Qcvn : 2010/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về CÁc chấT ĐIỀu tiết sinh trưỞng trong phân bóN



tải về 98.96 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu08.09.2016
Kích98.96 Kb.
#31869


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




QCVN : 2010/BNNPTNT


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CÁC CHẤT ĐIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG TRONG PHÂN BÓN
National technical regulation on growth substances in fertilizer




Lời nói đầu



- QCVN : 2010/BNNPTNT do Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.



T

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CÁC CHẤT ĐIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG TRONG PHÂN BÓN
National technical regulation on growth substances in fertilizer
1. QUY ĐỊNH CHUNG


    1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định danh sách và mức giới hạn các chất điều tiết sinh trưởng trong phân bón liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, sức khoẻ và môi trường; các phương pháp thử và yêu cầu quản lý chất lượng trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông phân bón tại Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, nhập khẩu, lưu thông phân bón tại Việt Nam.



1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:



1.3.1. Phân bón trong phạm vi Quy chuẩn này là các loại phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng được quy định tại số thứ tự 12 thuộc Danh mục sản phẩm hàng hoá nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.3.2. Các chất điều tiết sinh trưởng trong phân bón là những chất có tác dụng kích thích hoặc ức chế quá trình sinh trưởng của cây trồng được quy định ở Bảng 1 của Quy chuẩn này.

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Các chất điều tiết sinh trưởng được phép sử dụng trong phân bón

Bảng 1. Danh sách các chất điều tiết sinh trưởng được phép sử dụng trong phân bón




STT

TÊN CHẤT

1

Axít gibberellic (tên khác: Gibberellic acid, Gibberellin, A3, GA, GA3)

2

Naphthalene Acetic Acid (tên khác: 1-Naphthaleneacetic acid;
α-Naphthaleneacetic acid; Naphthylacetic acid; NAA; Alpha - Naphthyl acetic acid; -ANA; -NAA)

3

ß - Naphtoxy Acetic Acid (ß – NAA)

4

N-Acetyl Thiazolidine-4 Carboxilic Acid (N-ATCA) 

5

Axít Folic acid (tên khác: Folic acid; N-​(4-​{[(2-​amino-​4-​oxo-​1,​4-​dihydropteridin-​6-​yl)​methyl]​amino}​benzoyl)-​L-​glutamic acid; pteroyl-L-glutamic acid; Vitamin B9; Vitamin M; Folacin)

6

Auxins

7

Brassinolide

8

3-Indolebutyric acid (IBA)

9

Hymexazol [tên khác: 5-methyl-3-(2H)-Isoxazolone (9CL); Hydroxyisoxazole]

10

Choline chloride

11

Cytokinin (Zeatin)

12

Dịch chiết từ cây Lychnis viscaria

13

Ethephon (tên khác: Bromeflor; Arvest; Ethrel)

14

Glysine amino acid (tên khác: Aminoethanoic acid; Aminoacetic acid)

15

Hydrogen Cyanamide (tên khác: Hydrocyanic acid; HCN; Prussic acid;
Formonitrile; Formic; Anammonide; Cyanane; Cyclon)

16

Mepiquat chloride

17

Nucleotide (tên khác: Adenylic acid, Guanylic acid, Cytidylic acid, Uridylic acid)

18

Oligo – sacarit

19

Oligoglucan

20

Paclobutrazol (PBZ)

21

Pendimethalin

22

Polyphenol chiết xuất từ than bùn và lá cây vải (Litchi chinesis sonn)

23

Polyphenol chiết suất từ cây hoa hoè (Sophora japonica L. Schott)

24

Polyphenol chiết xuất từ than bùn và lá, vỏ thân cây xoài (Mangifera indica L)

25

Sodium-5- Nitroguaiacolate (tên khác: Nitroguaiacol)

26

Sodium -O-Nitrophenolate (tên khác: Nitrophenol, Sodium ortho - nitrophenolate)

27

Sodium - P - Nitrophenolate (tên khác: Sodium para -nitrophenolate)

28

4-Nitrophenolate (tên khác: p-Nitrophenol; para-Nitrophenol; 4-Hydroxynitrobenzene; PNP)

29

Sodium - 2,4 Dinitrophenol

30

Uniconazole

2.2. Mức giới hạn tối đa các chất điều tiết sinh trưởng được phép sử dụng trong phân bón: tổng hàm lượng các chất điều tiết sinh trưởng trong phân bón không được phép vượt quá 0,5% khối lượng hoặc thể tích (≤ 0,5%).
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu:

a) Phương pháp lẫy mẫu

Việc lấy mẫu phân bón thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:

Bảng 2. Tiêu chuẩn lấy mẫu phân bón




STT

Dạng phân bón

Tên tiêu chuẩn

Số hiệu tiêu chuẩn

1


Dạng rắn (hạt, bột), dạng lỏng

Phân tích phân bón: Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

10TCN 301-2005

b) Việc lấy mẫu do người được chỉ định là người lấy mẫu phân bón thực hiện.

3.2. Phương pháp thử:

a) Phương pháp thử

Phương pháp thử thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:

Bảng 3. Phương pháp thử các chất điều tiết sinh trưởng có trong phân bón



STT

TÊN CHẤT

Tên tiêu chuẩn

Số hiệu tiêu chuẩn

1

Axít gibberellic







2

Naphthalene Acetic Acid







3

ß - Naphtoxy Acetic Acid







4

N-Acetyl Thiazolidine-4 Carboxilic Acid







5

Axít Folic acid







6

Auxins







7

Brassinolide







8

3-Indolebutyric acid







9

Hymexazol







10

Choline chloride







11

Cytokinin (Zeatin)







12

Dịch chiết từ cây Lychnis viscaria







13

Ethephon







14

Glysine amino acid







15

Hydrogen Cyanamide







16

Mepiquat chloride







17

Nucleotide







18

Oligo – sacarit







19

Oligoglucan







20

Paclobutrazol (PBZ)







21

Pendimethalin







22

Polyphenol chiết xuất từ than bùn và lá cây vải (Litchi chinesis sonn)







23

Polyphenol chiết suất từ cây hoa hoè (Sophora japonica L. Schott)







24

Polyphenol chiết xuất từ than bùn và lá, vỏ thân cây xoài (Mangifera indica L)







25

Sodium-5- Nitroguaiacolate







26

Sodium -O-Nitrophenolate







27

Sodium - P - Nitrophenolate







28

4-Nitrophenolate







29

Sodium - 2,4 Dinitrophenol







30

Uniconazole






b) Việc thử nghiệm do các Phòng kiểm nghiệm, Tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định thực hiện.


4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1. Phân bón sản xuất trong nước

Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng sản xuất trong nước phải được chứng nhận phù hợp theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Việc đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm lấy mẫu tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.



4.2. Phân bón nhập khẩu

Phân bón nhập khẩu có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng theo các chỉ tiêu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Việc đánh giá hợp quy do phòng kiểm nghiệm hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu, đánh gía lô sản phẩm, hàng hoá.



4.3. Phân bón lưu thông trên thị trường

Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng lưu thông trên thị trường phải được kiểm tra sự phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình.


5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón trong nước, nhập khẩu phân bón phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy đối với phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy không được trái với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và cung cấp công bố hợp quy cho các cơ sở phân phối trong nước.

Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009: Hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. .

Đăng ký Bản công bố hợp quy phân bón có bổ sung các chất điều tiết sinh trưởng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có trụ sở chính.

5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón trong nước, nhập khẩu, lưu thông phân bón phải đảm bảo các chỉ tiêu về các chất điều tiết sinh trưởng trong phân bón không được trái với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và đảm bảo chất lượng phân bón theo công bố tiêu chuẩn áp dụng do cơ sở công bố theo các quy định hiện hành.

5.3. Tổ chức, cá nhân lưu thông phân bón trên thị trường phải đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn này và tiêu chuẩn công bố áp dụng theo các quy định hiện hành.


6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.

Căn cứ vào yêu cầu quản lý phân bón liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, sức khoẻ, môi trường, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.



6.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.




tải về 98.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương