Qcvn 12: 2015/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị ĐẦu cuối thông tin di đỘng gsm


Sai số tần số trong cấu hình VAMOS



tải về 1.36 Mb.
trang4/14
Chuyển đổi dữ liệu06.06.2018
Kích1.36 Mb.
#39448
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

2.2.2. Sai số tần số trong cấu hình VAMOS


2.2.2.1. Định nghĩa

Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế, giữa tần số phát RF từ MS và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.

Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý thuyết phù hợp với dạng điều chế.

2.2.2.2. Giới hạn

Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS trong các điều kiện sau:



  • Điều kiện bình thường;

  • Điều kiện rung động;

  • Điều kiện khắc nghiệt.

2.2.2.3. Phương pháp đo

Phương pháp đo tương tự như mục 2.2.1.

a) Các điều kiện ban đầu

Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường trong dải giữa ARFCN với mức điều khiển công suất được thiết lập ở mức cực đại.

SS kích hoạt chế độ mật mã.

CHÚ THÍCH 1: Chế độ mã hóa được kích hoạt trong quá trình đo kiểm này để đưa chuỗi bit giả ngẫu nhiên đến bộ điều chế.

SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6, Phụ lục A) sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB, trên kênh phụ VAMOS hoạt động (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 2. Kênh phụ VAMOS khác (kênh phụ 1) sử dụng các chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 1).

SS điều khiển MS hoàn tất đấu vòng kênh lưu lượng mà không có báo hiệu các khung bị xóa.

Mức công suất của tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 được thiết lập cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 20 dB.

b) Thủ tục đo kiểm

(1) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm thu được như mô tả trong mục 2.2.1.

(2) Lặp lại bước (1) cho 20 cụm phân bố trong một khoảng thời gian không ít hơn 1 800 s.

(3) SS thay đổi sang SCPIR = -4 dB, tất cả các điều kiện khác không đổi.

(4) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm thu được như mô tả trong mục 2.2.1.

(5) Lặp lại bước (4) cho 20 cụm phân bố trong một khoảng thời gian không ít hơn 300 s.

(6) Lặp lại các bước từ (1) đến (5) trong điều kiện khắc nghiệt.


2.2.3. Sai số tần số và sai pha trong cấu hình TIGHTER \ với TSC kế thừa trong chế độ VAMOS


2.2.3.1. Định nghĩa

Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế, giữa tần số phát RF từ MS và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.

Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý thuyết phù hợp với dạng điều chế.

2.2.3.2. Giới hạn

Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS trong các điều kiện sau:



  • Điều kiện bình thường;

  • Điều kiện rung động;

  • Điều kiện khắc nghiệt.

2.2.3.3. Phương pháp đo

Phương pháp đo tương tự như mục 2.2.1.

a) Các điều kiện ban đầu

Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường trong dải giữa ARFCN với mức điều khiển công suất được thiết lập ở mức cực đại.

SS kích hoạt chế độ mật mã.

CHÚ THÍCH 1: Chế độ mã hóa được kích hoạt trong quá trình đo kiểm này để đưa chuỗi bit giả ngẫu nhiên đến bộ điều chế.

SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6, Phụ lục A) sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB, trên kênh phụ VAMOS hoạt động (kênh phụ 1) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 1. Kênh phụ VAMOS khác (kênh phụ 2) sử dụng các chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 2).

SS điều khiển MS hoàn tất đấu vòng kênh lưu lượng mà không có báo hiệu các khung bị xóa.

Mức công suất của tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 được thiết lập cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 20 dB.

b) Thủ tục đo kiểm

(1) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm thu được như mô tả trong mục 2.2.1.

(2) Lặp lại bước (1) cho 20 cụm phân bố trong một khoảng thời gian không ít hơn 1 800 s.

(3) SS thay đổi sang SCPIR = -4 dB, tất cả các điều kiện khác không đổi.

(4) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm thu được như mô tả trong mục 2.2.1.

(5) Lặp lại bước (4) cho 20 cụm phân bố trong một khoảng thời gian không ít hơn 300 s.

(6) Lặp lại các bước từ (1) đến (5) trong điều kiện khắc nghiệt.


2.2.4. Máy phát - Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và pha đinh đa đường


2.2.4.1. Định nghĩa

Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và xuyên nhiễu.



2.2.4.2. Giới hạn

a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:



  • Điều kiện bình thường;

  • Điều khắc nghiệt.

b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ xuyên nhiễu chuẩn.

2.2.4.3. Phương pháp đo

Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục 2.2.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.

a) Các điều kiện ban đầu

Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.

b) Thủ tục đo kiểm

(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và hàm pha đinh được thiết lập là RA.

(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã thu được như mô tả trong 2.2.1.

(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn được thiết lập là RA, sau đó đợi 30s để MS ổn định trong điều kiện này.

(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu lượng theo cách thức như các bước trong 2.2.1.

(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu được như mô tả trong 2.2.1.

(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.

(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.

(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.

(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:



  • Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ nhạy chuẩn 18 dB.

  • Hai tín hiệu nhiễu độc lập được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH, nhỏ hơn 10 dB so với mức tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, kèm theo khe trung tâm.

  • Hàm pha đinh của các kênh được thiết lập là TUlow.

  • SS đợi 100 s cho MS ổn định ở điều kiện này.

(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.

(11) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng thấp.

(12) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng cao.

(13) Lặp lại bước (8) trong điều kiện khắc nghiệt.



2.2.4.4. Các yêu cầu đo kiểm

Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo được trong các lần lặp lại bước (5), đối với mỗi cụm được đo, phải nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 2.



Bảng 2 - Yêu cầu về sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu, hiệu ứng Doppler và pha đinh đa đường

GSM 900

DCS 1 800

Điều kiện truyền

Độ lệch tần cho phép

Điều kiện truyền

Độ lệch tần cho phép

RA250

±300 Hz

RA130

±400 Hz

HT100

±180 Hz

HT100

±350 Hz

TU50

±160 Hz

TU50

±260 Hz

TU3

±230 Hz

TU1,5

±320 Hz

2.2.5. Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và pha đinh đa đường trong cấu hình VAMOS


2.2.5.1. Định nghĩa

Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và xuyên nhiễu.



2.2.5.2. Giới hạn

a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:



  • Điều kiện bình thường;

  • Điều khắc nghiệt.

b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ xuyên nhiễu chuẩn.

2.2.5.3. Phương pháp đo

Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục 2.2.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.

CHÚ THÍCH: Danh sách BA truyền trên BCCH và SACCH sẽ chỉ ra ít nhất 6 ô xung quanh có ít nhất 1 ô gần với từng biên của băng tần. Không nhất thiết phải tạo kênh bất kỳ trong các kênh BCCH này, nhưng nếu chúng được cung cấp thì không có kênh nào trong 5 kênh của ARFCN được dùng cho BCCH hoặc TCH đang phục vụ.

a) Các điều kiện ban đầu

Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.

SS ra lệnh cho MS phát ở mức công suất lớn nhất.

b) Thủ tục đo kiểm

(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB, sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB, trên kênh phụ VAMOS đang hoạt động (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 1. Hàm pha đinh được thiết lập là RA.

(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã lưu giữ như mô tả trong 2.2.1.

(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn được thiết lập là RA, sau đó đợi 30 s để MS ổn định trong điều kiện này.

(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu lượng theo cách thức như các bước trong 2.2.1.

CHÚ THÍCH: do mức tín hiệu tại đầu vào máy thu MS rất thấp nên máy thu MS có thể bị lỗi. Các bit “vòng lặp” cũng có thể bị lỗi, do đó SS không biết chuỗi bit được phát lại. SS sẽ phải giải điều chế tín hiệu thu được để gửi (tín hiệu không bị lỗi) đến mẫu bit của cụm của máy phát. SS có thể sử dụng mẫu bit này để tính toán đường cong của pha theo 3GPP TS 05.04.

(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu được như mô tả trong 2.2.1.

(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.

(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.

(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.

(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:


  • Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 18 dB và SCPIR =

-4_dB.

  • Hai tín hiệu nhiễu độc lập được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH tại mức nhỏ hơn 10 dB so với mức tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, bao gồm phần giữa khe.

  • Hàm pha đinh của tất cả các kênh được thiết lập là TUlow.

  • SS đợi 100 s cho MS ổn định ở điều kiện này.

(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.

(11) Lặp lại bước (8) trong các điều kiện khắc nghiệt.



2.2.5.4. Các yêu cầu đo kiểm

Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo được trong các lần lặp lại bước (5), đối với mỗi cụm đo được, phải nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 2.



tải về 1.36 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương