yếu tố quan trắc, tối thiểu đạt mức quy định trong Quy chuẩn này.

1.3. Quan trắc viên

Quan trắc viên phải được đào tạo cơ bản về quan trắc khí tượng, được cấp bằng hoặc chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp.



2. Quan trắc khí tượng bề mặt theo từng yếu tố

2.1. Áp suất khí quyển

- Đơn vị đo áp suất khí quyển: Hectopascal (hPa).

- Áp suất khí quyển được đo tại độ cao cách mặt đất từ 1,2 - 1,5 mét.

- Phạm vi đo: (810 ÷ 1060) hPa

- Độ phân giải: 0,1hPa (Khí áp tự ghi: 1,0hPa)

- Sai số cho phép của phép đo: 0,5hPa (Khí áp tự ghi 1,5hPa)

2.2. Gió bề mặt



a) Tốc độ gió

- Đơn vị đo tốc độ gió: mét/giây (m/s); kilomet/giờ (km/h)

- Phạm vi đo: (0 ÷ 40) m/s đối với vùng đồng bằng, (0 ÷ 60) m/s đối với vùng ven biển.

- Độ phân giải: 1m/s

- Sai số cho phép của phép đo tốc độ gió: 0,5m/s với tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 5m/s và 10% với tốc độ lớn hơn 5m/s.

b) Hướng gió

- Đơn vị đo hướng gió: độ

- Phạm vi đo: (0 ÷ 360) độ

- Độ phân giải: 100

- Sai số cho phép của phép đo hướng gió: 100.

Hướng và tốc độ gió bề mặt được đo tại độ cao cách mặt đất từ 10 - 12 mét.

2.3. Lượng bốc hơi

- Đơn vị đo lượng bốc hơi: milimet (mm).

- Lượng bốc hơi từ mặt ẩm được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét; (từ 27 - 30 cm đối với đo bốc hơi từ mặt nước).

- Phạm vi đo: 0 ÷ 15 mm (Thùng đo bốc hơi: 0 ÷ 50 mm)

- Độ phân giải: 0,1mm.

- Sai số cho phép của phép đo: 0,1mm khi lượng bốc hơi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm; 2% khi lượng bốc hơi lớn hơn 5mm.

2.4. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối không khí

- Đơn vị đo nhiệt độ: 0C (độ C)

- Đơn vị đo độ ẩm tương đối không khí: % (phần trăm)

- Nhiệt độ và độ ẩm không khí được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét.



STT

Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm

Yêu cầu kỹ thuật

1

Nhiệt ẩm kế

- Phạm vi đo: (-25 ÷ +50) oC

- Độ phân giải: 0,2 oC

- Sai số cho phép của phép đo: 0,3 oC


2

Nhiệt kế tối cao

- Phạm vi đo: (-10 ÷ +70) oC

- Độ phân giải: 0,5oC

- Sai số cho phép của phép đo: 0,5 oC


3

Nhiệt kế tối thấp

- Phạm vi đo: (-20 ÷ +40) oC

- Độ phân giải: 0,5 oC

- Sai số cho phép của phép đo: 0,5 oC


4

Nhiệt ký

- Phạm vi đo: (-10 ÷ +50) oC

- Độ phân giải: 1,0 oC

- Sai số cho phép của phép đo: 1,0 oC


5

Ẩm ký

- Phạm vi đo: (0 ÷ 100)%

- Độ phân giải: 2 ÷ 5%

- Sai số cho phép của phép đo: 2% khi ẩm độ lớn hơn hoặc bằng 98% và 6% khi ẩm độ nhỏ hơn 98%


2.5. Nhiệt độ đất

- Đơn vị đo nhiệt độ đất: oC (độ C)

- Nhiệt độ mặt đất được đo ngay tại bề mặt đất.

- Nhiệt độ các lớp đất sâu được đo tại các độ sâu: 5, 10, 15, 20, 50, 100, 150 và 300 cm.

- Phạm vi đo: (-10 ÷ +70) oC

- Độ phân giải: 0,5 oC

- Sai số cho phép của phép đo: 0,5 oC

2.6. Giáng thủy

- Đơn vị đo giáng thủy: mm

- Giáng thủy được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét.

- Cường độ mưa: (0,1 ÷ 4) mm/phút

- Độ phân giải: 0,1 mm đối với Vũ lượng kế và ≤ 0,5 mm đối với Vũ lượng ký

+ Sai số: 0,4 mm khi lượng mưa nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm và 4% khi lượng mưa lớn hơn 10 mm.

2.7. Thời gian nắng

- Đơn vị đo thời gian nắng: giờ

- Số giờ nắng được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét

- Phạm vi đo: (0 ÷ 24) giờ

- Độ phân giải: 60 giây

- Sai số cho phép của phép đo: 0,1 giờ

2.8. Tầm nhìn ngang

- Đơn vị đo tầm nhìn ngang: mét (m), kilomet (km)

- Tầm nhìn ngang được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét.

- Phạm vi đo: 10m ÷ 100km

- Độ phân giải: 1m

- Sai số cho phép của phép đo:

+ 50m khi tầm nhìn nhỏ hơn hoặc bằng 600m

+ 10% khi tầm nhìn lớn hơn 600m và nhỏ hơn hoặc bằng 1500m

+ 20% khi tầm nhìn lớn hơn 1500m



3. Quan trắc khí tượng trên cao

3.1. Quan trắc thám không vô tuyến



3.1.1. Yếu tố đo, đơn vị đo và phạm vi đo

Yếu tố đo

Đơn vị đo

Phạm vi đo

Khí áp (P)

Nhiệt độ (T)

Độ ẩm tương đối (U)

Hướng gió (dd)

Tốc độ gió (ff)

Độ cao địa thế vị (H)



Hectopascal (hPa)

Độ Celsius (oC)

%(RH)

Độ góc 360o



mét/giây (m/s)

mđtv


1060 hPa -> 3 hPa

+ 60 -> -90 oC

1 -> 100%

0 - 360o

0 - 180 m/s


3.1.2. Sai số

Yếu tố đo

Sai số cho phép của phép đo

Áp suất khí quyển (P)

Từ mặt đất đến 100 hPa

1hPa đến 2hPa

Từ 100 hPa đến 3 hPa

2 hPa

Nhiệt độ

Từ mặt đất đến 100 hPa

0.5oC

Từ 100 hPa đến 3 hPa

1 oC

Độ ẩm

Trong tầng đối lưu

5%

Hướng gió

Từ mặt đất đến 100 hPa

5o khi tốc độ gió < 15m/s

2.5o khi tốc độ gió ≥ 15m/s



Từ 100 hPa đến 3 hPa

5o

Tốc độ gió

Từ mặt đất đến 100 hPa

1 m/s

Từ 100 hPa đến 3 hPa

2 m/s

Độ cao địa thế vị

Từ mặt đất đến 100 hPa

1% khi H ở gần mặt đất và giảm xuống 0.5% tại mức 100hPa

3.2. Quan trắc gió trên cao bằng kinh vĩ quang học

3.2.1. Quy định về yếu tố đo và đơn vị đo

Yếu tố đo

Đơn vị đo

Hướng gió

Độ góc 360o

Tốc độ gió

mét/giây (m/s)

3.2.2. Quy định về độ chính xác của phép đo

a) Sai số cho phép đối với thiết bị đo gió

Sai số dưới 0,2o khi đọc góc cao và góc hướng.

b) Sai số cho phép đối với đo hướng và tốc độ gió

- Đối với hướng gió:

+ Tốc độ gió từ 1 m/s, sai số hướng gió tối đa 40o;

+ Tốc độ gió từ 2 m/s, sai số hướng gió tối đa 20o;

+ Tốc độ gió từ 3 - 4m/s, sai số hướng gió tối đa 10o;

+ Tốc độ gió≥ 5 m/s, sai số hướng gió tối đa 5o;

- Đối với tốc độ gió: Sai số tối đa trong mọi trường hợp là 1m/s.

c) Sai số cho phép đối với phép nội suy:

Tốc độ gió lấy tròn 1m/s, hướng gió lấy tròn 1o.



Phần III

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

1. Phương pháp quan trắc các yếu tố khí tượng:

1.1. Quan trắc khí tượng bề mặt áp dụng theo Phụ lục 2, Quy chuẩn này;

1.2. Quan trắc khí tượng trên cao áp dụng theo Phụ lục 3, Quy chuẩn này.

2. Chấp nhận các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn quy định tại mục 1.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

2. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH LỰA CHỌN VỊ TRÍ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG



I. QUY ĐỊNH LỰA CHỌN VỊ TRÍ ĐỐI VỚI QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT

1. Quy định về lựa chọn địa điểm xây dựng vườn khí tượng

Công việc quan trắc khí tượng phần lớn làm ở vườn khí tượng. Vì vậy việc lựa chọn vị trí của vườn, cách lắp đặt các thiết bị máy móc, cách bảo quản vườn và máy móc sẽ quyết định chất lượng số liệu quan trắc của trạm.

Vườn khí tượng phải đặt ở nơi quang đãng, tiêu biểu cho vùng đặt trạm. Vườn phải cách xa những chướng ngại vật lớn, hồ ao, sông, có thể ảnh hưởng tới chất lượng số liệu và tính tiêu biểu của trạm.

Cây cối, nhà cửa... riêng lẻ phải cách xa vườn ít nhất là 10 lần chiều cao của chúng. Các dãy phố, rừng cây, công trình kiến trúc đồ sộ... phải cách xa vườn ít nhất 20 lần chiều cao của chúng. Vườn cách xa sông hồ ít nhất là 100 mét và không đặt vườn ở cạnh các nhà máy lớn, cạnh lò gạch, lò vôi, đường giao thông có nhiều xe ô tô qua lại, hoặc cạnh các khe vực sâu.

Tuy nhiên, tùy yêu cầu phục vụ của từng trạm, tiêu chuẩn chọn địa điểm có thay đổi.

Mặt vườn phải bằng phẳng, không thấp hơn chung quanh, trồng cỏ không cao quá 20cm. Đường đi trong vườn lát gạch hay đổ bê tông rộng không quá 0,40m, xung quanh có hàng rào thoáng cao không quá 1,20m, hàng rào được sơn trắng.

Diện tích của vườn 26m x 36m, 26m x 26m, 16m x 20m hoặc 16m x 16m, các cạnh của vườn theo chiều Bắc Nam Đông Tây, cửa vườn mở về hướng Bắc.

2. Bố trí máy móc trong vườn khí tượng

Nguyên tắc cơ bản của việc bố trí máy trong vườn làm sao để các máy không ảnh hưởng lẫn nhau, đồng thời cần chú ý đến điều kiện thuận tiện cho việc quan trắc.

Máy gió đặt về phía Bắc, nhật quang ký, nhiệt kế đo nhiệt độ đất, đặt ở phía Nam vườn, những máy thường quan trắc nên đặt gần đường đi dọc giữa vườn.

Sơ đồ bố trí máy tại trạm do Cục Mạng lưới và trang thiết bị khí tượng thủy văn xét duyệt, không được tự động thay đổi.



3. Bảo quản vườn khí tượng

Vườn khí tượng luôn được giữ sạch sẽ, mặt vườn không được đọng nước.

Máy móc và các thiết bị cần được lau chùi sạch sẽ, lều khí tượng, cột gió, hàng rào mỗi năm sơn trắng lại một lần. Các máy móc bị han rỉ, hư hỏng cần được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.

II. QUY ĐỊNH LỰA CHỌN VỊ TRÍ ĐỐI VỚI QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG TRÊN CAO

1. Quy định về lựa chọn địa điểm đặt trạm và bố trí công trình trạm quan trắc thám không vô tuyến

1.1. Quy định chung của công trình trạm:

a) Khu vực được chọn làm địa điểm đặt trạm phải có tính đại biểu cho khu vực.

b) Thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, ít có khả năng di chuyển, xâm lấn, không nằm trong quy hoạch phát triển của địa phương;

c) Đường giao thông thuận tiện; hệ thống điện nước, thông tin liên lạc đảm bảo.

d) Đảm bảo tính tự nhiên, thoáng đãng không gây cản trở cho hoạt động nghiệp vụ của trạm.

1.2. Quy định nhà đặt thiết bị điều chế khí Hydro của trạm TKVT (nhà điều chế Hydro):

a) Nhà đặt thiết bị điều chế khí Hydro và bơm bóng:

- Là địa điểm để sản xuất, bảo quản khí Hydro và bơm bóng, phải được quy định nghiêm ngặt theo yêu cầu về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động và phải có đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy, thiết bị chống sét.

- Nhà đặt thiết bị điều chế khí Hydro và bơm bóng phải xây dựng gần vườn thả máy thám không.

- Không bố trí nhà đặt thiết bị điều chế khí Hydro và bơm bóng gần khu dân cư và các nguồn gây tia lửa như trạm biến thế điện, lò bếp.

- Nhà đặt thiết bị điều chế khí Hydro và bơm bóng có diện tích tối thiểu 72 m2, phải xây dựng đảm bảo nguyên tắc thoáng gió, tránh tích tụ khí Hydro.

- Cửa dẫn bóng ra (cửa chính) phải được mở, để tránh hướng gió thịnh hành thổi vào trong nhà gây hư hại, vỡ bóng lúc đang bơm. Cửa có kích thước cao ≥ 4,2m, rộng ≥ 3,8m. Chiều cao tường nhà sản xuất khí Hydro và bơm bóng phải ≥ 5m. Nền nhà được lát gạch sao cho khi có va chạm không sinh ra tia lửa. Có bàn bơm bóng.

- Việc bố trí các thiết bị trong nhà sản xuất khí Hydro phải thiết kế phù hợp với công việc làm hàng ngày của các QTV, kỹ thuật viên và phải có ý kiến đồng ý của Đài KTCK xét duyệt không tự ý thay đổi.

b) Phải có nguồn nước sạch cung cấp cho hoạt động hàng ngày của trạm TKVT, đặc biệt phải có hệ thống dự trữ nước ngầm thuân tiện cho việc điều chế khí Hydro.

c) Bể ngầm chứa chất thải do điều chế Hydro từ bình GIP-3 đổ ra và phải có hệ thống xử lý nước thải bảo vệ môi trường.

1.3. Vườn thả máy thám không:

a) Là địa điểm quan trọng để làm mốc xuất phát cho mỗi lần thám không bằng phương pháp vô tuyến.

b) Vườn thả máy phải nhìn thấy khu nhà đặt thiết bị thu tại mặt đất của trạm.

c) Xung quanh vườn thả máy thám không không được có các chướng ngại vật làm ảnh hưởng đến việc thả máy như nhà cao tầng, đường điện cao thế, cây to…

d) Diện tích vườn thả máy, bố trí và lắp đặt thiết bị đo của vườn được bố trí theo “Quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt” do Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia ban hành và phù hợp với quy định của WMO.

2. Quy định về lựa chọn địa điểm đặt trạm đo gió trên cao bằng máy kinh vĩ quang học

2.1. Quy định chung:

Trạm đo gió trên cao bằng máy kinh vĩ quang học là một trạm quan trắc khí tượng điều tra cơ bản, do đó trước hết phải thỏa mãn những tiêu chuẩn lựa chọn địa điểm như đối với trạm quan trắc khí tượng bề mặt.

2.2. Quy định riêng:

Ngoài quy định chung ở trên, trạm quan trắc gió trên bằng máy kinh vĩ quang học phải thỏa mãn thêm những tiêu chuẩn sau:

a) Vị trí để tiến hành quan trắc phải rộng rãi, góc cao của các chướng ngại vật không vượt quá 50, không có đường dây điện thoại, điện lưới, dây ăng ten,v.v… chạy qua;

b) Không chọn địa điểm trạm ở những nơi thường tạo nên sương mù địa phương;

c) Xung quanh, trong vùng bán kính từ 250m trở lên phải có những vật cố định có thể xác định làm vật chuẩn;

d) Địa điểm để xây dựng nhà đặt thiết bị điều chế hydro phải riêng biệt, xa khu dân cư, xa các nguồn gây lửa và thuận tiện cho việc thả bóng;

e) Thuận tiện cho sinh hoạt, có hệ thống điện, nước, và mạng thông tin.



PHỤ LỤC 2

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT



I. QUAN TRẮC ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

1. Quan trắc áp suất khí quyển bằng khí áp kế thủy ngân

1.1. Phương pháp quan trắc:



Quan trắc khí áp cần thao tác nhanh để số liệu không bị ảnh hưởng bởi sức nóng của đèn hay người đứng gần.

Hình 1. Cách đọc khí áp kế



1.1.1. Đối với khí áp kế Kew quan trắc theo trình tự sau:

- Đọc nhiệt kế phụ thuộc chính xác tới 0,1oC.

- Dùng ngón tay gõ nhẹ vào thành ống, khoảng gần đầu cột thủy ngân, để làm giảm ảnh hưởng của mao dẫn.

- Vặn thước chạy vec ni ê, đầu tiên cho thước chạy vượt lên trên mặt thủy ngân, sau vặn dần dần xuống và dừng lại, khi đáy thước chạy tiếp giáp với đỉnh cột thủy ngân, sao cho hai bên của điểm tiếp giáp còn lại hai hình tam giác (Xem hình 1).

- Đọc trị số khí áp, chính xác tới 0,1hPa. Khi đọc mắt quan trắc viên cần ở vị trí ngang bằng với đáy thước chạy vec ni ê. Trị số khí áp gồm hai phần; phần số nguyên và phần số thập phân:

+ Đọc phần số nguyên trên thang độ ở ngay dưới vạch 0 của thước chạy.

+ Đọc phần số thập phân: Tìm trên thước chạy một vạch chia trùng với một vạch nào đó của thang độ, số đọc của vạch trên con chạy là phần số lẻ - phần mười.

Nếu không có một cặp vạch nào thật trùng nhau, thì chọn cặp vạch “gần trùng” hơn cả.

Thí dụ: Điểm 0 của thước chạy ở trong khoảng 1005 và 1006 hPa, vạch chỉ số 2 của thước chạy trùng với một vạch nào đó trên thang độ, đọc là 1005,2hPa.

1.1.2. Trường hợp là khí áp kế Fortin tiến hành quan trắc như sau:

- Đọc nhiệt kế phụ thuộc chính xác tới 0,1oC.

- Dùng ngón tay gõ nhẹ vào thành ống gần đầu cột thủy ngân, để làm giảm ảnh hưởng của mao dẫn.

- Vặn ốc điều chỉnh dưới đáy chậu, đưa mặt thủy ngân lên vừa chạm đầu kim ngà, sao cho mũi kim ngà và bóng của nó trên mặt thủy ngân làm thành hai góc đối đỉnh.

- Vặn thước chạy và đọc như đối với khí áp kế Kew.

- Đọc xong, vặn ốc đưa mặt thủy ngân xuống cách mũi kim ngà độ vài mm.

1.2. Cách tính hiệu chính khí áp mực trạm:

Trị số đọc khí áp kế khi đưa về khí áp mực trạm cần phải làm các hiệu chính:

- Hiệu chính khí cụ: Là hiệu chính sai số của máy so với khí áp kế chuẩn

- Hiệu chính về nhiệt độ 0 oC

- Hiệu chính về vĩ độ 45o

- Hiệu chính về độ cao mực 0 mét

Số hiệu chính về vĩ độ 45o và về độ cao 0 mét gọi là số hiệu chính gia tốc trọng trường. Hai số hiệu chính này kết hợp với số hiệu chính về nhiệt độ 0 oC gọi là số hiệu chính tổng hợp. Số hiệu chính này được tính sẵn, khi quan trắc ở trạm chỉ cần tra bảng. Sau khi quan trắc khí áp kế, làm hiệu chính khí cụ. Lấy trị số nhiệt độ phụ thuộc khí áp kế và số đọc khí áp kế đã hiệu chính khí cụ, tra bảng hiệu chính khí áp tổng hợp, làm hiệu chính, sẽ được khí áp mực trạm.

Thí dụ: Số đọc nhiệt kế phụ thuộc: 21,3 oC, quy thành 21,5 oC.

Số đọc khí áp kế: 998,4hPa, số hiệu chính khí cụ -0,1hPa, trị số thực của khí áp kế là (998,4hPa - 0,1) = 998,3hPa, quy thành 1000hPa.

Nhìn ở cột 1000hPa, dòng 21,5 được số hiệu chính - 5,8

Khí áp mực trạm là: 998,3 - 5,8 = 992,5hPa

Chú ý: Khi tra bảng hiệu chính cần quy các phần mười của nhiệt độ và khí áp kế theo quy tắc sau:

* Nhiệt độ có phần mười: 8,9,1,2 quy về nhiệt độ tròn gần nhất

Thí dụ: 24,8 = 25,0 24,2 = 24,0

Nhiệt độ có phần mười : 3,4,6,7 quy về phần mười 5

Thí dụ: 24,3 = 24,5 24,7 = 24,5

* Số đọc khí áp kế quy tròn về 10hPa gần nhất.

Thí dụ: 998,5 = 1000 1014,0 = 1010

1.3. Cách tính khí áp về mực biển:

Trị số khí áp mực trạm muốn đưa về mực mặt biển được tính như sau:

a) Đối với trạm có độ cao < 20 mét, số hiệu chính về mặt biển là hằng số, lấy khí áp mực trạm cộng đại số với số hiệu chính, được khí áp mực biển.

b) Những trạm có độ cao > 20 mét, dùng nhiệt độ không khí quy về độ chẵnkhí áp mực trạm quy tròn về đơn vị 5hPa, để tra bảng hiệu chính khí áp rút về mực biển. Lấy khí áp mực trạm cộng đại số với số hiệu chính khí áp về mực biển, được khí áp mực biển.

Thí dụ: Nhiệt độ không khí từ 15,0 đến 16,9 oC quy về 16 oC.

từ 19,0 đến 20,9 oC quy về 20 oC.

Khí áp mực trạm từ 992,5 đến 997,4hPa quy về 995hPa

1002,6hPa quy về 1005hPa.

c) Các trạm có độ cao cách biển từ 800m đến 2300m, không tính khí áp mực biển, mà tính độ cao quy về mặt đẳng áp 850hPa, theo mét địa thế vị.

1.4. Cách tính biến áp 3 giờ:

Xác định biến thiên khí áp 3 giờ bằng cách lấy trị số khí áp mực trạm lúc quan trắc trừ đi khí áp mực trạm 3 giờ trước. Nếu khí áp lúc quan trắc cao hơn khí áp 3 giờ trước, đặc điểm biến thiên khí áp có dấu +, nếu thấp hơn, đặc điểm biến thiên khí áp có dấu -.

Ngoài ra xác định mã số đặc điểm biến thiên khí áp 3 giờ qua trên giản đồ khí áp ký.

1.5. Cách tính biến áp 24 giờ:

Tính biến áp 24 giờ qua bằng cách lấy trị số khí áp mực trạm lúc quan trắc trừ đi trị số khí áp mực trạm trước đó 24 giờ, chính xác tới 0,1hPa.



2. Quan trắc áp suất khí quyển bằng khí áp kế hiện số (Digital) PA-11

Khí áp kế hiện số PA-11 dùng để đo áp suất khí quyển, cho số đọc đến phần mười hPa bằng số trên màn hiện số. Ngoài ra máy còn cho biết khuynh hướng áp trong 3 giờ và có chỗ nối ra máy ghi.

Khí áp kế PA-11 được đặt ở nơi không có ảnh hưởng trực tiếp của sự thay đổi nhiệt độ. Điện thế của pin phải đạt 4,5 đến 5,5 V. Nếu dưới 4,5 V phải nạp điện cho pin, bằng cách lắp bộ nắn điện vào lỗ 2 mặt sau máy, công tắc ON/OFF ở vị trí OFF và nạp trong 12 đến 16 giờ.

Cách sử dụng:

- Đặt máy vào vị trí, mở nút đậy lỗ thông 1 phía sau máy.

- Ấn nút ON/OFF về vị trí ON, lúc đó màn hình hiện số + 1888,8, chứng tỏ máy hoạt động tốt. Sau 10 giây số + 1888,8 biến mất và xuất hiện trị số khí áp cần đo.

- Đọc trị số khí áp trên màn hình.

Chú ý: Nhận biết tình trạng hoạt động của máy qua còi báo:

+ Nếu còi báo thành tiếng liên tục, tức là pin đã < 4,5V, cần nạp điện cho pin.

+ Nếu còi báo thành tiếng cách nhau 1 giây, hoặc 2 giây, tức là một trong ba bộ biến năng trục trặc (tức là trị số của nó chênh lệch > 0,6hPa so với các bộ khác). Máy cần điều chỉnh lại.



Các trường hợp điều chỉnh khí áp kế PA-11 chỉ được thực hiện ở Trung tâm Mạng lưới khí tượng thủy văn và môi trường.

Hình 2. Khí áp kế hiện số, mặt trước



1- Mặt hiện số

2- Nút mở

3- Nút khuynh hướng áp

4- Lỗ điều chỉnh



Hình 3. Khí áp kế hiện số, mặt sau



1- Lỗ thông khí quyển

2- Lỗ cắm nạp pin

3- Nút điều chỉnh máy

4- Chỗ nối ra bộ ghi




tải về 2.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương