Quy chuẨn ká ¸ thuẬt quá c gia vá € Vá † sinh an toã€N Äá i vá ši bao b㌠tiẾp xãšc trá °C tiẾp vá ši thá °c phẨm bẰng kim loẠI



tải về 226.67 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích226.67 Kb.
#29710



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN…. : 2011/BYT



QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM BẰNG KIM LOẠI
National technical regulation on safety

and hygiene for Metalic containers in direct contact with foods













HÀ NỘI - 2011

Lời nói đầu


QCVN…2011/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm hóa học và sinh học trong thực phẩm biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số …... /2011/TT-BYT ngày …. tháng …. năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM BẰNG KIM LOẠI
National technical regulation on safety

and hygiene for Metalic containers in direct contact with foods
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi Ä‘iá»u chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gá»i tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý vá» chất lượng, vệ sinh an toàn đối vá»›i bao bì tiếp xúc trá»±c tiếp vá»›i thá»±c phẩm bằng kim loại (sau đây gá»i tắt là bao bì kim loại).



2. Äối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì kim loại.

2.2. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân có liên quan khác.



II. YÊU CẦU KỸ THUẬT

Thử thôi nhiễm

Chỉ tiêu kiểm tra

Äiá»u kiện ngâm thôi

Dung dịch ngâm thôi

Giới hạn tối đa cho phép

Asen


600C trong 30 phút[7]

NÆ°á»›c[5]

không quá 0,2 ìg/ml

600C trong 30 phút

Dung dịch acid citric 0.5%[6]

Cadimi

600C trong 30 phút[7]

NÆ°á»›c[5]

không quá 0,1 ìg/ml

600C trong 30 phút

Dung dịch acid citric 0.5%[6]

Chì

600C trong 30 phút[7]

NÆ°á»›c[5]

không quá 0,4 ìg/ml

600C trong 30 phút

Dung dịch acid citric 0.5%[6]

Phenol

600C trong 30 phút[7]

NÆ°á»›c

Không quá 5 ìg/ml [11]

Formandehyd

Âm tính [11]

Cặn sấy khô

250C trong 1 giá»

Heptan[3], [9]

không quá 30 µg/ml [11]

600C trong 30 phút

Ethanol 20% [4]

600C trong 30 phút[7]

NÆ°á»›c[5], [10]

Acid acetic 4% [6]

Epichlorohydrin

250C trong 2 giá»

Pentan

không quá 0,5 ìg/ml [11], [12]

Vinylchloride

Không quá 50C trong 24h

Ethanol 20%

không quá 0,05 ìg/ml [11]


[3] Mẫu dùng để chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.

[4] Mẫu dùng để chứa đựng đồ uống có cồn.

[5] Mẫu dùng để chứa đựng thực vật có độ pH lớn hơn 5.

[6] Mẫu dùng để chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.

[7] Đối với dụng cụ sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C điều kiện ngâm 950C trong 30 phút

[8] Giới hạn đối với các dụng cụ

[9] Không được quá 90 µg/ml trong trường hợp mẫu là đồ hộp đã được phủ bên trong một lớp phủ có nguyên liệu chính là các loại dầu tự nhiên hoặc chất béo và hàm lượng của oxit kẽm trong lớp phủ lớn hơn 3%.

[10] Số lượng một chất hòa tan trong cloroform (giới hạn đến 30ìg/ml hoặc ít hơn) được xác định khi một mẫu có thể được sử dụng tương tự như [9] và số lượng vượt quá 30ìg/ml.

[11] Không áp dụng đối với các bao bì kim loại không phủ 1 lớp nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

[12] Dung dịch rửa giải đã được cô đặc 5 lần, mặc dù nồng độ trong dung dịch rửa giải
không quá 25ìg/ml.


III. YÊU CẦU QUẢN LÃ

1. Công bố hợp quy

1.1 Các sản phẩm bao bì kim loại nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

1.2 Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định vỠchứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về các quy định của pháp luật.

2. Kiểm tra nhà nước đối với bao bì kim loại

Việc kiểm tra nhà nước đối với các sản phẩm bao bì kim loại phải được thực hiện theo qui định của pháp luật.



IV. TRÃCH NHIỆM CỦA Tá»” CHỨC, Cà NHÂN

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm bao bì kim loại phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.

2. Tổ chức cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì kim loại sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.

2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

Phụ lục


PHƯƠNG PHÁP THỬ THÔI NHIỄM ĐỐI VỚI BAO BÌ KIM LOẠI


Chuẩn bị dung dịch thử:

Rá»­a sạch mẫu bằng nÆ°á»›c, sá»­ dụng dịch ngâm và Ä‘iá»u kiện ngâm theo hÆ°á»›ng dẫn trong phần quy định kỹ thuật



  • Äối vá»›i mẫu có thể Ä‘á»±ng chất lá»ng Ä‘á»±ng dịch ngâm thôi trong mẫu

  • Äối vá»›i mẫu không thể chứa Ä‘á»±ng chất lá»ng ngâm ngập mẫu trong dung dịch ngâm thôi vá»›i 2ml/cm2 diện tích bá» mặt mẫu.

  1. Chì và Cadimi

- Chuẩn bị dung dịch chuẩn :

- Cadimi:



  • Dung dịch chuẩn cadimi gốc có nồng Ä‘á»™ 1 mg/ml.

  • Dung dịch chuẩn Cadimi làm việc có nồng Ä‘á»™ 0,1 mg/ml.

  • -Nghe

Đọc ngữ âm

- Chì:

  • Dung dịch chuẩn Chì gốc có nồng Ä‘á»™ 1 mg/ml

  • Dung dịch chuẩn chì làm việc có nồng Ä‘á»™ 0,4 ìg/ml.

- Tiến hành : Dùng quang phổ hấp thụ nguyên tá»­ hoặc quang phổ phát xạ plasma để xác định cadimi và chì trong dung dịch thá»­.


  1. Asen

- Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc:

Nghiá»n mịn asen trioxit, sấy khô trong 4 giỠở 105°C, cân 0,10g, thêm 5ml dung dịch NaOH (1 → 5) và hòa tan. Trung hòa dung dịch này bằng axít sulfuric (1 → 20), thêm 10 ml axít sulfuric dÆ° (1 → 20), thêm nÆ°á»›c vừa được Ä‘un sôi và để nguá»™i, định mức đến đủ 1.000 ml. Nồng Ä‘á»™ dung dịch chuẩn gốc là 0.1 mg/ml.

-Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc :

Lấy 10 ml dung dịch asen chuẩn gốc, thêm 10 ml acid sulfuric (1 → 20), thêm nước vừa đun sôi và để nguội, định mức đến đủ 1.000 ml. Nồng độ dung dịch chuẩn làm việc là 0.1 ìg /ml.

Chỉ chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc ngay trước khi sử dụng và lưu trữ trong một bình kín.
- Tiến hành :Rót dung dịch thá»­ vào bình phản ứng và thêm má»™t giọt bromophenol màu xanh, sau đó trung hòa bằng nÆ°á»›c amoniac hoặc thuốc thá»­ amoniac. BÆ°á»›c trung hòa có thể được bỏ qua khi chất thôi nhiá»…m là nÆ°á»›c. Thêm vào dung dịch này 5 ml acid clohydric (1 → 2) và 5 ml kali iodua. Đợi 2-3 phút, thêm 5 ml thiếc clorua (II) và để trong 10 phút ở nhiệt Ä‘á»™ phòng. Tiếp theo, thêm nÆ°á»›c định mức đến đủ 40ml, thêm 2 g kẽm (loại dùng để thá»­ asen) và ngay lập tức đóng nút cao su nối ống thoát khí và ống thủy tinh . ÄÆ°a mÅ©i hẹp của ống thủy tinh gần chạm đáy ống hấp thụ, trong ống hấp thụ đã chứa sẵn 5 ml dung dịch hấp thụ asen.

Tiếp theo, đặt bình phản ứng trong nÆ°á»›c ngập đến vai bình ở 25C và để lại trong 1 giá». Tháo ống hấp thụ và nếu cần thiết, thêm pyridin định mức đến đủ 5 ml. Dung dịch hấp thụ của dung dịch thá»­ không được xuất hiện đậm màu hÆ¡n so vá»›i các màu dung dịch hấp thụ của dung dịch chuẩn.


Äể xác định màu chuẩn, thá»±c hiện các bÆ°á»›c tÆ°Æ¡ng tá»± vá»›i dung dich chuẩn nhÆ° đã làm vá»›i dung dịch thá»­. Äặt cùng má»™t lượng dung dịch thôi nhiá»…m nhÆ° vá»›i dung dịch thá»­ và 2,0 ml dung dịch asen chuẩn vào bình phản ứng. Màu sắc biểu hiện bởi dung dịch hấp thụ là màu chuẩn.


  1. Phenol

- Chuẩn bị dung dịch phenol chuẩn:

Dung dịch chuẩn phenol gốc: Cân chính xác 1,0 g phenol, hòa tan trong 100 ml nước.

Dung dịch chuẩn trung gian: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức và thêm nước cất đến đủ 100 ml.

Dung dịch chuẩn làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn trung gian thêm nước cất đến đủ 20 ml. Dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 5 ìg/ml.

- Chuẩn bị dung dịch đệm acid boric:

Chuẩn bị 2 dung dịch



  • Dung dịch số 1: Hoà tan 4,0 g NaOH trong nÆ°á»›c, thêm nÆ°á»›c định mức đến đủ 100 ml.

  • Dung dịch số 2: Hòa tan 6,2 g acid boric trong nÆ°á»›c, thêm nÆ°á»›c định mức đến đủ 100 ml.

Lấy mỗi dung dịch một lượng bằng nhau rồi lắc đều

- Tiến hành:

Lấy chính xác 20 ml dung dịch thá»­, thêm 3 ml dung dịch đệm acid boric và trá»™n đều, sau đó thêm 5 ml antipyrin 4-amin và 2,5 ml kali hexacyanoferrat (III) và nÆ°á»›c để đủ 100 ml. Trá»n đều và để yên trong 10 phút ở nhiá»t Ä‘á» phòng.

Tiến hành tÆ°Æ¡ng tá»± vá»›i 20 ml dung dịch chuẩn làm viá»c thay cho 20 ml dung dịch thá»­. Đo Ä‘á»™ hấp thụ quang của 2 há»—n hợp ở bÆ°á»›c sóng 510 nm


  1. Formaldehyd

-Tiến hành: Cho vào ống Ä‘o có chia vạch 200 ml má»™t lượng 10 ml dung dịch mẫu vá»›i 1 ml acid photphoric 20%, sau đó thêm 5-10 ml nÆ°á»›c và tiến hành chÆ°ng cất hÆ¡i nÆ°á»›c vá»›i ống sinh hàn ngập trong nÆ°á»›c. Khi chÆ°ng cất được khoảng 190 ml thì ngừng và thêm nÆ°á»›c định mức đủ 200 ml. Lấy 5 ml dung dịch này cho vào ống nghiá»m có Ä‘Æ°á»ng kính 15 mm và thêm 5 ml thuốc thá»­ acetylacetone. Khuấy Ä‘á»u và gia nhiá»t cách thủy trên bể°á»›c sôi trong 10 phút.

Dung dịch so sánh: Má»t ống nghiá»m có đường kính 15 mm khác, cho vào 5 ml nÆ°á»›c và 5 ml thuốc thá»­ acetylaceton. . Khuấy đều và gia nhiá»t cách thủy trên bể°á»›c sôi trong 10 phút. Quan sát các ống nghiệm trên nền trắng

  1. Cặn khô

- Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa sạch các mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ 2ml/cm2 mẫu

- Äiá»u kiện ngâm và dung dịch ngâm: Theo hÆ°á»›ng dẫn trong phần quy định kỹ thuật

- Tiến hành:

Lấy 200-300 ml dung dịch thử (nếu sử dụng heptan là dung dịch ngâm thôi, thì chuyển 200-300 ml dung dịch thử vào một bình hình quả trứng, cô chân không đến còn một vài ml, chuyển phần dịch cô vào một đĩa bạch kim khô, thạch anh, hoặc cốc thủy tinh chịu nhiệt (đã cân bì và gia nhiệt tới 1050C) sau đó tráng bình cất hai lần, mỗi lần với khoảng 5 ml heptan và gộp dịch rửa vào dịch cô đã. Cho bay hơi trên bể cách thủy đến khi bốc hơi hết dung dịch và còn lại cặn cứng. Sấy khô cặn trong 2 giờ ở 1050C, để nguội trong bình hút ẩm, cân đĩa và cặn xác định khối lượng cặn (sự chênh lệch trọng lượng đĩa và cặn với trọng lượng bì).

Tiến hành đồng thời mẫu trắng, trong đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.

sử dụng công thức sau để tính lượng cặn:

Cặn khô (µg/ml) = [(a-b) x1,000] / thể tích dung dịch thử

Trong đó:

a (mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa đĩa có cặn và bì trong thử nghiệm với dung dịch thử.

b (mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa đĩa có cặn và bì trong thử nghiệm với mẫu trắngVCNghe



- Ngoài ra, nếu dùng nước làm dung dịch ngâm thôi mà lượng cặn khô lớn hơn 30 ìg/ml thì kết quả phải theo phương pháp thử sau đây.
Thêm 30 ml cloroform vào phần cặn khô thu được, gia nhiá»t, lọc và sau đó cân chất lỏng thu được sau lọc trong má»t Ä‘Ä©a thạch anh, bạch kim, hoặc thủy tinh chịu nhiá»t đã biết khối lượng. HÆ¡n nữa, rá»­a cặn khô vừa lọc hai lần, sá»­ dụng 10 ml chloroform má»—i lần, gia nhiá»t, lọc, Ä‘Æ°a chất lỏng được lọc vào bể bay hÆ¡i cách thủy. Sau khi làm nguá»i, cân Ä‘Ä©a và cặn xác định khối lượng cặn (sá»± chênh lá»ch trọng lượng Ä‘Ä©a và cặn vá»›i trọng lượng bì).

Tiến hành đồng thời mẫu trắng, trong đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.

sử dụng công thức sau để tính lượng chất tan trong chloroform

°á»£ng chất tan trong chloroform (µg/ml) = [(a-b) x1,000] / thể tích dung dịch thá»­ ban đầu

b (mg) = mẫu trắngVCNghe



  1. Epiclorohydrin

-Chuẩn bị dung dịch epichlorohydrin chuẩn: Hòa tan 100 mg epichlorohydrin trong Pentan, thêm pentan định mức đến đủ 100 ml, lấy 1 ml dung dịch này và thêm Pentan định mức đến đủ 100 ml. Sau đó lấy 5 ml dung dịch này và thêm Pentan định mức đến 100 ml. Dung dịch epichlorohydrin chuẩn có nồng độ 0,5 ìg/ml.

- Tiến hành: Lấy 5 l má»—i loại, dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn epichlorohydrin. Chạy sắc ký khí theo hÆ°á»›ng dẫn được mô tả dÆ°á»›i đây.




Cột sắc ký

Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m đường kính 0,53 mm được phủ một lớp dày 1 ìm polyethelyne

Nhiệt độ cột

Đun nóng cột đến 80 °C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút.

Nhiệt độ cấp vào dung dịch thử

2000C

Thiết bị đo

Sá»­ dụng má»™t máy Ä‘o ion hóa bằng ngọn lá»­a hydro. Vận hành ở nhiệt Ä‘á»™ khoảng 220C. Điều chỉnh lÆ°u lượng của không khí và hydro sao cho Ä‘á»™ nhạy phát hiện tối Ä‘a


Khí mang

Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng chảy để các epichlorohydrin chảy ra trong khoảng 7 phút







  1. Vinyl chlorid

- Chuẩn bị dung dịch thử: rửa sạch mẫu bằng nước sạch, sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo như quy định tại phần yêu cầu kỹ thuật.

- Chuẩn bị dung dịch Vinyl chloride chuẩn: Lấy khoảng 190 ml Ethanol vào bình định mức 200 ml, đậy bình bằng nút cao su silicon và cân trọng lượng. Làm lạnh bình định mức bằng methanol băng khô và tiêm vào 200 mg vinyl clorua đã được hoá lỏng. Tiêm ethanol đã được làm lạnh bằng methanol băng khô vào bình, định mức đến đủ 200 ml. Tiếp tục làm lạnh bình bằng methanol băng khô. Lấy 1 ml dung dịch trên, và thêm ethanol đã được làm lạnh bằng methanol băng khô, định mức đến đủ 100 ml và bảo quản trong methanol băng khô. Dung dịch thu được có nồng độ 10 ìg/ ml. Ethanol (99,5) dùng trong thí nghiệm không được chứa những chất có ảnh hưởng đến các chất dùng trong phép thử.

- Tiến hành: Rót 50 l dung dịch chuẩn vinyl clorua vào bình thủy tinh có nút đậy đã có 2,5 ml N, N dimethylacetamide, và đậy nắp ngay. Làm tÆ°Æ¡ng tá»± vá»›i mẫu thá»­. Sau đó, Ä‘un nóng bình chứa dung dịch mẫu và bình chứa dung dịch chuẩn trong 1 giờ, duy trì ở nhiệt Ä‘á»™ 90°C, thỉnh thoảng lắc đều bình. Tiếp theo, lấy 0,5 ml hÆ¡i trong má»—i bình, chạy sắc ký khí theo hÆ°á»›ng dẫn được mô tả dÆ°á»›i đây, sau đó so sánh thời gian lÆ°u trong phổ sắc ký khí của dung dịch thá»­ và dung dịch chuẩn Vinyl chloride.




Cột sắc ký

Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25 m đường kính 0,25 mm được phủ một lớp dày 3 ìm nhựa xốp divinylbenzene styrene

Nhiệt độ cột

Đun nóng cột đến 80 °C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút.

Nhiệt độ buồng tiêm dịch thử

2000C

Thiết bị đo

Sá»­ dụng má»™t máy Ä‘o ion hóa bằng ngọn lá»­a hydro. Vận hành ở nhiệt Ä‘á»™ khoảng 250C. Điều chỉnh lÆ°u lượng của không khí và hydro sao cho Ä‘á»™ nhạy phát hiện tối Ä‘a

Khí mang

Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng chảy để các vinyl chloride chảy ra trong khoảng 5 phút







Каталог: upload -> vanban
vanban -> Của Thủ tướng Chính phủ số 276/2005/QĐ-ttg ngày 01 tháng 11 năm 2005 Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề
vanban -> CỦa bộ trưỞng bộ khoa học và CÔng nghệ SỐ 14/2005/QĐ-bkhcn ngàY 08 tháng 9 NĂM 2005 ban hàNH
vanban -> BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
vanban -> TỜ khai đĂng ký
vanban -> VÀ phát triển nông thôN
vanban -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi số: 1018/ QĐ-Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
vanban -> TỈnh cao bằng độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1030/QĐ-ubnd cao Bằng, ngày 01 tháng 8 năm 2012 quyếT ĐỊnh về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/nq-hđnd ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về ban hành danh mục, mức thu
vanban -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
vanban -> ĐỀ CƯƠng môn họC

tải về 226.67 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương