Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia qcvn 09: 2011/bgtvt



tải về 18.37 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích18.37 Kb.
#18274
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 09:2011/BGTVT

VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ



National technical regulation

on safety and environmental protection for automobiles

Lời nói đầu

QCVN 09 : 2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011.

Quy chuẩn này được chuyển đổi trên cơ sở tiêu chuẩn ngành số hiệu 22 TCN 307-06 được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ



National technical regulation

on safety and environmental protection for automobiles

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu để kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp các kiểu loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” và TCVN 7271 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng” (sau đây gọi tắt là xe).



1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp xe, linh kiện của xe và các Cơ quan, Tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe, linh kiện của xe.



1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Các thuật ngữ về kích thước của xe được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa” .

1.3.2. Các thuật ngữ về khối lượng của xe được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529 “Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.

1.3.3. Xe khách nối toa (Articulated bus): Xe có từ hai toa cứng vững trở lên được nối với nhau bằng khớp quay. Khách có thể di chuyển từ toa này sang toa khác.

Việc nối hoặc tháo rời các toa chỉ có thể được tiến hành tại xưởng.



1.3.4. Xe khách hai tầng (Double-Deck Vehicles): Xe khách có hai tầng, có bố trí chỗ cho khách trên cả hai tầng.

1.3.5. Ghế khách (seat other driver’s seat) ghế dành cho người ngồi trên xe nhưng không phải là ghế dành cho người lái.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản

a) Kích thước giới hạn cho phép của xe:

+ Chiều dài:

- Không lớn hơn 20 m đối với xe khách nối toa;

- Không lớn hơn 12,2 m đối với các loại xe còn lại.

+ Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5 m.

+ Chiều cao:

- Không lớn hơn 4,2 m đối với xe khách hai tầng;

- Không lớn hơn 4,0 m đối với các loại xe khác.

Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe phải thoả mãn điều kiện sau:

Hmax≤ 1,75 WT

Trong đó:

Hmax - Chiều cao lớn nhất cho phép của xe (Hình 1);

WT - Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a); hoặc:

- Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b).





Hình 1 - Chiều cao lớn nhất cho phép của xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0 tấn

+ Chiều dài đuôi xe:

- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên).

- Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở đối với xe tải (không áp dụng đối với xe tải chuyên dùng nêu tại TCVN 7271).

+ Khoảng sáng gầm xe:

Không nhỏ hơn 120 mm (trừ các loại xe chuyên dùng).

b) Tải trọng trục cho phép lớn nhất:

+ Trục đơn: 10 tấn.

+ Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:

d < 1,0 m: 11 tấn;

1,0 ≤ d < 1,3 m: 16 tấn;

d ≥ 1,3 m: 18 tấn.

+ Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất d:

d ≤ 1,3 m: 21 tấn;

d > 1,3 m: 24 tấn.

2.1.2. Các yêu cầu khác

a) Xe và các bộ phận trên xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định.

b) Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ

hơn 20% khối lượng của toàn xe trong cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải.

Đối với xe khách nối toa tỉ lệ này được xác định đối với toa xe đầu tiên.

c) Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải không nhỏ hơn giá trị sau:

+ 280 đối với xe khách hai tầng;

+ 300 đối với xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân;

+ 350 đối với các loại xe còn lại.

d) Các hệ thống, tổng thành của xe phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật khi hoạt động trên đường trong các điều kiện hoạt động bình thường.

đ) Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg/người.

2.2. Động cơ và hệ thống truyền lực

2.2.1. Công suất động cơ cho 01 tấn khối lượng toàn bộ của xe không nhỏ hơn 7,35 kW. Yêu cầu này không áp dụng cho xe chuyên dùng, xe điện và xe có khối lượng toàn bộ từ 30 tấn trở lên.

2.2.2. Khi thử ở điều kiện đầy tải trên đường khô và bằng phẳng, xe (trừ xe chuyên dùng) phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:

a) Thời gian tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200 m thoả mãn điều kiện sau:

t ≤ 20 + 0,4G

Trong đó:

t - Thời gian tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200 m (tính bằng giây);



G - Khối lượng toàn bộ của xe (tính bằng tấn).

tải về 18.37 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương