Qcvn 18: 2014/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về TƯƠng thích đIỆn từ ĐỐi với thiết bị thông tin vô tuyếN ĐIỆN



tải về 0.5 Mb.
trang1/7
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.5 Mb.
#11520
  1   2   3   4   5   6   7
QCVN 18:2014/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ

ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN

National technical regulation on General Electromagnetic Compatibility

for Radio Communications Equipment

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phát xạ EMC

2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ EMC

2.1.2. Cấu hình đo kiểm

2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ thiết bị phụ trợ được đo trên cơ sở hoạt động độc lập

2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn điện DC

2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện AC

2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC)

2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)

2.1.8. Phát xạ từ cổng viễn thông

2.2. Miễn nhiễm

2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm

2.2.2. Cấu hình thử

2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz)

2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện

2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung

2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung

2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải

2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp

2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A (Quy định) Điều kiện đo kiểm

PHỤ LỤC B (Quy định) Đánh giá chỉ tiêu

PHỤ LỤC C (Quy định) Tiêu chí chất lượng

PHỤ LỤC D (Quy định) Các phần tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489

PHỤ LỤC E (Tham khảo) Áp dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa phần vô tuyến, đa tiêu chuẩn vô tuyến, vô tuyến tổ hợp và phi vô tuyến

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

Lời nói đầu

QCVN 18:2014/BTTTT thay thế QCVN 18:2010/BTTTT.

Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN 18:2014/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-9) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

QCVN 18:2014/BTTTT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/ TT-BTTTT ngày 16 tháng 12 năm 2014.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN

National technical regulation on General Electromagnetic Compatibility for Radio Communications Equipment

1. QUY ĐỊNH CHUNG


1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan.

Cách bố trí đo kiểm EMC và phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm riêng thích hợp cho từng loại thiết bị thông tin vô tuyến được quy định trong các phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].

Cùng với các quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm liên quan, quy chuẩn này chỉ rõ khả năng áp dụng các phép đo thử EMC, phương pháp đo thử, các giới hạn và chỉ tiêu chất lượng đối với thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan. Trong trường hợp khác biệt (ví dụ về điều kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa quy chuẩn này và các quy định trong Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] thì phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] được áp dụng.

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quy định điều kiện riêng cho thiết bị/dịch vụ vô tuyến cụ thể, ví dụ trong trường hợp khởi tạo mới một dịch vụ vô tuyến hoặc một ứng dụng cụ thể, quy chuẩn này có thể được sử dụng cùng với thông tin riêng của thiết bị thông tin vô tuyến do nhà sản xuất cung cấp để kiểm tra các yêu cầu EMC như đã nêu ra trong quy chuẩn này.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.



1.3. Tài liệu viện dẫn

[1] TCVN 7189: 2009 (CISPR 22: 2006), Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo.



[2] TCVN 8241-4-2: 2009 (IEC 610000 4-2: 2008), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.

[3] TCVN 8241-4-3: 2009 (IEC 610000 4-3: 2006), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.

[4] CENELEC EN 61000-4-4 (2004) and A1 (2010), Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test.

[5] TCVN 8241-4-5: 2009 (IEC 610000 4-5: 2005), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung.

[6] TCVN 8241-4-6: 2009 (IEC 610000 4-6: 2004), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến.

[7] TCVN 8241-4-11: 2009 (IEC 610000 4-11: 2004), Tương thích điện từ (EMC) -Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.

[8] ISO 7637-2 (2004), Road vehicles - Electrical disturbances from conduction and coupling - Part 2: Electrical transient conduction along supply lines only.

[9] CENELEC EN 61000-3-3 (2008) Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional connection.

[10] CISPR 25 (2nd Edition 2002) Radio disturbance characteristics for the protection of receivers used on board vehicles, boats, and on devices - Limits and methods of measurement.

[11] CENELEC EN 61000-3-2 (2006), A1(2009) and A2(2009) Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase).

[12] CENELEC EN 61000-3-11 (2000) Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-11: Limits - Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems - Equipment with rated current ≤ 75 A and subject to conditional connection.

[13] CENELEC EN 61000-3-12 (2005) Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-12: Limits - Limits for harmonic currents produced by equipment connected to public low-voltage systems with input current > 16 A and ≤ 75 A per phase.

[14] ETSI EN 301 489 series Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM), ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Thiết bị phụ trợ (ancillary equipment)

Thiết bị được sử dụng trong kết nối với máy thu hoặc máy phát.

CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:

· Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác); và

· Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát; và

· Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/ hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị chính).

1.4.2. Thiết bị trạm gốc (base station equipment)

Thiết bị thông tin vô tuyến và/ hoặc phụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp hoặc gián tiếp (tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi mạng điện lưới hoặc mạng điện DC cục bộ.

1.4.3. Thiết bị kết hợp (combined equipment)

Thiết bị bất kỳ có thể thực hiện được hai hay nhiều chức năng.

CHÚ THÍCH: Ít nhất một trong các chức năng này nằm trong phạm vi của Hướng dẫn R&TTE và có chức năng truyền dẫn vô tuyến. Kết quả của việc kết hợp này là tạo ra sự điều khiển và/hoặc chức năng bổ sung cho thiết bị kết hợp.

1.4.4. Hiện tượng liên tục (Nhiễu liên tục) (continuous phenomena)

Nhiễu điện từ mà tác động của nó lên thiết bị hoặc trang thiết bị cụ thể không thể xếp vào một số các hiệu ứng đã biết.

1.4.5. Cụm lắp ráp linh kiện điện/điện tử (ESA) (Electrical/Electronic Sub-Assembly (ESA))

Thiết bị điện/điện tử là một phần của thiết bị cùng với dây dẫn và các đấu nối điện liên quan để thực hiện một hoặc nhiều chức năng chuyên biệt.

1.4.6. Cổng vỏ (enclosure port)

Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten

1.4.7. Thiết bị chủ (host equipment)

Thiết bị bất kỳ có đầy đủ chức năng sử dụng khi không đấu nối với thiết bị thông tin vô tuyến, mà việc đấu nối này là cần thiết để thiết bị thông tin vô tuyến cung cấp chức năng bổ sung và cài đặt vật lý phần thu phát.

CHÚ THÍCH: Thiết bị chủ cũng bao hàm các thiết bị có thể chấp nhận một loạt các mô-đun vô tuyến khi chức năng sử dụng nguyên bản của thiết bị chủ không bị ảnh hưởng.

1.4.8. Anten liền (integral antenna)

Anten không thể tháo rời trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.

1.4.9. Nhà sản xuất (manufacturer)

Nhà sản xuất thiết bị hoặc đại diện được nhà sản xuất ủy quyền hoặc nhà cung cấp thiết bị.

1.4.10. Thiết bị di động (mobile equipment)

Máy thu, máy phát hoặc máy thu phát dùng để lắp đặt và sử dụng trên phương tiện vận tải và được cung cấp nguồn điện từ acqui chính của phương tiện.

1.4.11. Thiết bị vô tuyến nhiều khối (multi-radio equipment)

Thiết bị thông tin vô tuyến bao gồm hai hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu, sử dụng các công nghệ khác nhau có thể hoạt động đồng thời.



Hình 1- Thiết bị vô tuyến nhiều khối

1.4.12. Thiết bị vô tuyến nhiều khối tiêu chuẩn (multi-standard radio)

Thiết bị thông tin vô tuyến có máy thu, máy phát có thể xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF hoạt động chung trên băng thông cụ thể với ít nhất có một sóng mang khác biệt công nghệ truy nhập với một (nhiều) sóng mang khác.



Hình 2- Thiết bị vô tuyến nhiều khối tiêu chuẩn

1.4.13. Dải tần số hoạt động (operating frequency range)

Dải (các dải) tần số vô tuyến được xác định bởi thiết bị cần đo kiểm (EUT) với nguyên vẹn các khối của nó.

1.4.14. Cổng (port)

Giao diện cụ thể của thiết bị với môi trường điện từ.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, bất kỳ điểm đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem Hình 3).



Hình 3- Ví dụ về các cổng

1.4.15 Thiết bị xách tay (portable equipment)

Thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cho hoạt động di động (ví dụ thiết bị xách tay) sử dụng nguồn điện acqui riêng của nó.

1.4.16. Chức năng chính (primary function):

Chức năng của một thiết bị tổ hợp do nhà sản xuất thông báo như là một chức năng chính của thiết bị.

1.4.17. Sản phẩm chính (primary product)

Sản phẩm cụ thể trong một thiết bị tổ hợp cung cấp chức năng chính.

1.4.18. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications equipment)

Thiết bị thông tin bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các phần của chúng dùng trong ứng dụng cố định, di động hoặc lưu động.

CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động với thiết bị phụ trợ, nhưng trong tường hợp đó nó không phụ thuộc vào thiết bị phụ trợ đối với chức năng cơ bản.

1.4.19. Anten rời (removable antenna)

Anten có thể tháo rời trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.

CHÚ THÍCH: Giao diện cáp quang không phải là một cổng dùng cho mục đích đo kiểm bởi vì nó không tương tác môi trường điện từ trong dải tần số theo quy chuẩn này. Giao diện cáp quang vẫn có thể được sử dụng trong việc đánh giá chỉ tiêu.

1.4.20. Cổng viễn thông (telecommunication port)

Cổng viễn thông/mạng là điểm đấu nối cho thoại, dữ liệu và báo hiệu dùng để liên kết các hệ thống phân tán rộng thông qua các phương tiện đấu nối trực tiếp tới các mạng viễn thông (ví dụ: mạng viễn thông chuyển mạch công cộng (PSTN) tích hợp mạng số đa dịch vụ (ISDN), đường dây thuê bao kỹ thuật số dạng -x (xDSL), v.v.), các mạng cục bộ (ví dụ như Ethernet, Token Ring v.v.) và các mạng tương tự.

CHÚ THÍCH: Cổng dùng cho liên kết các thành phần hệ thống ITE cần đo kiểm (ví dụ: RS 232, IEEE1284 (máy in song song), bus tuần tự phổ quát (USB), IEEE 1394 (("Fire Wire"), v.v) và việc sử dụng phù hợp với đặc điểm chức năng của nó (ví dụ độ dài cáp lớn nhất nối tới cổng) không được xem là cổng viễn thông/mạng theo định nghĩa này.

1.4.21. Hiện tượng đột biến (Nhiễu đột biến) (transient phenomena)

Hiện tượng thay đổi giữa hai trạng thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng thời gian xem xét.

1.4.22. ITE loại B (Class B ITE)

ITE loại B là loại thiết bị thỏa mãn các giới hạn nhiễu của ITE loại B. ITE loại B chủ yếu thích hợp cho sử dụng môi trường gia đình gồm:

- Thiết bị không cố định nơi sử dụng, ví dụ như thiết bị xách tay được cấp nguồn từ pin lắp sẵn;

- Thiết bị đầu cuối viễn thông được cấp nguồn từ mạng viễn thông;

- Máy tính cá nhân và thiết bị ghép nối phụ trợ.

CHÚ THÍCH: Môi trường gia đình là môi trường có thể sử dụng máy thu thanh, thu hình quảng bá cách các thiết bị liên quan trong vòng 10m.

1.4.23. ITE loại A (Class A ITE)

ITE loại A là loại thiết bị loại ITE thỏa mãn các giới hạn nhiễu của ITE loại A nhưng không thỏa mãn giới hạn nhiễu của ITE loại B. Các thiết bị này không bị hạn chế mua bán, nhưng trong hướng dẫn sử dụng phải có cảnh báo sau đây:

Cảnh báo: Đây là sản phẩm loại A. Trong môi trường gia đình sản phẩm này có thể gây nhiễu vô tuyến, trong trường hợp đó người sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.

1.5. Chữ viết tắt

AC

Dòng xoay chiều

AN

Mạng giả

AMN

Mạng nguồn giả

ALSE

Buồng đo cách nhiễu có hấp thụ

CT

Hiện tượng liên tục dùng cho máy phát

CR

Hiện tượng liên tục dùng cho máy thu

CDN

Mạng ghép/tách

DC

Dòng một chiều

EMC

Tương thích điện từ

EUT

Thiết bị cần đo kiểm

EM

Điện từ

ESA

Lắp ráp linh kiện điện/điện tử

HS

Tiêu chuẩn hài hòa

IF

Tần số trung gian

ISDN

Mạng số đa dịch vụ

ITE

Thiết bị công nghệ thông tin

PSTN

Mạng viễn thông chuyển mạch công cộng

RF

Tần số vô tuyến

Rms

Giá trị hiệu dụng

TT

Hiện tượng đột biến tại máy phát

TR

Hiện tượng đột biến tại máy thu

UWB

Băng siêu rộng

xDSL

Đường dây thuê bao số kiểu-x

Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương